Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2024 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 1677/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 01/10/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1677/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Quỳnh Thiện |
Ngày ban hành: | 01/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1677/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 01 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 562/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1677/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1. |
Thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
2. |
Thẩm định, trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
3. |
Thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
4. |
Thẩm định, trình phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân các huyện.
Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 6: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hệ thống I-office;
- Giao, nhận hồ sơ trực tiếp;
- Họp thẩm định;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
+ Báo cáo thuyết minh về quy hoạch sử dụng đất;
+ Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số).
+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định (khi trình phê duyệt).
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (khi trình phê duyệt).
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ trình thẩm định: 20 bộ (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
+ Hồ sơ trình phê duyệt: dự kiến 05 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch sử dụng đất;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất.
h) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
2. Thẩm định và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thẩm định;
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường;
Bước 4: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân các huyện;
Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ.
Bước 5: Trong thời hạn không quá 10 ngày, Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định để hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
Bước 6: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện:
- Hệ thống I-office;
- Giao, nhận hồ sơ trực tiếp;
- Họp thẩm định;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
+ Hệ thống bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số).
+ Báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định (khi trình phê duyệt).
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (khi trình phê duyệt).
- Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 20 bộ (theo số lượng thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất cấp huyện).
- Hồ sơ trình phê duyệt: dự kiến 05 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.
h) Phí, lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất phê duyệt;
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
- Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất;
- Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất không làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ;
- Tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
3. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các Sở Ban ngành có liên quan để lấy ý kiến.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các Sở Ban ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường; kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Tổ thẩm định kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện và gửi thông báo kết quả thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.
b) Cách thức thực hiện:
- Hệ thống I-office;
- Giao, nhận hồ sơ trực tiếp;
- Họp thẩm định;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất hằng năm;
+ Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (khi trình phê duyệt).
- Số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ trình thẩm định: 20 bộ (theo số lượng thành viên Tổ thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện).
+ Hồ sơ trình phê duyệt: dự kiến 05 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, không kể thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tại bước 4 và bước 5.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất hằng năm;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt kế hoạch hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện.
h) Phí, lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: không
4. Thẩm định và phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đến các Sở Ban ngành có liên quan để lấy ý kiến.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các Sở Ban ngành có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường; kết thúc thời gian lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Tổ thẩm định kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện và gửi thông báo kết quả thẩm định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được hoàn thiện, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt xong trước ngày 31 tháng 12.
b) Cách thức thực hiện:
- Hệ thống I-office;
- Giao, nhận hồ sơ trực tiếp;
- Họp thẩm định;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Báo cáo thuyết minh về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm;
+ Hệ thống bảng biểu, sơ đồ, bản đồ và dữ liệu kèm theo (dạng giấy hoặc dạng số);
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện
- Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: 20 bộ (theo số lượng thành viên Tổ thẩm định Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện).
- Hồ sơ trình phê duyệt: dự kiến 05 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, không kể thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất tại bước 4 và bước 5.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện.
h) Lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
- Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất phải do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phê duyệt;
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất;
- Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất không làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy hoạch sử dụng đất cấp trên xác định, phân bổ;
- Tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đất đai năm 2024.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật đất đai năm 2024;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai;
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
2 |
Thẩm định và trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
3 |
Thẩm định và trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện |
Đất đai |
Phòng Quản lý đất đai |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây