Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế khen thưởng trong thực hiện chính sách, pháp luật về thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2464/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế khen thưởng trong thực hiện chính sách, pháp luật về thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 2464/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2464/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 20/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2464/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 1/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 9/2024/QĐ-UBND ngày 09/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3448/TTr-SNV ngày 09/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
CHỦ TỊCH |
KHEN THƯỞNG TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 20/9/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy chế này quy định cụ thể một số nội dung về khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong chấp hành chính sách, pháp luật về thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước hằng năm, gồm: Đối tượng, mục đích, nguyên tắc, hình thức và chế độ khen thưởng, tiêu chuẩn, hồ sơ; thời gian đề nghị khen thưởng cấp tỉnh và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế; tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Điều 3. Mục đích của việc khen thưởng
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế; vận động, tổ chức và phát huy vai trò của các cơ quan, đơn vị, địa phương cùng với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động, hộ kinh doanh và các tầng lớp nhân dân trong việc chấp hành pháp luật thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế. Qua đó, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho tập thể, cá nhân, hộ gia đình nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng
1. Khen thưởng trong thực hiện pháp luật về thuế và nộp thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đảm bảo đúng đối tượng, kịp thời, công bằng, công khai và minh bạch, nhằm tạo động lực khuyến khích và thúc đẩy các cá nhân, tập thể tích cực đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
2. Việc lựa chọn khen thưởng cần đảm bảo hài hòa giữa các đối tượng theo thành phần kinh tế và địa bàn. Khen thưởng không chạy đua theo số lượng mà phải coi trọng chỉ tiêu chất lượng để đảm bảo tính tích cực của việc khen thưởng.
3. Quá trình xem xét, khen thưởng phải căn cứ vào thành tích đóng góp của tập thể, cá nhân; đồng thời kết hợp xem xét mức độ, phạm vi ảnh hưởng trong cộng đồng để quyết định hình thức khen thưởng phù hợp.
HÌNH THỨC, CHẾ ĐỘ, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 5. Hình thức và chế độ khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chế độ khen thưởng: Mức tiền thưởng kèm theo Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ hoặc quy đổi thành tặng phẩm lưu niệm cho tập thể, cá nhân.
Điều 6. Tiêu chuẩn khen thưởng
1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể (tổ chức) gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách pháp luật về thuế và đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế từ ba năm trở lên (nộp thuế đầy đủ, đúng hạn; không có hành vi phạm pháp luật; không bị xử phạt vi phạm hành chính trong năm xét khen và năm đề nghị khen).
b) Đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đạt mức tăng trưởng cao hơn năm trước về doanh thu; số tiền thuế nộp ngân sách nhà nước của năm được xét khen tặng từ 25% trở lên so với năm trước liền kề.
- Đạt mức tăng trưởng cao về doanh thu; số tiền thuế nộp ngân sách nhà nước của năm được xét khen tặng từ 20 đến 25% so với năm trước liền kề; trong hai năm trước liền kề đã có hai lần được tặng Giấy khen (của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế).
2. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho cá nhân, hộ kinh doanh gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách pháp luật về thuế và đạt đồng thời các tiêu chuẩn sau:
a) Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế từ ba năm trở lên (nộp thuế đầy đủ, đúng hạn; không có hành vi vi phạm pháp luật; không bị xử phạt vi phạm hành chính trong năm xét khen và năm đề nghị khen).
b) Đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đạt mức tăng trưởng cao hơn năm trước về doanh thu; số tiền thuế nộp ngân sách nhà nước của năm được xét khen tặng từ 25% trở lên so với năm trước liền kề.
- Đạt mức tăng trưởng cao về doanh thu; số tiền thuế nộp ngân sách nhà nước của năm được xét khen tặng từ 20 đến 25% so với năm trước liền kề; trong hai năm trước liền kề đã có hai lần được tặng Giấy khen (của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế).
Điều 7. Quy trình xét và hồ sơ thủ tục trình khen thưởng
1. Căn cứ các quy định tại Quy chế này và tình hình thực hiện chính sách pháp luật về thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế các cấp gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về Cục Thuế tỉnh để tổng hợp.
2. Trên cơ sở đề nghị của cơ quan thuế các cấp, Cục Thuế tỉnh kiểm tra, rà soát tiêu chuẩn, hoàn chỉnh hồ sơ khen thưởng gửi về Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
THỦ TỤC, HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 8. Thủ tục và hồ sơ khen thưởng
Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen gồm 01 bộ (bản chính), gồm có:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng đối với cá nhân, tập thể (theo mẫu số 01 Phụ lục I, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP);
- Biên bản họp bình xét thi đua;
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo mẫu số 08 Phụ lục I, Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều 9. Thời gian đề nghị khen thưởng
1. Các đơn vị, địa phương tổ chức xét khen thưởng và nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Cục Thuế tỉnh trước ngày 15 tháng 4 hàng năm.
2. Cục Thuế tỉnh tổng hợp hồ sơ, xét khen thưởng và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) khen thưởng trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
1. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và người đứng đầu các đơn vị thuộc hệ thống cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế này tới cán bộ, công chức trong đơn vị và các tổ chức, cá nhân nộp thuế thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện Quy chế và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị khen thưởng.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng theo đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây