Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 611/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 611/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 687/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Văn Đệ |
Ngày ban hành: | 04/09/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 687/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Nguyễn Văn Đệ |
Ngày ban hành: | 04/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 04 tháng 9 năm 2024 |
Để triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, UBND tỉnh Nghệ An ban hành kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
1. Nâng cao hiệu quả việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phương án phát triển thu gom và xử lý chất thải trong Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm chủ trì và phối hợp của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, địa phương và đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
3. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, kiểm soát được ô nhiễm môi trường; phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; ngăn chặn suy giảm và nâng cao chất lượng đa dạng sinh học, nhằm đảm bảo đảm quyền được sống trong môi trường trong lành của nhân dân trên cơ sở phân bố hợp lý không gian, phân vùng quản lý chất lượng môi trường; thiết lập các khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hình thành các khu xử lý chất thải tập trung cấp tỉnh; xây dựng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp tỉnh; phát triển kinh tế - xã hội bền vững theo hướng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp, hài hòa với tự nhiên và thân thiện với môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xây dựng và cập nhật phương án phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp tỉnh đã được định hướng trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia vào quy hoạch tỉnh và tổ chức thực hiện. |
- Thực hiện theo nội dung phân vùng môi trường tại điểm a mục 1 phần V Điều 1 Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Thực hiện nội dung về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, bảo vệ và phát triển rừng tại điểm c, d mục 1 phần V Điều 1 Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ và tại Kế hoạch số 892/KH-UBND ngày 21/11/2023 của UBND tỉnh về bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; - Thực hiện theo nội dung quan trắc môi trường tại điểm b mục 1 phần V Điều 1 Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2025. |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Xây dựng quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh |
Căn cứ phạm vi nội dung phân vùng môi trường trong Quy hoạch tỉnh để tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh Nghệ An. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã và thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các đơn vị liên quan |
2025- 2026 |
3 |
Bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải tập trung theo Quy hoạch tỉnh; thực hiện việc giao đất để triển khai xây dựng và vận hành khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn tỉnh. |
- Thực hiện theo nội dung mục 7 phần III Điều 1 Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ; - Thực hiện theo mục 3.1 phần II Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn |
Thường xuyên |
4 |
Bố trí kinh phí hoặc chủ động tìm kiếm, huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, vận hành, hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn. |
- Thực hiện theo mục 3.1 phần II Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh; - Thực hiện bố trí kinh phí và thu hút đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải theo nội dung Phụ lục I Quyết định số 625/QĐ-TTg ngày 11/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050. |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các xã, phường , thị trấn |
Thường xuyên |
5 |
Rà soát các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn: |
|
|
|
|
- Khu xử lý chất thải tập trung phải nâng cấp, cải tạo: Khu xử lý chất thải tập trung phù hợp với các tiêu chí của khu xử lý chất thải tập trung cấp tỉnh; phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được phê duyệt, nhưng không đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây: (i) Không có công nghệ xử lý phù hợp; (ii) Không bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường. |
- UBND các huyện, thị xã và thành phố rà soát và đề xuất UBND tỉnh đầu tư nâng cấp, cải tạo đối với khu xử lý chất thải tập trung không đáp ứng về quy hoạch, công nghệ và môi trường. |
UBND các huyện, thị xãvà thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các xã, phường, thị trấn |
2025 |
|
|
- Khu xử lý chất thải tập trung phải có lộ trình dừng hoạt động và thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường khi không phù hợp với định hướng về quy mô, loại hình và phạm vi phục vụ của khu xử lý chất thải tập trung cấp tỉnh và thuộc một trong các trường hợp sau: (i) Đã đóng cửa không còn khả năng tiếp nhận; (ii) Không phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được phê duyệt; (iii) Không bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường; (iv) Vị trí ở khu vực thường xuyên bị ngập nước, hoặc có nguy cơ bị ngập do nước biển dâng. |
- Thực hiện theo nội dung mục 3.1, mục 3.8 phần II Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
|
|
6 |
Rà soát, thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp tỉnh thống nhất, đồng bộ với mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia; triển khai thực hiện chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh. |
- Thực hiện theo nội dung điểm b mục 1 phần V Điều 1 Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 07/3/2024 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2025; - Xây dựng chương trình quan trắc mạng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2026-2030 theo định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia và tổ chức thực hiện. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã và thành phố |
2024- 2025 và thường xuyên |
7 |
Rà soát, cập nhật dữ liệu hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường; xác lập khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hình thành các khu xử lý chất thải tập trung; thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường vào hệ thống thông tin môi trường theo quy định. |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh đảm bảo thống nhất, đồng bộ, cập nhật và được kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
2024- 2030 |
8 |
Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các dự án thuộc trách nhiệm của cấp tỉnh: |
|
|
|
|
|
Tăng cường năng lực phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
Thực hiện theo nội dung mục 3.1 phần II Kế hoạch số 509/KH-UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh. |
UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu xử lý chất thải tập trung cấp tỉnh |
Thu hút các dự án triển khai các nhà máy xử lý chất thải bằng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện môi trường tại các vùng theo Quy hoạch tỉnh. |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Các đơn vị liên quan |
2024- 2030 |
|
Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng |
Xử lý, cải tạo phục hồi môi trường đất bị ô nhiễm do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Thường xuyên |
|
Cải tạo, phục hồi môi trường các khu xử lý, bãi chôn lấp chất thải rắn đã đóng cửa |
Rà soát, triển khai thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường các khu xử lý, bãi chôn lấp chất thải rắn đã đóng cửa trên địa bàn quản lý. |
UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
2024- 2030 |
|
9 |
Bố trí kinh phí đầu tư công trung hạn và hàng năm để thực hiện Quy hoạch Bảo vệ môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật |
Tham mưu, bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo quy định của pháp luật về đầu tư công để thực hiện các công trình, dự án về tài nguyên và môi trường tại Phụ lục I Quyết định số 625/QĐ-TTg ngày 11/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050 và thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo phân công mục 5 phần II 509/KH- UBND ngày 14/7/2022 của UBND tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã và thành phố |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác |
Theo nội dung Kế hoạch số 509/KH- UBND ngày 14/7/2022, Kế hoạch số 623/KH-UBND ngày 24/8/2023, Kế hoạch số 751/KH- UBND ngày 19/12/2020 của UBND tỉnh Nghệ An. |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
11 |
Đánh giá việc thực hiện quy hoạch trên địa bàn, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp |
Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia của tỉnh để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố; các đơn vị liên quan |
Theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên, đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường; phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng các mô hình về bảo vệ môi trường hiệu quả, triển khai các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường; tăng cường vai trò phản biện, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định, chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tại Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo phân công tại Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 221-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ. UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố khẩn trương tổ chức thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây