Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2024 công bố Quy trình giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2024 công bố Quy trình giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 1439/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Tuyết Minh |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1439/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Trần Tuyết Minh |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1439/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 296/QĐ-VPCP ngày 12/6/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Quyết định số 1031/QĐ-UBND ngày 27/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 133/TTr-STP ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Bình Phước (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh trên cơ sở Quy trình giải quyết 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông được công bố tại Quyết định này có trách nhiệm triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN
THÔNG: “ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM
DƯỚI 06 TUỔI VÀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ,
TỬ TUẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Kèm theo Quyết định số 1439/QĐ-UBND ngày 18/9/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bình Phước)
1. Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi:
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp phải xác minh thì không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Thời hạn giải quyết Đăng ký khai sinh: giải quyết ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú không quá hai (02) ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử, thông tin xác nhận qua ứng dụng VNeID. Thời hạn giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi không quá hai (02) ngày làm việc).
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Bước 1: Nhận hồ sơ |
- Hướng dẫn, kiểm tra thông tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. - Chuyển thông tin qua Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
01 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Hồ sơ điện tử gồm: + Tờ khai điện tử (Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). + Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy chứng sinh được liên thông từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì đính kèm các thành phần hồ sơ thay thế theo quy định pháp luật về Hộ tịch. + Trường hợp đăng ký thường trú cho trẻ em khác nơi thường trú của cha, mẹ (nếu được cha, mẹ đồng ý) thì đính kèm các thành phần hồ sơ theo quy định pháp luật về cư trú. - Thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI SINH |
|||||
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận, có thông tin trong Phần mềm |
Bước 3: Xử lý hồ sơ |
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) ký bản điện tử và bản giấy Giấy khai sinh |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
3,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Hồ sơ điện tử - Hồ sơ giấy |
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Giấy khai sinh |
Ký ban hành, đóng dấu bản giấy và bản điện tử Giấy khai sinh trên Phần mềm |
Lãnh đạo UBND và công chức phụ trách công tác văn thư tại UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
02 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Giấy khai sinh điện tử - Giấy khai sinh bản giấy (Bản chính) |
Bước 5: Chuyển hồ sơ trên hệ thống đến cơ quan đăng ký cư trú và bảo hiểm xã hội |
Kết thúc việc đăng ký khai sinh trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an và Bảo hiểm xã hội. |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Giấy khai sinh) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện đăng ký thường trú và Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định pháp luật liên quan. |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI |
|||||
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú |
Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
- Hồ sơ điện tử - Giấy khai sinh điện tử |
Tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ BHYT |
Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện đối với khu vực thành phố Đồng Xoài) |
||||
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
01 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 04 ngày làm việc) |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Hồ sơ đăng ký thường trú |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội |
BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện) |
01 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 02 ngày làm việc) |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
Hồ sơ cấp thẻ Bảo hiểm y tế |
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy |
Lãnh đạo Công an cấp xã |
03 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử) |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội, in thẻ BHYT trả cho người dân theo hình thức đã đăng ký |
Lãnh đạo BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện) |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
Thẻ bảo hiểm y tế (Bản giấy và bản điện tử) |
||
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp huyện, cấp xã (trường hợp người có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính thì cơ quan BHXH/Công an cấp xã giải quyết theo yêu cầu thì bỏ qua bước này) |
Chuyển Bản giấy khai sinh. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế (trả theo hình thức người đề nghị yêu cầu) đến bộ phận 1 cửa cấp huyện/cấp xã để trả cho người có yêu cầu. |
Văn thư Công an cấp xã, BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện), |
03 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bản giấy Giấy khai sinh. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế |
Văn thư UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện |
01 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh |
|||
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC |
- Trả kết quả thủ tục hành chính và thu phí, lệ phí (nếu có) - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã hoặc công chức làm công tác hộ tịch tại UBND cấp huyện (đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài) |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh |
- Bản điện tử Thẻ bảo hiểm y tế và Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; - Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết đăng ký thường trú, thẻ Bảo hiểm y tế nếu người yêu cầu đề nghị - Bản điện tử và Bản giấy của Giấy khai sinh. |
1. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng phí/ tử tuất
a. Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú (liên thông 02 thủ tục):
Tổng thời gian giải quyết TTHC: giải quyết ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Thời hạn giải quyết đăng ký khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Thời gian giải quyết xóa đăng ký thường trú ngay trong ngày làm việc).
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Bước 1: Nhận hồ sơ |
- Hướng dẫn, kiểm tra thông tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. - Chuyển thông tin qua Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
01 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
Hồ sơ đăng ký khai tử điện tử: - Tờ khai - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử; - Các căn cứ khác để đăng ký khai tử - Thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ |
|||||
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận, có thông tin trong Phần mềm |
Bước 3: Xử lý hồ sơ |
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc) |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Hồ sơ điện tử - Hồ sơ giấy |
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích lục khai tử |
Ký ban hành, đóng dấu bản giấy và bản điện tử Trích lục khai tử trên Phần mềm |
Lãnh đạo UBND cấp xã và văn thư UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Trích lục khai tử điện tử - Trích lục khai tử bản giấy (Bản chính) |
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ thống đến cơ quan đăng ký cư trú |
Kết thúc việc đăng ký khai tử trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an. |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan. |
|
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ |
||||
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Công an cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
- Tờ khai điện tử - Trích lục khai tử điện tử |
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy |
Lãnh đạo Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử) |
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã (trường hợp người có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính thì Công an cấp xã giải quyết theo yêu cầu, bỏ qua bước này) |
Chuyển Bản giấy Trích lục khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú đến bộ phận 1 cửa cấp xã để trả cho người có yêu cầu. |
Văn thư Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bản giấy Trích lục khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú |
Văn thư UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
|||
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC |
- Trả kết quả thủ tục hành chính và thu phí, lệ phí (nếu có) - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Bản điện tử Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú được các hệ thống tự động gửi đến người yêu cầu qua kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Bản giấy của Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú nếu người yêu cầu đề nghị. - Bản điện tử và Bản giấy của Trích lục khai tử. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: Không quá chín (09) ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Trong đó, thời hạn giải quyết đăng ký khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết xóa đăng ký thường trú ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá tám (08) ngày làm việc; giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông).
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Bước 1: Nhận hồ sơ |
- Hướng dẫn, kiểm tra thông tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. - Chuyển thông tin qua Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
01 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. +) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. +) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì đính kèm các thành phần hồ sơ sau: (i) Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; (ii) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa. |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ |
|||||
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận, có thông tin trong Phần mềm |
Bước 3: Xử lý hồ sơ |
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc) |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Hồ sơ điện tử - Hồ sơ giấy |
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích lục khai tử |
Ký Trích lục khai tử điện tử trên Phần mềm đồng thời ký Bản giấy để trả cho công dân |
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Trích lục khai tử điện tử - Trích lục khai tử bản giấy (Bản chính) |
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ thống đến cơ quan đăng ký cư trú, BHXH |
Kết thúc việc đăng ký khai tử trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an. |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan. |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ |
|||||
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng phí/tử tuất |
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Công an cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
- Hồ sơ điện tử - Trích lục khai tử điện tử |
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ mai táng phí |
Bảo hiểm xã hội cấp huyện (Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện đối với khu vực thành phố Đồng Xoài) |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
|||
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng phí/tử tuất |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
03 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội |
BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện) |
05 ngày làm việc; (giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 01 ngày làm việc) |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
Hồ sơ trợ cấp mai táng phí/tử tuất |
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy |
Lãnh đạo Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử) |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Bảo hiểm xã hội, chi trả tiền trợ cấp và quyết định trợ cấp mai táng phí theo hình thức người dân đã đăng ký |
Lãnh đạo BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện) |
01 ngày làm việc |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất. |
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã (trường hợp người có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/ cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính thì Công an cấp xã/ cơ quan BHXH giải quyết theo yêu cầu, bỏ qua bước này) |
Chuyển Bản giấy Trích lục khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất đến bộ phận 1 cửa cấp xã để trả cho người có yêu cầu. |
Văn thư Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
- Bản giấy Trích lục khai tử. - Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất |
Văn thư BHXH cấp huyện (Đối với khu vực thành phố Đồng Xoài thì BHXH tỉnh thực hiện) |
01 ngày làm việc (giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng 02 giờ làm việc) |
Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
|||
Văn thư UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
|||
Bước 10: Trả kết quả giải quyết TTHC |
- Trả kết quả thủ tục hành chính và thu phí, lệ phí (nếu có) - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Bản điện tử Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú (bản giấy nếu người có yêu cầu đề nghị), trợ cấp mai táng, tử tuất và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất. - Bản giấy của Trích lục khai tử. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá mười tám (18) ngày làm việc.
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội: không quá sáu (06) ngày làm việc. Không quá mười một (11) ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo.
(Trong đó: Thời hạn giải quyết đăng ký khai tử: ngay trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc. Thời hạn giải quyết xóa đăng ký thường trú ngay trong ngày làm việc. Thời hạn giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất đối với người có công do cơ quan lao động, thương binh và xã hội không quá mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông);
Các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Phần mềm/ Hệ thống thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Bước 1: Nhận hồ sơ |
- Hướng dẫn, kiểm tra thông tin và tiếp nhận hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh từ Phần mềm dịch vụ công liên thông. - Chuyển thông tin qua Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
01 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. +) Trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống thông tin của Bảo hiểm xã hội chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông. - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. +) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo quy định. - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau: +) Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/2024/NĐ-CP). +) Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông. Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định pháp luật về hộ tịch. +) Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác nhận là người có công nuôi liệt sĩ. +) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học. +) Trường hợp thân nhân sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, UBND cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ. +) Trường hợp thân nhân là con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập theo quy định hiện hành. Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật. |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ |
|||||
Bước 2: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Phần mềm Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống Đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Hồ sơ điện tử được tiếp nhận, có thông tin trong phần mềm |
Bước 3: Xử lý hồ sơ |
Xử lý hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký điện tử và ký bản giấy Trích lục khai tử |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
3,5 giờ làm việc (trường hợp cần xác minh thì không quá 03 ngày làm việc) |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Hồ sơ điện tử - Hồ sơ giấy |
Bước 4: Ký ban hành, đóng dấu bản điện tử và bản giấy Trích lục khai tử |
Ký Trích lục khai tử điện tử trên Phần mềm đồng thời ký Bản giấy để trả cho công dân |
Lãnh đạo UBND cấp xã, văn thư UBND cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
- Trích lục khai tử điện tử - Trích lục khai tử bản giấy (Bản chính) |
Bước 5: Trả kết quả đăng ký khai tử và chuyển hồ sơ trên hệ thống đến cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan Lao động-TBXH |
Kết thúc việc đăng ký khai tử trên phần mềm để chuyển dữ liệu qua Cơ quan Công an. |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch |
Phần mềm dịch vụ công liên thông phân tách, chuyển hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử) đến Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú theo quy định pháp luật liên quan. |
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ |
|||||
Bước 6: Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng/ tử tuất |
Tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Công an cấp xã |
0,25 ngày làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
- Hồ sơ điện tử - Trích lục khai tử điện tử |
Tiếp nhận hồ sơ trợ cấp mai táng phí |
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã |
Hệ thống Bộ Lao Động – TBXH Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến |
|||
Bước 7: Giải quyết, xử lý hồ sơ xóa đăng ký thường trú và trợ cấp mai táng/tử tuất |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú |
Công an cấp xã |
03 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Hồ sơ xóa đăng ký thường trú |
Xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Phòng LĐTBXH, Sở LĐTBXH, Cơ quan Bảo hiểm xã hội |
14 ngày làm việc đối với đối tượng người có công; 03 ngày làm việc đối với đối tượng Bảo trợ xã hội; 05 ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng; 01 ngày làm việc đối với giải quyết trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ chi phí mai táng. |
Hệ thống Bộ Lao Động - TBXH Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến, Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội |
Hồ sơ trợ cấp mai táng phí; Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
|
Bước 8: Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin quản lý cư trú, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy |
Lãnh đạo Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú (bản giấy và bản điện tử) |
Ký duyệt hồ sơ trên Hệ thống thông tin ngành Lao động - Thương binh và xã hội, ký bản giấy nếu người yêu cầu đề nghị trả hồ sơ giấy |
Chủ tịch UBND cấp huyện, Sở LĐTBXH |
01 ngày làm việc |
|
Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất. |
|
Bước 9: Các cơ quan liên quan chuyển kết quả giải quyết TTHC (bản giấy) cho bộ phận 1 cửa tại UBND cấp xã (trường hợp người có yêu cầu đến nhận trực tiếp tại Công an cấp xã/ cơ quan LĐ- TBXH hoặc qua dịch vụ bưu chính thì Công an cấp xã/ cơ quan LĐ-TBXH giải quyết theo yêu cầu, bỏ qua bước này) |
Chuyển Bản giấy Trích lục khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất đến bộ phận 1 cửa cấp xã để trả cho người có yêu cầu. |
Văn thư Công an cấp xã |
02 giờ làm việc |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Bản giấy Trích lục khai tử. Bản giấy Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất |
Văn thư cơ quan Lao động - TBXH |
0,5 ngày làm việc |
Hệ thống Bộ Lao Động - TBXH Hệ thống đăng ký, giải quyết chính sách trợ giúp xã hội trực tuyến |
|||
Văn thư UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
|||
Bước 10: Trả kết quả TTHC |
- Trả kết quả thủ tục hành chính và thu phí, lệ phí (nếu có) - Kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm |
Công chức tư pháp hộ tịch tại UBND cấp xã |
0,5 giờ làm việc |
Hệ thống một cửa điện tử tỉnh Bình Phước |
- Bản điện tử Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử tuất và Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất. - Bản giấy của Trích lục khai tử. |
Lưu ý: Thời hạn xác nhận của các thân nhân qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây