623123

Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên

623123
LawNet .vn

Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên

Số hiệu: 1599/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 30/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1599/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 30/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1599/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Tiếp theo Quyết định số 1375/QĐ-UBND ngày 0/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 25 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

1. Bãi bỏ Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên;

2. Bãi bỏ mục B Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 9/7/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; Mục I Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực tài nguyên nước, đo đạc và bản đồ môi trường, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1599/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

A. Thủ tục hành chính mới ban hành cấp tỉnh

1. Quy trình số 1. Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Tạm dừng hiệu lực giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

14 ngày

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

(6 ngày)

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt nội dung Dự thảo Quyết định

Lãnh đạo Sở

2 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước

Bước 7

Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước

UBND tỉnh

5 ngày

Quyết định về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả về việc chấp thuận tạm dừng hiệu lực Giấy phép khai thác tài nguyên nước cho tổ chức

Văn thư UBND tỉnh;

Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

2. Quy trình số 2. Thủ tục Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày làm việc

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày làm việc

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

3 ngày làm việc

 

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị tạm dừng hiệu lực giấy phép

Bước 6

Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

1 ngày làm việc

Tờ trình và dự thảo Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Bước 7

Trình lãnh đạo Sở Dự thảo Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Lãnh đạo Sở

2 ngày làm việc

Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày làm việc

Quyết định về việc chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

3. Quy trình số 3. Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký sử dụng mặt nước, đào hồ, ao, sông, suối, kênh, mương, rạch

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Xác nhận

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định trình lãnh đạo sở

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

5 ngày

(Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng)

19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng)

- Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Xác nhận

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung Dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng nước mặt

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước

Bước 7

Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy xác nhận về việc đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận

Bước 8

Trả kết quả về việc xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân sử dụng nước mặt không phải hồ là hồ chứa, đập dâng.

- 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng.

(Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

4. Quy trình số 4. Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

24 ngày

- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Văn bản cho ý kiến về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 7

Duyệt văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 8

Trả kết quả về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 28 Thông tư số 03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

5. Quy trình số 5. Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Lấy ý kiến về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Văn bản: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Văn bản về phương án bổ sung nhân tạo nước dưới đất

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

24 ngày

 

- Dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định tạm dừng Giấy phép

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Văn bản ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung về kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

02 ngày

Tờ trình và dự thảo văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 7

Duyệt Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bước 8

Trả kết quả về việc cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Văn bản cho ý kiến đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không cho ý đối với kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 29 Thông tư số 03/2024/TT-BTNNT ngày 16/5/2024 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đối với hồ sơ kết quả vận hành thử nghiệm bổ sung nhân tạo nước dưới đất: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

6. Quy trình số 6. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

17 ngày

 

 

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Quyết định

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

 

(15 ngày)

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền

Bước 7

Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền

UBND tỉnh

05 ngày

Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình cấp nước cho sinh hoạt đã đi vào vận hành và được cấp giấy phép nhưng chưa được phê duyệt tiền cấp quyền hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

II. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh

1. Quy trình số 1. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

36 ngày

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

 

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

(24 ngày)

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm

Bước 7

Phê duyệt Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Bước 8

Trả kết quả Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm Quyết định hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 542024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

 

2. Quy trình số 2. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

29 ngày

 

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

(24 ngày)

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh

Bước 7

Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản Thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm

Văn thư UBND tỉnh Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước sẽ nhận Quyết định tại Văn phòng UBND tỉnh. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

3. Quy trình số 3. Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000.m3/ngày.đêm

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

36 ngày

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

 

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

(24 ngày)

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác

Bước 7

Phê duyệt Cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy phép hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm

Văn thư UBND tỉnh; phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

4. Quy trình số 4. Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3 ngày đêm

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

29 ngày

(24 ngày)

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

 

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh

Bước 7

Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy phép Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

5. Quy trình số 5. Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép. (Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi tổ chức cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Cơ quan được đề nghị kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho cơ quan thẩm định hồ sơ cấp phép trong thời hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra).

Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

20 ngày

- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.

 

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

(14 ngày)

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 7

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Giấy phép; Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bước 8

Trả kết quả Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 24 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 34 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 14 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

6. Quy trình số 6. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Gia hạn/Điều chỉnh nội Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị Gia hạn/Điều chỉnh.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.

Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

11 ngày

- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định Gia hạn/Điều chỉnh

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

+ Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

(5 ngày)

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh

Bước 7

Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Lãnh đạo Sở

03 ngày

Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bước 8

Trả kết quả Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 35 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được chỉnh sửa, bổ sung là 05 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

7. Quy trình số 7. Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

0,5 ngày làm việc

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày làm việc

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công có trách nhiệm gửi thông báo nộp phí thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép trình Lãnh đạo phòng.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

03 ngày làm việc

- Thông báo nộp phí thẩm định đối với hồ sơ hợp lệ

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định cấp phép

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

01 ngày làm việc

Tờ trình và dự thảo Giấy phép

Bước 7

Phê duyệt Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Lãnh đạo Sở

02 ngày làm việc

Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày làm việc

Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Điều 36 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

 

8. Quy trình số 8. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

17 ngày

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

(15 ngày)

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định

 Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định

Bước 7

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

UBND tỉnh

05 ngày

- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền

Bước 8

Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 26 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 15 ngày; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

9. Quy trình số 9. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 

36 ngày (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước);

29 ngày (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước)

 

 

 

 

(24 ngày)

 

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định

Bước 7

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

UBND tỉnh

05 ngày

- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền

Bước 8

Trả kết quả Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước);

- 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nộp cùng hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước)

(Điều 51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh 24; Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

10. Quy trình số 10. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

12 ngày

- Dự thảo Tờ trình,Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không phê duyệt

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định trình Lãnh đạo Sở.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

 

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định

Bước 7

Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

UBND tỉnh

05 ngày

- Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không phê duyệt tiền cấp quyền

Bước 8

Trả kết quả Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định phê duyệt Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 21 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 52 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

11. Quy trình số 11. Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước mặt

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận

- Trường hợp không đủ điều kiện để ban hành Quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không Quyết định;

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

5 ngày

(Đối với hồ sơ đăng ký sử dụng mặt nước không phải là hồ chứa, đập dâng)

- Dự thảo Tờ trình, Giấy Xác nhận trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không Xác nhận

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo

- Trường hợp Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

 

19 ngày (Đối với công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng)

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Quyết định

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Giấy xác nhận đăng ký

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình Lãnh đạo sở xét duyệt Dự thảo Xác nhận

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Xác nhận đăng ký khai thác sử dụng nước mặt

Bước 7

Phê duyệt Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác sử dụng nước mặt

UBND tỉnh

05 ngày

- Giấy xác nhận về việc đăng ký khai thác sử dụng nước mặt hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy xác nhận

Bước 8

Trả kết quả xác nhận đăng ký khai thác sử dụng nước mặt

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy xác nhận đăng ký sử dụng mặt nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Xác nhận

Tổng thời gian giải quyết TTHC:

- 14 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước mặt không phải hồ là hồ chứa, đập dâng.

- 28 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân trong trường hợp công trình khai thác nước là hồ chứa, đập dâng.

(Điều 26 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)

- Đối với trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

C. Thủ tục hành chính thay thế

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1. Quy trình số 1. Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Cấp giấy phép khai thác nước mặt

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép thăm dò.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

36 ngày

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

(24 ngày)

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

 

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép khai thác trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt Dự thảo Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

Bước 7

Phê duyệt Cấp giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

UBND tỉnh

05 ngày

Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Giấy phép khai thác nước mặt (Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 54/NĐ-CP ngày 16/5/2024) hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

2. Quy trình số 2. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo Tờ trình, Giấy phép

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

Công chức được phân công; lãnh đạo phòng khoáng sản và tài nguyên nước

29 ngày

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

 

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

(24 ngày)

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

 

- Dự thảo Tờ trình, Giấy phép trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Cấp giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh

Bước 7

Phê duyệt Gia hạn/Điều chỉnh Giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000 m3/ngày.đêm.

UBND tỉnh

05 ngày

- Giấy phép Gia hạn/Điều chỉnh hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác nước mặt hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 38 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 24 ngày (Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

3. Quy trình số 3. Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Trả lại giấy phép tài nguyên nước do tỉnh cấp (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0.5 ngày

Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Trả lại giấy phép tài nguyên nước do tỉnh cấp

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0.5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

14 ngày

- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ Trả lại Giấy phép tài nguyên nước do UBND tỉnh cấp.

- Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép

- Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

 

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung

(6 ngày)

- Dự thảo Tờ trình và Phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo phê duyệt quyết định trả lại giấy phép

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo phê duyệt chấp thuận trả lại giấy phép

Bước 7

Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

UBND tỉnh

05 ngày

- Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không Chấp thuận trả lại Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Phê duyệt Chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Phê duyệt chấp thuận Trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không Chấp thuận trả lại Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 23 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: 06 ngày (Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

4. Quy trình số 4. Cấp lại giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác tài nguyên nước

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0.5 ngày

Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0.5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chức được phân công Dự thảo Tờ trình và Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước trình Lãnh đạo phòng

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện: Thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

Công chức được phân công, Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

 08 ngày

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ

- Dự thảo Tờ trình và Quyết định cấp lại giấy phép tài nguyên nước

- Văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

 

- Dự thảo Quyết định Cấp lại giấy phép giấy phép tài nguyên nước

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo phê duyệt Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

Bước 7

Phê duyệt Cấp lại giấy phép tài nguyên nước

UBND tỉnh

05 ngày

Cấp lại giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép

Bước 8

Trả kết quả Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Cấp lại Giấy phép tài nguyên nước hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 17 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh không tính vào tổng thời gian giải quyết TTHC); Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định

5. Quy trình số 5. Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện (nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

 

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Biểu mẫu 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện nơi có hồ chứa và các đơn vị có liên quan.

Nếu cần thiết tham mưu Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Sở thành lập đoàn kiểm tra thực tế hiện trường; lập hội đồng thẩm định phương án cắm mốc.

(Trong thời hạn 7 ngày làm việc, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đến sở Tài nguyên và Môi trường để Sở tổng hợp và gửi tổ chức quản lý vận hành hồ chứa để hoàn thiện).

- Trường hợp đủ điều kiện cấp phép: Dự thảo dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện trình Lãnh đạo phòng.

- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp quyết định: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường và thông báo lý do không cấp phép;

- Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện phương án: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện phương án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện phương án không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

- Hồ sơ sau khi được chỉnh sửa, bổ sung chuyển lại cho bộ phận chuyên môn, Công chức được phân công có trách nhiệm xem xét, kiểm tra các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung so với yêu cầu chỉnh sửa.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung đạt yêu cầu dự thảo Tờ trình, Giấy phép.

- Trường hợp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

40 ngày

- Văn bản xin ý kiến của các bên liên quan.

- Giấy mời, biên bản kiểm tra thực tế tại hiện trường.

- Dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện trình Lãnh đạo Sở.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chỉnh sửa, bổ sung.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện

- Văn bản yêu cầu tiếp tục chỉnh sửa hoàn thiện nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở xét duyệt nội dung dự thảo Tờ trình, Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện

Bước 7

Phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện

UBND tỉnh

05 ngày

Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc Văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt

Bước 8

Trả kết quả Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện

 

Văn thư Ủy ban nhân dân tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Quyết định phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Quyết định phê duyệt

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 49 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024);

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

 

6. Quy trình số 6. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp tỉnh) (nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Chủ đầu tư

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

0,5 ngày

Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

+ Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng..

- Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do.

Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

Công chức được phân công; Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước

47 ngày

- Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan

- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ.

- Dự thảo Tờ trình và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án

Bước 6

Lãnh đạo phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trình Lãnh đạo Sở dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

Lãnh đạo sở

02 ngày

Dự thảo Tờ trình, văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án

Bước 7

Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

UBND tỉnh

05 ngày

Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Bước 8

Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Văn thư UBND tỉnh; Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 56 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

B. Thủ tục hành chính cấp huyện

1. Quy trình số 1. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

 

Nộp hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích)

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

0.5 ngày làm việc

Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất

Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

0.5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công xem xét, kiểm tra nội dung thông tin.

- Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do

- Trường hợp hồ sơ phải bổ sung, chỉnh sửa để đảm bảo căn cứ cho việc đăng ký: Soạn thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Dự thảo xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất tại bản tờ khai

- Trường hợp hồ sơ sau chỉnh sửa, bổ sung chưa đạt yêu cầu: Chuyển chủ dự án tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Công chức được phân công Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

08 ngày

- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung, chỉnh sửa.

- Dự thảo bản tờ khai xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất

- Văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị tiếp tục bổ sung, chỉnh sửa.

Bước 6

Lãnh đạo phòng trình lãnh đạo UBND huyện Dự thảo Xác nhận đăng ký

Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyên.

02 ngày

Dự thảo Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất

Bước 7

Xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất

Lãnh đạo UBND cấp huyện

02 ngày

Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất

Bước 8

Trả kết quả Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất

Văn thư UBND huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện

01 ngày

Bản tờ khai đã được xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất hoặc văn bản thông báo trong trường hợp không ban hành Bản Tờ khai

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 25, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

2. Quy trình số 2. Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp huyện)

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

Bước 1

Nộp hồ sơ Lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cơ quan tổ chức lấy ý kiến là UBND cấp huyện) (Nộp trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích).

Chủ đầu tư

Giờ hành chính

 

Bước 2

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 3

Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

0,5 ngày

Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Bước 4

Phân công xử lý hồ sơ

Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

0,5 ngày

 

Bước 5

Công chức được phân công xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp không đủ điều kiện: Trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và thông báo rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

+ Tham mưu giúp UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp, đối thoại trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản đối với các quan tổ chức cá nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng..

+ Sau khi có ý kiến tham gia của các đơn vị có liên quan tổng hợp, Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

Công chức được phân công

33 ngày

- Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ.

- Giấy mời, Thông báo tham gia các buổi làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

- Văn bản xin ý kiến các đơn vị có liên quan

- Dự thảo Tờ trình và văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

Bước 6

Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện

02 ngày

Tờ trình và Dự thảo văn bản tổng hợp ý kiến trình Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án

Bước 7

Ban hành Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý cho tổ chức, cá nhân đầu tư dự án.

UBND cấp huyện

05 ngày

Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Bước 8

Trả kết quả Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Văn thư UBND cấp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện

01 ngày

Văn bản tổng hợp các ý kiến góp ý

Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 42 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024)

- Đối với trường hợp phải bổ sung chỉnh sửa, hoàn thiện: Thời gian chủ dự án chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung hồ sơ theo yêu cầu không tính vào thời gian thẩm định.

Lưu ý:

- Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian trước ngày hết hạn phải thông báo cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và gửi văn bản xin lỗi tổ chức và cá nhân

- Mẫu số 05: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ: Được thực hiện ở từng bước của công việc

- Mẫu số 06: Sổ theo dõi hồ sơ: Hoàn thiện sau bước trả kết quả cho tổ chức, cá nhân

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác