Quyết định 25/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 25/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 25/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Lê Xuân Lợi |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 25/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Lê Xuân Lợi |
Ngày ban hành: | 09/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2024/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1088/TTr-SVHTTDL ngày 13 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI
TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”,
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Các hộ gia đình; thôn, khu phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền xét tặng; công bố kết quả xét tặng các danh hiệu
Quy định về nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền xét tặng; công bố kết quả xét tặng các danh hiệu thực hiện theo quy định chi tiết tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (sau đây viết gọn là Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).
Điều 4. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Điều 5. Cách đánh giá, chấm điểm đối với các danh hiệu
1. Cách đánh giá để xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được thực hiện như sau:
Hộ gia đình đạt tối thiểu 13/15 tiêu chí quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này được xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
2. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” được thực hiện như sau:
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” (Phụ lục II) là 100 điểm;
b) Thôn, khu phố đạt từ 85 điểm trở lên được xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
3. Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” được thực hiện như sau:
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” (Phụ lục III) là 100 điểm;
b) Xã, phường, thị trấn đạt từ 85 điểm trở lên được xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 6. Các trường hợp không xét tặng danh hiệu
1. Đối với danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định chi tiết tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
2. Đối với danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định chi tiết tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
3. Đối với danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định chi tiết tại Khoản 6 Điều 6 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
Thực hiện theo các quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
Điều 8. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức tiền thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 54 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
a) Mức tiền thưởng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường thị trấn tiêu biểu” được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 54 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Mức tiền thưởng giấy khen “Gia đình văn hóa” được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Hàng năm, UBND cấp xã lựa chọn các Gia đình văn hóa tiêu biểu trong số các Gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” để khen thưởng (Số lượng Gia đình văn hóa được khen thưởng do UBND cấp xã quyết định).
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Căn cứ tiêu chuẩn các danh hiệu văn hóa tại Quy định này, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức - chính trị xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực hiện nội dung của Quy định này hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Là cơ quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền, tập huấn việc thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn các địa phương cách thức đánh giá, bình xét, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
d) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực HĐTĐ khen thưởng tỉnh):
- Tiếp nhận, tổng hợp hồ sơ đề nghị của UBND cấp huyện, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
- Cấp phát Bằng chứng nhận, khung và chi tiền thưởng theo quy định pháp luật cho các xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
4. Sở Tài chính phối hợp với các cấp, ngành tham mưu với cấp có thẩm quyền về nguồn kinh phí theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng để toàn thể Nhân dân được tiếp cận thông tin.
6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan
Phối hợp hướng dẫn, triển khai thực hiện tiêu chuẩn danh hiệu “Gia đình văn hóa, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ Quy định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương;
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quy định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành;
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
8. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức triển khai thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” đảm bảo tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ theo quy định;
b) Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về UBND huyện, thị xã, thành phố trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai và thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật./.
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; - Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định...; - Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. |
Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
- Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số 04/2001/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; - Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; - Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình. |
Đạt |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động như: mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”. |
Đạt |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
Không có hoạt động sử dụng âm thanh tại gia đình và nơi công cộng tại khu dân cư quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh. |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
- Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng - kháng chiến, di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật,... của địa phương; - Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú. |
Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
- Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do thôn, khu phố phát động như các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài...; - Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương. |
Đạt |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
- Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của thôn, khu phố; - Tích cực tham gia sinh hoạt các hội, nhóm, câu lạc bộ..., hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú; - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
Đạt |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; sản xuất, kinh doanh giỏi; “ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”... - Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; không bỏ hoang đất sản xuất; |
Đạt |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập chính đáng ổn định. |
Đạt |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên. |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
- Có đăng ký và thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; - Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; - Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; |
Đạt |
|
- Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội. |
|||
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
- Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định; - Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn môi trường; - Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
Đạt |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất lạnh... |
Đạt |
Ghi chú:
- Hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” phải đạt tối thiểu 13/15 tiêu chí;
- Gia đình có thành viên vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
1. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
2. Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;
3. Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;...
4. Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “THÔN, KHU PHỐ VĂN HÓA”
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Điểm |
Thôn, khu phố chấm |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển (15 điểm) |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên; - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của năm trước |
3 |
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với quy định chung của địa phương; - Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau. |
3 |
|
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
- Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút trên 80% người dân tham gia; - Có nguồn lực, biện pháp, sáng kiến khôi phục, duy trì, thúc đẩy phát triển ngành nghề truyền thống; - Có sản phẩm của làng nghề, làng nghề truyền thống có đăng ký nhãn hiệu, hoàn thiện nhãn mác, bao bì, chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng, công bố chất lượng hoặc tham gia chương trình OCOP. |
5 |
|
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; - Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng; - 100% đường giao thông được cứng hóa đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm. |
4 |
|
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú (25 điểm) |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố |
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư (căn cứ pháp lý Thông tư 05, 06, 12 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). |
3 |
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”, khuyến tài hoạt động có hiệu quả. |
4 |
|
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân; - Duy trì tổ chức thường xuyên hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao lưu, thi đấu các môn thể thao; - Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em... - Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, khu phố trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người già và trẻ em. |
5 |
|
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. |
4 |
|
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt; - Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. |
4 |
|
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa trên địa bàn thôn, khu phố được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Có từ 80% trở lên người dân được hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
5 |
|
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm) |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - 100% Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; - Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý; - Có hệ thống cấp, thoát nước; có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định. |
4 |
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang; - 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử trước khi tổ chức lễ tang theo quy định của pháp luật; - Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan; - Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành; - Việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo Quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương. |
6 |
|
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
- 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, khu phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; - Các điểm vui chơi công cộng độc lập phải đảm bảo lắp đặt trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa, thể thao phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em. |
6 |
|
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; - Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại các thôn, khu phố, khu vui chơi và trong khuôn viên gia đình; - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Sạch nhà - Sạch ngõ - Sạch đồng); - Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái. |
4 |
|
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương (25 điểm) |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới nhân dân; - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ; - Có từ 100% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - Chi bộ và các tổ chức đoàn thể sinh hoạt hiệu quả, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
5 |
|
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
- Có tổ chức phát động rộng rãi đến toàn thể nhân dân trên địa bàn; - Tổ chức đăng ký thực hiện bình xét, đánh giá, tổng kết các phong trào thi đua nghiêm túc, đúng quy định. |
3 |
|
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, khu phố phát huy vai trò tự chủ, hoạt động có hiệu quả tại cộng đồng dân cư; - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở; - Có hương ước, quy ước của thôn, khu phố được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả; - Không để xảy ra các hoạt động Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; - Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của thôn, khu phố phạm tội nghiêm trọng trở lên; - Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của thôn, khu phố gây ra ở cộng đồng; - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. |
3 |
|
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
- Có từ 90% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; - Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai. |
10 |
|
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số; - Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, khu phố có xây dựng Câu lạc bộ xây dựng gia đình phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng chống bạo lực gia đình. |
4 |
|
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng (15 điểm) |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
4 |
|
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
-Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh; - Quan tâm, chăm sóc và thực hiện tốt các chính sách đối với người cao tuổi theo quy định; - 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ; - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. |
7 |
|
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
- Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn-Khu phố văn hóa”. |
4 |
|
Ghi chú:
- Thôn, khu phố đạt danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” phải đạt từ 85 điểm trở lên;
- Thôn, khu phố vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”:
1. Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
2. Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Điểm |
Xã, phường chấm |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao (20 điểm) |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn; - Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; - Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết; - Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia; - Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự; - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo; - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. |
7 |
|
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
- Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp...); - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân; - Có từ 85% trở lên hộ gia đình làm nông nghiệp trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; - Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; - Có chính sách hỗ trợ xây dựng sản phẩm OCOP (nếu có) của địa phương; tăng cường khuyến khích tham gia hội chợ, xúc tiến thương mại; hỗ trợ xây dựng các chuỗi liên kết sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn. |
7 |
|
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn; - Đảm bảo số lượng công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định; Không có công dân không hoàn thành nghĩa vụ quân sự; - Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ; - Nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”... - Tích cực triển khai các hoạt động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo, học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”, nhà đồng đội. |
6 |
|
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển (20 điểm) |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã); - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước. |
6 |
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương. |
6 |
|
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện; - 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất; - Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn. |
4 |
|
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt; - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt 96% người dân tham gia bảo hiểm y tế; - Có từ 90% trở lên trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia; - Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; |
4 |
|
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú (20 điểm) |
1. Tỷ lệ thôn, khu phố đạt danh hiệu thôn, khu phố văn hóa trong năm |
Trên 90% thôn, khu phố được công nhận danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” trong năm. |
5 |
|
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
- 100% Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn, Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; - 100% thôn, khu phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập ít nhất 01 Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả; - Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật... |
5 |
|
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- 100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, khu phố. - Tỷ lệ đám tang thực hiện điện táng, hỏa táng bằng hoặc cao hơn năm trước. |
5 |
|
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; - Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn; - Có từ 80% trở lên người dân được hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. |
5 |
|
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp (20 điểm) |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư; - 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”; tổ chức diễn tập PCCC, CNCH (ít nhất 01 lần/năm). |
6 |
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
- Xây dựng, quản lý và sử nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ; Nghị định 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; - Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh; - Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng. |
4 |
|
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
- 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Sạch nhà - Sạch ngõ - Sạch đồng). |
4 |
|
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- Các tuyến đường giao thông và các khu vực công cộng có trồng cây xanh, cây bóng mát, vệ sinh môi trường thường xuyên, định kỳ; - 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. |
6 |
|
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (20 điểm) |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định; - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại; - Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả. Hàng năm đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
6 |
|
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn; - Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định; - Có từ 80% trở lên thủ tục hành chánh triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
4 |
|
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- Có xây dựng và ban hành quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. - Tạo lập và bảo đảm vận hành ổn định, thường xuyên hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của Nhân dân, tiếp nhận góp ý, kiến nghị, phản ánh; - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. |
6 |
|
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
- Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; - Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
4 |
|
Ghi chú:
- Xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” phải đạt từ 85 điểm trở lên;
Xã, phường, thị trấn vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Xã, phường thị trấn tiêu biểu”:
1. Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hiệu quả nghiêm trọng;
2. Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp;
3. Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA
(Kèm theo quyết định số 25/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Văn bản của thôn/khu phố đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn về việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” |
|
Bảng Tổng hợp danh sách hộ gia đình và kết quả lấy ý kiến người dân |
|
Biên bản họp thôn/khu phố bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” |
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” |
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” của thôn/khu phố |
|
Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng xã/phường/thị trấn về việc bình xét danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” |
|
Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” |
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
|
Biên bản họp Hội đồng thi đua - khen thưởng tỉnh về việc bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” |
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn về việc tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về việc tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” |
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)...., ngày.... tháng.... năm ….. |
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, khu phố...(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ....(3)... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(4)... tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
STT |
Tên hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(4)....xem xét quyết định.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……(1)...., ngày.... tháng.... năm…… |
Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa” năm ...(2)...
và kết quả lấy ý kiến người dân tại
thôn/khu phố ....(3)
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, khu phố …..(3)...., Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ....(3)…. đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).
STT |
Tên hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn/khu phố ...(3)....Có ...(5)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Số lượng ý kiến người dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….(1)...., ngày.... tháng.... năm…… |
Thôn/Khu phố ...(3)... bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Năm ...(2)...
Thời gian: ...giờ...phút, ngày .... tháng .... năm...
Địa điểm: …… (5) ………………………………………………………………………………..
Thôn/Khu phố ....(3).... tiến hành họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự (vắng...), gồm:
1 ……………………………… Chức vụ………………………………
2 ……………………………… Chức vụ………………………………
3 ……………………………… Chức vụ………………………………
Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ....(3) ………… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ...(3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4) ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2) cho các hộ gia đình có tên sau:
STT |
Tên hộ gia đình |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi.... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…….(1)...., ngày.... tháng.... năm…….. |
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét thành tích của Thôn/khu phố ....(3)...và Biên bản họp xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2)... ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Xã/Phường/Thị trấn ...(4)……..,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(5)... tỉnh Bắc Ninh xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ... (2)... cho các đơn vị có tên sau đây:
STT |
Tên thôn/khu phố |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN...
|
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
(5) Tên huyện/thành phố thuộc tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….(1)...., ngày.... tháng.... năm…… |
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Thôn/khu phố ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình của thôn/khu phố ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2)...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích thôn/khu phố ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG KHU PHỐ ...(3)... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN...(4).... |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..(1)….., ngày.... tháng.... năm ....
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn
....(3)...
bình xét danh hiệu “Thôn/khu phố văn hóa”
năm ...(2)...
Thời gian: .... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm...
Địa điểm: .... (5) ………………………………………………………………………………………
Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ....(3).... tiến hành họp bình xét danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự (vắng …………), gồm:
1 ………………………………………… Chức vụ: ………………………………;
2 ………………………………………… Chức vụ: ………………………………;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng xã/phường/thị trấn ...(3)……; phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của thôn/khu phố đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2)...; Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của xã, phường, thị trấn ...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có). Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ....(3).... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã, thành phố ....(4).... ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2) cho các đơn vị có tên sau:
STT |
Tên thôn/khu phố |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi...giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thành phố thuộc tỉnh.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
…..(1)...., ngày.... tháng.... năm…. |
Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ....(2)....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét thành tích của xã/phường/thị trấn ...(3)...và Biên bản họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2).. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện/thị xã/thành phố....(4)... thuộc tỉnh...(5)...,
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ... (2) cho các đơn vị có tên sau:
STT |
Tên xã/phường/thị trấn |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Tờ trình: Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị trình khen; báo cáo thành tích).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/...(4)... |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
.....(1)...., ngày.... tháng.... năm …….. |
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ...(4)...
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xã/Phường/Thị trấn ....(3).... báo cáo những thành tích đã đạt được trong năm ...(2)..., cụ thể như sau:
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
Nêu rõ đặc điểm, tình hình, thuận lợi, khó khăn của xã/phường/thị trấn ...(3)... đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Nêu rõ những thành tích xã/phường/thị trấn ...(3)... đạt được trong năm ...(2)... theo các tiêu chuẩn của danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….(1)….., ngày.... tháng.... năm ……
Hội đồng Thi đua huyện/thị xã/thành phố
bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn
tiêu biểu” năm ... (2)....
Thời gian: ……giờ ……phút, ngày .... tháng .... năm ……
Địa điểm: …….(5)………………………………………………………………………………..
Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện/thị xã/thành phố....(3) …… tiến hành họp bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)....
Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………
Các thành viên tham dự (vắng ……), gồm:
1 ……………………………… Chức vụ: …………………………;
2 ……………………………… Chức vụ: …………………………;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng Thi đua, khen thưởng huyện/thị xã/thành phố ....(3) …… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín). Thông báo kết quả đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) của huyện/thị xã/thành phố...(3)....Có ...(6)... ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có).
Kết quả: ...% thành viên dự hợp nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố .... (3)... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ... (4)... ban hành quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ..(2) cho các đơn vị có tên sau:
STT |
Xã, phường, thị trấn |
Thành tích |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi.... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm...
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh.
(4) Tên tỉnh trực thuộc trung ương.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.
(6) Số lượng ý kiến người dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-UBND |
……(1)...., ngày.... tháng.... năm …….. |
Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ….(4)…..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ...(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng thôn/Tổ trưởng khu phố ...(3)..., Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(4)..., các cơ quan, tổ chức liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/khu phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-UBND |
……..(1)……, ngày.... tháng.... năm ……. |
Tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ ………(4)……..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu " trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các thôn, khu phố trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(4)..., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các thôn, khu phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, khu phố văn hóa”.
(3) Tên xã/phường/thị trấn.
(4) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND |
……(1)...., ngày.... tháng.... năm …….. |
Tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ....(4)….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa ”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa ”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ”;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, khu phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(3)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng các xã, phường, thị trấn trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” năm ...(2).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các xã, phường, thị trấn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
(3) Tên huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây