Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản, chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 1693/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1693/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Lê Thành Đô |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Giao Sở Tư pháp dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ, Bộ Tư pháp thông qua.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc Sở Tư pháp thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN, CHỨNG THỰC, HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Thủ tục cấp Thẻ đấu giá viên
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá” của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
- Lý do: Trong Quyết định về việc cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá do Bộ Tư pháp ban hành đã có danh sách cá nhân được cấp cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá do vậy cá nhân, tổ chức không cần phải nộp Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của đấu giá viên được đề nghị cấp Thẻ.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Điểm b, khoản 1, Điều 3 Nghị định 62/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ; giảm chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.”
Lý do: Trong tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc đã nêu rõ mỗi quan hệ, nội dung và cam kết trong tờ khai.
- Thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ 03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc xuống còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Quy định thời hạn giải quyết 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân; thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn xuống 02 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; Khoản 2 Điều 28 tại Luật hộ tịch 2014.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 33,33% thời hạn giải quyết TTHC.
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý” đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang.
- Lý do: Trong tờ khai Đăng ký lại khai sinh đã đảm bảo các nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con. Bên cạnh đó người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã cam đoan những nội dung khai trong tờ khai đăng ký lại khai sinh là đúng sự thật.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐCP ngày 15/11/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Đơn giản hóa thành phần hồ sơ; Giảm chi phí, rút ngắn thời gian giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
4. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết TTHC 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân; thực tế khi giải quyết chỉ cần 07 ngày làm việc.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 31 tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, ngày 15/11/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch; Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐCP của Chính phủ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 30% thời hạn giải quyết TTHC;
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
5. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: đề nghị giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết TTHC 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch; Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 33,33% thời hạn giải quyết TTHC.
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
6. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết TTHC từ 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, xuống còn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Quy định thời hạn giải quyết TTHC 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ là chưa hợp lý, mất nhiều thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 19 Luật nuôi con nuôi năm 2010.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Cắt giảm 33,33% thời hạn giải quyết TTHC.
- Giảm bớt thời gian chờ đợi giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
7. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Lý do: Trong dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản của người yêu cầu chứng thực đã có đầy đủ các thông tin về giấy tờ tùy thân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra lại thông tin trên qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định “Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực”.
c) Lợi ích của phương án đơn giản hóa
- Giảm chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
- Tăng cường trách nhiệm đối với cơ quan giải quyết TTHC.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây