623578

Chỉ thị 07/CT-UBND về Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành

623578
LawNet .vn

Chỉ thị 07/CT-UBND về Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu: 07/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành: 06/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 07/CT-UBND
Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Trần Tuệ Hiền
Ngày ban hành: 06/09/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/CT-UBND

Bình Phước, ngày 06 tháng 9 năm 2024

 

CHỈ THỊ

VỀ CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NHỮNG THÁNG CUỐI NĂM 2024

Trong những tháng đầu năm 2024, với sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương, việc phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công của tỉnh đã có chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, kết quả giải ngân vốn đầu tư công 8 tháng đầu năm 2024 của tỉnh ước đạt thấp 24%, thấp hơn 18,8 điểm % so với cùng kỳ năm 2023 (cùng kỳ năm 2023 là 42,8%). Ngoại trừ tỷ lệ giải ngân đạt khá của một số huyện như: Huyện Bù Đốp đạt 57,8%; huyện Hớn Quản đạt 49,7%; huyện Phú Riềng đạt 44%, còn lại các đơn vị khác giải ngân còn thấp, nhất là: Thị xã Bình Long đạt 11,1%; thị xã Phước Long đạt 22,3%; huyện Bù Đăng đạt 25%; thành phố Đồng Xoài đạt 26,7%. Ngoài ra, vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia 8 tháng đầu năm 2024 giải ngân đạt rất thấp 8,52% kế hoạch, trong đó vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giải ngân đạt 10%, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giải ngân đạt 7,1% và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững chưa giải ngân.

Những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện giải ngân vốn đầu tư công có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân khách quan là do thị trường bất động sản trầm lắng nên công tác đấu giá quyền sử dụng đất gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng rất lớn đến công tác giải ngân vốn đầu tư công của các dự án từ nguồn thu này. Bên cạnh nguyên nhân khách quan thì nguyên nhân chủ quan vẫn là chủ yếu như: Công tác tổ chức thực hiện còn một số hạn chế, chưa tập trung xử lý dứt điểm các khó khăn, vướng mắc phát sinh của các dự án; vốn phân cấp các huyện, thị xã, thành phố công tác chuẩn bị đầu tư của các dự án chất lượng chưa tốt, phân bổ vốn còn thiếu tập trung; công tác giải phóng mặt bằng còn chậm trễ nên đã gặp vướng mắc trong triển khai thực hiện; phân bổ vốn còn thiếu tập trung; một số Ban quản lý dự án, chủ đầu tư, nhà thầu còn yếu kém về năng lực; công tác kiểm tra, giám sát chưa tốt.

Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024; Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2382/SKHĐT-ĐT ngày 30/8/2024,

Để phấn đấu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 đạt trên 95% chỉ tiêu Chính phủ giao và Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh đã đề ra, Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị các đồng chí Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Chủ đầu tư đề cao trách nhiệm, tập trung chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành triển khai thực hiện quyết liệt hơn nữa, đồng bộ kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra theo các nghị quyết của Chính phủ, của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao tập trung quán triệt, thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau đây:

1. Quyết liệt chỉ đạo, tổ chức thực hiện đồng bộ hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ phân bố và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024; Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024; Công điện số 03/CĐ-BKHĐT ngày 04/6/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đẩy mạnh giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024, hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với các dự án sử dụng tăng thu ngân sách trung ương năm 2022 và hoàn thành thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định; Công văn số 1332/UBND-TH ngày 11/4/2024 của UBND tỉnh về đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024; Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 06/6/2024 của UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hiện giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung của Chỉ thị này.

2. Lập kế hoạch giải ngân chi tiết từng dự án và tuân thủ nghiêm kế hoạch giải ngân từng tháng, quý; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hiện trường, đôn đốc các nhà thầu, tư vấn đẩy nhanh tiến độ; Phân công cụ thể lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, bám sát, kịp thời tháo gỡ khó khăn và chịu trách nhiệm về kết quả giải ngân của từng dự án.

3. Chủ động, rà soát đánh giá khả năng giải ngân của từng dự án để có phương án điều chỉnh kế hoạch vốn từ những dự án chậm giải ngân sang dự án giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung trong nội bộ của địa phương, đơn vị theo quy định, để đảm bảo giải ngân hết số vốn được giao.

4. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án, xác định công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng là nút thắt trong triển khai dự án cần phải tập trung tháo gỡ. Các Chủ đầu tư phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trên địa bàn thực hiện dự án trong tổ chức công bố quy hoạch, cắm mốc phạm vi bồi thường, giải phóng mặt bằng; cung cấp kịp thời các hồ sơ, tài liệu liên quan cho chính quyền địa phương để thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên quan đến giải phóng mặt bằng; tính toán đầy đủ các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật phải di chuyển, để ưu tiên thực hiện trước, tránh xảy ra vướng mắc và phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện. Chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội tham gia tuyên truyền vận động nhân dân trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024.

5. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về công tác đấu giá quyền sử dụng đất với kết quả cao nhất để có nguồn thu giải ngân vốn đầu tư công của các dự án từ nguồn này.

6. Đẩy mạnh công tác thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công trình dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Chủ đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có khối lượng hoàn thành, khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục pháp lý, hồ sơ nghiệm thu khối lượng hoàn thành gửi Kho bạc Nhà nước làm cơ sở kiểm soát, thanh toán và hoàn ứng theo quy định; không để tồn đọng khối lượng đã thực hiện nhưng không được thanh toán, không để dồn thanh toán vào cuối năm.

7. Khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết toán, giải ngân vốn đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Sở Tài chính thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đúng nội dung, biểu mẫu, thời gian quy định; kịp thời xử lý các Chủ đầu tư vi phạm thời gian lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho các Chủ đầu tư trong công tác quyết toán dự án.

8. Tăng cường giám sát việc chấp hành các quy định trong quản lý, giải ngân vốn đầu tư công; tăng cường tần suất kiểm tra dự án để chấn chỉnh ngay các tồn tại, bất cập, đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, kiên quyết xử lý nghiêm khắc các Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở, thiếu trách nhiệm làm chậm tiến độ giao vốn, điều chỉnh vốn, thực hiện dự án và giải ngân vốn đầu tư công.

9. Giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo thực chất, quản lý chặt chẽ việc tạm ứng hợp đồng theo đúng quy định và Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 12/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh, tăng cường quản lý tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.

10. Đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, hạn chế trình cấp có thẩm quyền kéo dài thời gian bố trí vốn dự án. Tập trung đẩy nhanh tiến độ giải ngân, hoàn thành các dự án đã được Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết năm 2024.

11. Tiếp tục duy trì giao ban định kỳ, thường xuyên hàng tháng về giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt đối với vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc; tập trung thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt, hiệu quả để đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.

12. Đề cao vai trò và gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; xác định kết quả giải ngân vốn đầu tư công là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu và tập thể, cá nhân liên quan; kiên quyết thực hiện việc điều chuyển cán bộ đối với những cán bộ sợ sai, sợ trách nhiệm, gây ách tắc trong thực hiện giải ngân vốn đầu tư công.

13. Đối với vốn phân cấp các huyện, thị xã, thành phố: Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo quyết liệt việc phân bổ chi tiết kế hoạch vốn phải đảm bảo trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải, phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân và đúng các quy định pháp luật về đầu tư công; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh về công tác phân bổ và giải ngân vốn phân cấp được giao.

14. Đối với Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở, Sở Y tế là Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư trình phê duyệt dự án và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh giao vốn chi tiết năm 2024. Riêng dự án Xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Phước, Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư để kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ giao vốn cho dự án từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022. Đối với dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước) đã được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 138/2024/QH15 ngày 28/6/2024, đề nghị các Sở, ban, ngành khẩn trương triển khai thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ theo chủ trương đầu tư được Quốc hội phê duyệt.

(Kèm theo biểu 1, biểu 2, phụ lục 2.1, biểu 3, biểu 4)./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban QLDA ĐTXD tỉnh;
- Các Chủ đầu tư;
- LĐVP, Phòng TH;
- Lưu: VT. Bình

CHỦ TỊCH




Trần Tuệ Hiền

 

BIỂU 1

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2024

(Kèm theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch vốn năm 2024

Thực hiện và giải ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)

TW giao

Tỉnh giao

Số vốn

Tỷ lệ (%)

TW giao

Tỉnh giao

 

TỔNG SỐ

5.545.462

5.575.541

1.337.616

24,1

24,0

I

Vốn ngân sách trung ương

784.352

739.691

85.576

10,9

11,6

1

Các Chương trình mục tiêu

395.800

395.800

52.998

13,4

13,4

2

Các Chương trình mục tiêu quốc gia

343.891

343.891

32.578

9,5

9,5

-

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

188.432

188.432

14.713

7,8

7,8

-

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

3.699

3.699

 

-

-

-

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

151.760

151.760

17.865

11,8

11,8

3

Vốn nước ngoài

44.661

 

-

-

-

II

Vốn ngân sách địa phương

4.761.110

4.835.850

1.252.040

26,3

25,9

1

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

493.310

493.310

272.857

55,3

55,3

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

3.100.000

3.109.740

552.173

17,8

17,8

3

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.150.000

1.215.000

427.010

37,1

35,1

4

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

17.800

17.800

 

-

-

 

BIỂU 2

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

(Kèm theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng.

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

Thực hiện giải ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)

Tổng số

Trong đó:

Giải ngân

Tỷ lệ

NSTW

Chi XDCB tập trung

Tiền sử dụng đất

Xổ số kiến thiết

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

 

Tổng số

5.575.541

739.691

493.310

3.109.740

1.215.000

17.800

1.337.616

24,0

A

Vốn phân cấp huyện, thị xã, thành phố

1.641.837

339.670

303.600

678.160

320.407

-

549.567

33,5

1

Thành phố Đồng Xoài

126.600

 

28.600

98.000

 

 

37.847

29,9

2

Thị xã Bình Long

93.379

472

25.300

60.760

6.847

 

10.077

10,8

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6.800

 

 

 

6.800

 

-

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

519

472

 

 

47

 

-

 

3

Thị xã Phước Long

56.819

 

24.200

11.760

20.859

 

25.138

44,2

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 20 phòng học)

14.000

 

 

 

14.000

 

13.754

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6.859

 

 

 

6.859

 

-

 

4

Huyện Đồng Phú

191.416

23.469

28.600

98.000

41.347

 

64.823

33,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

29.400

 

 

29.400

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 40 phòng học)

28.000

 

 

 

28.000

 

1.102

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

11.000

 

 

 

11.000

 

2.791

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

25.816

23.469

 

 

2.347

 

 

 

5

Huyện Bù Đăng

194.996

74.551

31.900

45.080

43.465

 

40.247

20,6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

13.524

 

 

13.524

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 30 phòng học)

21.000

 

 

 

21.000

 

17.000

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

69.900

49.900

 

 

20.000

 

-

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

27.116

24.651

 

 

2.465

 

15

 

6

Huyện Bù Gia Mập

179.527

96.200

27.500

40.180

15.647

 

55.651

31,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

12.054

 

 

12.054

 

 

 

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

27.722

19.722

 

 

8.000

 

-

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

84.125

76.478

 

 

7.647

 

13.010

 

7

Thị xã Chơn Thành

173.460

 

27.500

139.160

6.800

 

70.841

40,8

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6.800

 

 

 

6.800

 

-

 

8

Huyện Hớn Quản

180.316

25.769

27.500

60.760

66.287

 

107.075

59,4

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

18.228

 

 

18.228

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 70 phòng học)

49.000

 

 

 

49.000

 

27.110

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

39.900

22.900

 

 

17.000

 

11.726

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3.156

2.869

 

 

287

 

 

 

9

Huyện Lộc Ninh

211.171

57.631

30.800

50.960

71.780

 

52.883

25,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

15.288

 

 

15.288

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 70 phòng học)

49.000

 

 

 

49.000

 

19.611

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

29.400

11.400

 

 

18.000

 

5.408

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

51.011

46.231

 

 

4.780

 

1.530

 

10

Huyện Bù Đốp

90.987

15.260

25.300

28.420

22.007

 

49.210

54,1

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

8.526

 

 

8.526

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 30 phòng học)

21.000

 

 

 

21.000

 

11.587

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5.200

5.200

 

 

 

 

-

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

11.067

10.060

 

 

1.007

 

220

 

11

Huyện Phú Riềng

143.166

46.318

26.400

45.080

25.368

 

35.775

25,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư cho xây dựng nông thôn mới tối thiểu 30%

13.524

 

 

13.524

 

 

 

 

 

Tỉnh hỗ trợ có mục tiêu (xây dựng 20 phòng học)

14.000

 

 

 

14.000

 

2.541

 

 

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

53.638

42.638

 

 

11.000

 

11.099

 

 

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.048

3.680

 

 

368

 

-

 

B

Trả nợ vay ODA (Dự án Minh Lập - Lộc Hiệp)

16.070

 

16.070

-

-

-

5.033

31,3

 

Sở Tài chính

16.070

 

16.070

 

 

 

5.033

 

C

Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách trung ương

10.000

 

10.000

 

 

 

 

 

D

Hoàn trả ngân sách tỉnh

1.583.000

 

 

1.583.000

 

 

 

 

I

Hụt thu tiền sử dụng đất khối tỉnh năm 2022

1.533.000

 

 

1.533.000

 

 

 

 

II

Hoàn trả nguồn hỗ trợ thành phố Hồ Chí Minh

50.000

 

 

50.000

 

 

 

 

E

Vốn thực hiện dự án

2.324.634

400.021

163.640

848.580

894.593

17.800

783.016

33,7

I

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

1.001.430

245.000

78.600

167.570

492.460

17.800

337.706

33,7

 

Dự án chuyển tiếp

775.000

199.000

78.600

166.200

313.400

17.800

308.967

39,9

1

Xây dựng đường giao thông phía Tây QL 13 kết nối Chơn Thành - Hoa Lư

455.200

199.000

 

152.200

104.000

 

177.635

39,0

2

Nâng cấp, mở rộng QL 13 đoạn từ ngã ba Lộc Tấn đến cửa khẩu quốc tế Hoa Lư

27.000

 

 

 

27.000

 

5.151

 

3

Đường Đồng Tiến - Tân Phú, huyện Đồng Phú

43.600

 

43.600

 

 

 

450

 

4

Xây dựng đường kết nối ngang QL14 kéo dài ĐT 755 nối ĐT 753

14.000

 

 

14.000

 

 

14.000

 

5

Xây dựng đường phía Tây QL13 kết nối Bàu Bàng

100.000

 

 

 

100.000

 

43.807

 

6

Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Bình Phước (đường Minh Lập - Lộc Hiệp)

17.800

 

 

 

 

17.800

-

 

7

Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng III mở rộng

10.000

 

 

 

10.000

 

40

 

8

Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng Sikico mở rộng

20.000

 

 

 

20.000

 

666

 

9

Xây dựng mương thoát nước mưa và thoát nước thải ngoài hàng rào khu công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc kéo dài

15.000

 

 

 

15.000

 

8.539

 

10

Xây dựng nối tiếp mương thoát nước ngoài hàng rào Khu công nghiệp Đồng Xoài III (Đoạn Suối Dinh - Khu CN Đồng Xoài II)

11.300

 

 

 

11.300

 

6.530

 

11

Xây dựng cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bình Phước (giai đoạn 2)

26.100

 

 

 

26.100

 

26.100

 

12

Xây dựng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh BP

35.000

 

35.000

 

 

 

26.049

 

 

Dự án khởi công mới

204.000

46.000

-

-

158.000

-

6.347

 

13

Nâng cấp, mở rộng ĐT753 và xây dựng cầu Mã Đà kết nối với sân bay quốc tế Long Thành Đồng Nai và cảng Cái Mép, Thị Vải Bà Rịa - Vũng Tàu

46.000

46.000

 

 

 

 

4.501

 

14

Dự án tăng cường khả năng thoát lũ Suối Rạt

50.000

 

 

 

50.000

 

-

 

15

Nạo vét mở rộng lòng suối, xây kè, đường đi suối Đak Woa, huyện Bù Đăng

49.000

 

 

 

49.000

 

1.846

 

16

Dự án Cải tạo, nâng cấp hội trường tỉnh

59.000

 

 

 

59.000

 

-

 

 

Vốn tất toán các công trình đã quyết toán

22.430

-

-

1.370

21.060

-

22.392

 

17

Xây dựng đường giao thông từ ngã ba Vườn chuối (quốc lộ 14) đến vực trảng cỏ Bù Lạch, xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước

9.680

 

 

 

9.680

 

9.652

 

18

Xây dựng cầu dân sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước

11.380

 

 

 

11.380

 

11.377

 

19

Xây dựng khu điều dưỡng và phục hồi chức năng Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh

20

 

 

20

 

 

17

 

20

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Phú

1.350

 

 

1.350

 

 

1.346

 

II

UBND TP Đồng Xoài

60.000

 

 

60.000

-

 

11.948

19,9

 

Dự án chuyển tiếp

60.000

-

 

60.000

-

 

11.948

 

1

Xây dựng đường Trường Chinh (đoạn qua khu đô thị Cát Tường)

20.000

 

 

20.000

 

 

 

 

2

Xây dựng đường Trần hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Bình đến QL14 và đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Phú)

40.000

 

 

40.000

 

 

11.948

 

III

UBND huyện Đồng Phú

129.140

64.000

-

65.000

140

-

66.157

51,2

 

Dự án chuyển tiếp

129.000

64.000

-

65.000

-

-

66.054

 

1

Xây dựng tuyến đường từ khu quy hoạch trung tâm hành chính xã Tân Tiến, huyện Đồng Phú kết nối với khu công nghiệp và dân cư Đồng Phú

64.000

64.000

 

 

 

 

21.054

 

2

Xây dựng đường từ TTHC huyện Đồng Phú đến khu quy hoạch công nghiệp - thương mại - dịch vụ Becamex Bình Phước

20.000

 

 

20.000

 

 

15.000

 

3

Xây dựng đường trục chính từ ĐT.741 vào khu công nghiệp và dân cư Đồng Phú

15.000

 

 

15.000

 

 

10.000

 

4

Xây dựng đường từ ĐT.741 vào khu công nghiệp Nam Đồng Phú mở rộng

15.000

 

 

15.000

 

 

10.000

 

5

Nâng cấp mở rộng đường đường Phú Riềng Đỏ từ TTHC huyện đi Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú, huyện Đồng Phú

15.000

 

 

15.000

 

 

10.000

 

 

Vốn tất toán các công trình đã quyết toán

140

-

-

-

140

 

103

 

6

Trường THPT Đồng Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

140

 

 

 

140

 

103

 

IV

UBND thị xã Bình Long

105.000

-

-

70.000

35.000

 

11.885

11,3

 

Dự án chuyển tiếp

105.000

-

 

70.000

35.000

 

11.885

 

1

Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT 752 (đoạn thị xã Bình Long đi trường chuyên Bình Long)

10.000

 

 

10.000

 

 

-

 

2

Xây dựng đường Lê Đại Hành thị xã Bình Long nối dài tiếp giáp huyện Hớn Quản

30.000

 

 

30.000

 

 

409

 

3

Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thái Học nối dài kết nối huyện Hớn Quản

30.000

 

 

30.000

 

 

8.738

 

4

Xây dựng trường THPT Bình Long

35.000

 

 

 

35.000

 

2.738

 

V

UBND thị xã Phước Long

100.000

-

-

100.000

-

-

9.797

9,8

 

Dự án chuyển tiếp

100.000

-

-

100.000

-

-

9.797

 

1

Xây dựng, láng nhựa đường từ ĐT 741 đến đường vòng quanh núi Bà Rá

20.000

 

 

20.000

 

 

2.969

 

2

Xây dựng, láng nhựa đường từ ĐT 741 (gần Công ty cao su Phước Long, huyện Phú Riềng) đến đường ĐT 759 (khu vực Long Điền, Long Phước)

20.000

 

 

20.000

 

 

2.000

 

3

Xây dựng cầu bắc qua Sông Bé (nối thị xã Phước Long với huyện Bù Gia Mập)

40.000

 

 

40.000

 

 

4.828

 

4

Xây dựng đường từ ĐT.759 đi qua khu di tích lịch sử Cây Khế Bà Định và nhà tù Bà Rá

20.000

 

 

20.000

 

 

-

 

VI

UBND thị xã Chơn Thành

30.000

-

-

-

30.000

-

1.152

3,8

 

Dự án khởi công mới

30.000

-

-

-

30.000

-

1.152

 

1

Xây dựng đường liên khu phố 4, khu phố 5 TT Chơn thành đến KCN Chơn Thành

30.000

 

 

 

30.000

 

1.152

 

VII

UBND huyện Lộc Ninh

74.000

35.000

-

39.000

-

 

43.672

59,0

 

Dự án chuyển tiếp

74.000

35.000

-

39.000

-

 

43.672

 

1

Xây dựng đường và kè suối Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh (đoạn từ cầu Chế Biến đi cầu Đò xã Lộc Điền)

35.000

35.000

 

 

 

 

16.172

 

2

Xây dựng đường liên xã Lộc Thái - Lộc Khánh kết nối QL13

12.000

 

 

12.000

 

 

10.000

 

3

Xây dựng đường liên xã Lộc Điền - Lộc Khánh kết nối QL13

11.000

 

 

11.000

 

 

10.000

 

4

Xây dựng đường liên xã Lộc Thiện - Lộc Thành kết nối QL13

16.000

 

 

16.000

 

 

7.500

 

VIII

UBND huyện Bù Đốp

93.000

-

-

79.000

14.000

-

57.205

61,5

 

Dự án chuyển tiếp

93.000

-

-

79.000

14.000

-

57.205

 

1

Xây dựng đường tránh trung tâm hành chính huyện Bù Đốp

19.000

 

 

19.000

 

 

19.000

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường từ ĐT.759B đi trung tâm thương mại huyện Bù Đốp

20.000

 

 

20.000

 

 

7.498

 

3

Xây dựng đường Hùng Vương nối dài

20.000

 

 

20.000

 

 

20.000

 

4

Nâng cấp, mở rộng đường từ ĐT.759B đoạn từ đồn biên phòng 789 đi sông Măng qua cửa khẩu Hoàng Diệu

20.000

 

 

20.000

 

 

-

 

5

Xây dựng trường mầm non Phước Thiện

7.000

 

 

 

7.000

 

4.352

 

6

Xây dựng trường TH Thanh Bình B

7.000

 

 

 

7.000

 

6.355

 

IX

UBND huyện Bù Gia Mập

91.000

-

-

91.000

-

-

28.000

30,8

 

Dự án chuyển tiếp

91.000

-

-

91.000

-

-

28.000

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 760 từ ngã tư DT 741 đến cầu Đăk Ơ xã Phú Văn (Tuyến 1) và đường liên xã Đức Hạnh - Phú Văn từ ĐT 741 đến ngã tư Quốc Tế, xã Phú Văn (Tuyến 2)

25.000

 

 

25.000

 

 

10.000

 

2

Nâng cấp mở rộng đường từ cầu bắc qua Sông Bé (kết nối TX Phước Long và huyện Bù Gia Mập đến QL 14C)

25.000

 

 

25.000

 

 

8.000

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường DH từ xã Đa Kia qua xã Bình Thắng, huyện Bù Gia Mập đi xã Long Bình, huyện Phú Riềng

25.000

 

 

25.000

 

 

10.000

 

4

Xây dựng các tuyến đường khu trung tâm hành chính huyện

16.000

 

 

16.000

 

 

-

 

X

UBND huyện Bù Đăng

42.000

-

-

30.000

12.000

-

18.952

45,1

 

Dự án chuyển tiếp

42.000

-

-

30.000

12.000

-

18.952

 

1

Xây dựng Đường từ QL14 xã Đức Liễu đi ĐT755 xã Thống Nhất

5.000

 

 

5.000

 

 

1.959

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường từ QL14 đi xã Đăk Nhau

20.000

 

 

20.000

 

 

-

 

3

Xây dựng đường liên xã Phước Sơn đi Đồng Nai, huyện Bù Đăng (kết nối đường Vườn Chuối - Bù Lạch)

5.000

 

 

5.000

 

 

5.000

 

4

Trường mẫu giáo Hoa Phượng xã Thọ Sơn, huyện Bù Đăng

12.000

 

 

 

12.000

 

11.993

 

XI

UBND huyện Hớn Quản

92.000

5.000

-

80.000

7.000

-

28.290

30,8

 

Dự án chuyển tiếp

92.000

5.000

-

80.000

7.000

-

28.290

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường từ khu công nghiệp Việt Kiều kết nối với khu với khu công nghiệp Minh Hưng Sikico huyện Hớn Quản

5.000

5.000

 

 

 

 

1.669

 

2

Xây dựng đường trục chính từ xã Tân Khai đi Phước An và Tân Quan, huyện Hớn Quản

20.000

 

 

20.000

 

 

-

 

3

Nâng cấp đường từ Ngã 3 Xa Cát vào Khu công nghiệp Việt Kiều, huyện Hớn Quản

20.000

 

 

20.000

 

 

20.000

 

4

Xây dựng đường liên xã Phước An đi Tân Hưng và Tân Quan huyện Hớn Quản

20.000

 

 

20.000

 

 

-

 

5

Xây dựng các tuyến đường từ thị trấn Tân Khai kết nối với các tuyến đường đi xã Phước An, Đồng Nơ và Minh Đức, huyện Hớn Quản

20.000

 

 

20.000

 

 

 

 

6

Xây dựng trường mầm non Đồng Nơ (phục vụ KCN Minh Hưng - Sikico)

7.000

 

 

 

7.000

 

6.621

 

XII

UBND huyện Phú Riềng

117.010

 

-

67.010

50.000

-

78.696

67,3

 

Dự án chuyển tiếp

115.400

 

-

65.400

50.000

-

77.092

 

1

Xây dựng đường liên huyện Phú Riềng (xã Long Bình) - Bù Gia Mập (xã Bình Thắng).

20.000

 

 

20.000

 

 

15.675

 

2

Nâng cấp mở rộng đường liên huyện Phú Riềng - Bù Đăng

50.000

 

 

 

50.000

 

50.000

 

3

Xây dựng Kết nối đường liên huyện Phú Riềng - cầu Long Tân - Tân Hưng (Hớn Quản).

25.400

 

 

25.400

 

 

5.000

 

4

Xây dựng đường từ xã Phú Trung đi xã Phước Tân, kết nối ĐH 312 với đường ĐT 759

20.000

 

 

20.000

 

 

6.417

 

 

Vốn tất toán các công trình đã quyết toán

1.610

 

-

1.610

-

-

1.604

 

5

Xây dựng nhà đa năng và hạ tầng trường THPT Nguyễn Khuyến, huyện Phú Riềng

1.610

 

 

1.610

 

 

1.604

 

XIII

Chi cục Kiểm Lâm

5.000

 

5.000

-

-

-

4.162

83,2

 

Dự án chuyển tiếp

5.000

 

5.000

-

-

 

4.162

 

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển lâm nghiệp bền vững

5.000

 

5.000

 

 

 

4.162

 

XIV

Liên minh HTX

5.000

 

5.000

-

-

-

5.000

100,0

 

Dự án chuyển tiếp

5.000

 

5.000

-

-

-

5.000

 

1

Bổ sung thêm vốn điều lệ phát triển hợp tác xã

5.000

 

5.000

 

 

 

5.000

 

XV

Đài PTTH và Báo Bình Phước

35.040

 

35.040

 

 

 

34.158

97,5

 

Dự án chuyển tiếp

35.040

 

35.040

 

 

 

34.158

 

1

Hiện đại hóa hệ thống sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình tỉnh Bình Phước

35.040

 

35.040

 

 

 

34.158

 

XVI

Sở Thông tin và Truyền thông

150.000

 

-

-

150.000

-

20.428

13,6

 

Dự án chuyển tiếp

150.000

 

-

-

150.000

-

20.428

 

1

Đầu tư thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu phục vụ xây dựng Chính quyền số, địa phương thông minh tỉnh Bình Phước giai đoạn 2022-2025

150.000

 

 

 

150.000

 

20.428

 

XVII

Công an tỉnh

55.000

 

30.000

-

25.000

-

22.374

40,7

 

Dự án chuyển tiếp

15.000

 

15.000

-

-

-

14.010

 

1

Đầu tư trang thiết bị cho bộ phận một cửa các cấp và lực lượng Công an để triển khai mô hình dịch vụ công theo Đề án 06/CP

15.000

 

15.000

 

 

 

14.010

 

 

Dự án khởi công mới

40.000

 

15.000

-

25.000

-

8.364

 

2

Đầu tư hệ thống giám sát giao thông, an ninh trên địa bàn tỉnh

25.000

 

 

 

25.000

 

-

 

3

Xây dựng Trại tạm giam Công an tỉnh (giai đoạn 2)

15.000

 

15.000

 

 

 

8.364

 

XVIII

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

20.000

 

10.000

-

10.000

-

-

-

 

Dự án khởi công mới

20.000

 

10.000

-

10.000

-

-

 

1

Sở chỉ huy thống nhất tỉnh Bình Phước - giai đoạn 1; Mật danh: HBP-21/GĐ1

10.000

 

10.000

 

 

 

-

 

2

Xây dựng kho vũ khí đạn Bộ CHQS tỉnh Bình Phước (giai đoạn 2)

10.000

 

 

 

10.000

 

 

 

XIX

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

46.800

46.800

-

 

 

 

3.434

7,3

 

Dự án chuyển tiếp

46.800

46.800

-

 

 

 

3.434

 

1

Xây dựng đường vào các đồn biên phòng: Đắk Ơ huyện Bù Gia Mập; Phước Thiện huyện Bù Đốp; Lộc An huyện Lộc Ninh; Lộc thiện huyện Lộc Ninh đi đường tuần tra biên giới

46.800

46.800

 

 

 

 

3.434

 

XX

Ban Dân tộc

574

522

-

-

52

-

-

 

1

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

574

522

 

 

52

 

-

 

XXI

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

2.589

2.589

-

-

-

-

-

 

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

2.589

2.589

 

 

 

 

-

 

F

Chương trình MTQG

70.051

1.110

-

-

68.941

-

-

 

1

Chương trình MTQG nông thôn mới

53.541

 

 

 

53.541

 

-

 

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

16.510

1.110

-

 

15.400

 

-

 

-

Vốn đối ứng NSTW

5.000

 

 

 

5.000

 

-

 

-

Vốn giảm 500 hộ nghèo theo kế hoạch của tỉnh

10.400

 

 

 

10.400

 

-

 

 

PHỤ LỤC 2.1

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN VỐN PHÂN CẤP CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch vốn năm 2024

Thực hiện giải ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)

Tỷ lệ giải ngân (%)

 

TỔNG CỘNG

1.641.837

549.567

33,5

1

Thành phố Đồng Xoài

126.600

37.847

29,9

2

Thị xã Bình Long

93.379

10.077

10,8

3

Huyện Lộc Ninh

211.171

52.883

25,0

4

Thị xã Phước Long

56.819

25.138

44,2

5

Huyện Bù Đăng

194.996

40.247

20,6

6

Huyện Đồng Phú

191.416

64.823

33,9

7

Thị xã Chơn Thành

173.460

70.841

40,8

8

Huyện Bù Đốp

90.987

49.210

54,1

9

Huyện Hớn Quản

180.316

107.075

59,4

10

Huyện Bù Gia Mập

179.527

55.651

31,0

11

Huyện Phú Riềng

143.166

35.775

25,0

 

BIỂU 3

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN THEO CHỦ ĐẦU TƯ

(Kèm theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Kế hoạch vốn năm 2024

Thực hiện giải ngân 8 tháng đầu năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)

Tỷ lệ giải ngân (%)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

5.575.541

1.337.616

24,0

 

1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Phước

1.011.430

337.706

33,4

 

2

Thành phố Đồng Xoài

186.600

49.795

26,7

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

126.600

37.847

29,9

 

 

Vốn thực hiện dự án

60.000

11.948

19,9

 

3

Thị xã Bình Long

198.379

21.962

11,1

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

93.379

10.077

10,8

 

 

Vốn thực hiện dự án

105.000

11.885

11,3

 

4

Huyện Lộc Ninh

285.171

96.555

33,9

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

211.171

52.883

25,0

 

 

Vốn thực hiện dự án

74.000

43.672

59,0

 

5

Thị xã Phước Long

156.819

34.935

22,3

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

56.819

25.138

44,2

 

 

Vốn thực hiện dự án

100.000

9.797

9,8

 

6

Huyện Bù Đăng

236.996

59.199

25,0

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

194.996

40.247

20,6

 

 

Vốn thực hiện dự án

42.000

18.952

45,1

 

7

Huyện Đồng Phú

320.556

130.980

40,9

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

191.416

64.823

33,9

 

 

Vốn thực hiện dự án

129.140

66.157

51,2

 

8

Thị xã Chơn Thành

203.460

71.993

35,4

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

173.460

70.841

40,8

 

 

Vốn thực hiện dự án

30.000

1.152

3,8

 

9

Huyện Bù Đốp

183.987

106.415

57,8

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

90.987

49.210

54,1

 

 

Vốn thực hiện dự án

93.000

57.205

61,5

 

10

Huyện Hớn Quản

272.316

135.365

49,7

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

180.316

107.075

59,4

 

 

Vốn thực hiện dự án

92.000

28.290

30,8

 

11

Huyện Bù Gia Mập

270.527

83.651

30,9

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

179.527

55.651

31,0

 

 

Vốn thực hiện dự án

91.000

28.000

30,8

 

12

Huyện Phú Riềng

260.176

114.471

44,0

 

 

Vốn phân cấp huyện, thị, thành phố

143.166

35.775

25,0

 

 

Vốn thực hiện dự án

117.010

78.696

67,3

 

13

Các đơn vị khác

1.989.124

94.589

4,8

 

13.1

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

20.000

-

0,0

 

13.2

Công an tỉnh

55.000

22.374

40,7

 

13.3

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

46.800

3.434

7,3

 

13.4

Văn phòng điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh

53.541

 

0,0

 

13.5

Sở Tài chính

1.599.070

5.033

0,3

 

13.6

Đài PTTH và Báo Bình Phước

35.040

34.158

97,5

 

13.7

Sở Thông tin và Truyền thông

150.000

20.428

13,6

 

13.8

Chi cục Kiểm lâm

5.000

4.162

83,2

 

13.9

Liên minh HTX tỉnh

5.000

5.000

100,0

 

13.10

Ban Dân tộc tỉnh

10.974

-

0,0

 

13.11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.699

-

0,0

 

 

BIỂU 4

TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢI NGÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

(Kèm theo Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Ngành lĩnh vực

Kế hoạch vốn năm 2024

Thực hiện giải ngân 8 tháng năm 2024 (đến ngày 27/8/2024)

Tỷ lệ

Tổng cộng

5.575.541

1.337.616

24,0

1

Công nghiệp

56.300

15.775

28,0

2

Giao thông vận tải & Hạ tầng đô thị

3.776.186

840.232

22,3

3

Y tế

197.722

83.576

42,3

4

Giáo dục và Đào tạo

462.102

208.684

45,2

5

Văn hóa - Xã hội

246.140

106.735

43,4

6

Quốc phòng - An ninh

121.800

25.808

21,2

7

Nông nghiệp, thủy lợi

119.000

11.008

9,3

8

Quản lý nhà nước

59.000

-

0,0

9

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

310.760

31.024

10,0

10

Chương trình MTQG phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

207.432

14.775

7,1

11

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

19.099

-

0,0

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác