Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2024 thực hiện đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2024 thực hiện đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: | 186/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 186/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2024 |
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 27/11/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 240-KH/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy sử dụng và tinh giản biên chế công chức, viên chức tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ các Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông: số 50/BTTTT-CĐSQG ngày 09/01/2024 về việc triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ; số 1466/BTTTT-CĐSQG ngày 17/4/2024 về việc hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 778-KL/BCSĐ ngày 14/8/2024 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Kế hoạch số 320/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh về tinh giản biên chế, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2026;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại các Tờ trình số 405/TTr-STTTT ngày 06/6/2024, số 563/TTr-STTTT ngày 25/7/2024; trên cơ sở ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:
1. Mục tiêu chung
Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức, viên chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ninh theo đúng tinh thần tại Kế hoạch số 240-KH/TU ngày 30/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Ninh.
Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ tỉnh đến các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính chính trị, các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh nhằm huy động các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số.
Bố trí đủ nguồn lực để vận hành, duy trì các nền tảng số, các công cụ sử dụng được thống nhất, các cán bộ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Tổ chức kiện toàn bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), bộ máy của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chuyên trách về công nghệ thông tin; Tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao của cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu triển khai, giải pháp mới về chuyển đổi số.
b) 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí, phân công bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
d) Các tổ chức, cá nhân tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của các cấp có trách nhiệm triển khai phổ biến, lan tỏa các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số quốc gia.
2.2. Định hướng đến năm 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ với
Mạng lưới chuyển đổi số quốc gia trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Hàng năm 100% người đứng đầu, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương {tỉnh, huyện, xã) được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn có nhận thức và có kỹ năng về chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và ra quyết định; 100% nhân lực công nghệ số nòng cốt trong bộ máy nhà nước được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng; Tối thiểu 60% cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh được bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu, quản lý đầu tư cho chuyển đổi số. Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn, chức danh, vị trí việc làm.
c) 100% các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số được triển khai hiệu quả, có số liệu, kết quả đánh giá cụ thể; Hàng năm, xây dựng và giao chỉ tiêu cho Mạng lưới chuyển đổi số đối với cấp tỉnh, huyện.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp với thẩm quyền, phạm vi quản lý. Xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê ngoài dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai.
Thực hiện rà soát bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện[1] và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức cấp xã tham mưu thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định của Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cho các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin
a) Đối với cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; bố trí, phân công bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
- Rà soát hiện trạng, cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức, bộ máy; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy trình, thủ tục về tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp tỉnh.
- Có phương án bảo đảm công chức viên chức làm việc thuộc Sở TT&TT, phòng Văn hóa thông tin theo hướng luân chuyển, điều chuyển, biệt phái cán bộ.
- Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng lực đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông nhằm đảm bảo phát huy vị trí, vai trò và thực hiện tốt công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi, thi hành pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông có tối thiểu một đơn vị cấp phòng chuyên trách về chuyển đổi số và tên gọi phản ánh chức năng, nhiệm vụ chuyên trách về chuyển đổi số làm đầu mối tham mưu giúp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về chuyển đổi số tại địa phương.
- Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án tỉnh để tham mưu, đề xuất việc sáp nhập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác đảm bảo thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành.
b) Đối với cấp huyện
- Rà soát hiện trạng, cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhiệm vụ của UBND cấp huyện, cấp xã đề xuất điều chỉnh, bổ sung, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức, bộ máy; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy trình, thủ tục về tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
- Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cấp huyện.
c) Đối với cấp xã: quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
2.2. Bổ sung nguồn lực, nhân lực, biên chế kịp thời để tổ chức triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số địa phương
Xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền có phương án bảo đảm công chức, viên chức làm việc thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa thông tin theo hướng luân chuyển, điều chuyển, biệt phái cán bộ.
2.3. Kiện toàn đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để nâng cao năng lực thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh
Điều chỉnh bổ sung, kiện toàn, tổ chức lại cơ cấu, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
2.4. Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số (gọi là đầu mối chuyển đổi số) tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh
Bố trí, phân công tối thiểu 01 công chức, việc chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh phù hợp với biên chế được giao tại các đơn vị.
2.5. Hoàn thiện, phê duyệt vị trí việc làm (VTVL) chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ chức tại địa phương, tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi VTVL công nghệ thông tin, chuyển đổi số hoặc VTVL chuyên môn dùng chung về thông tin và truyền thông tại cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về VTVL chuyên ngành thông tin và truyền thông; hướng dẫn của các Bộ chuyên ngành về VTVL chuyên môn nghiệp vụ; hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Văn bản số 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023 về VTVL chuyên môn nghiệp vụ dùng chung.
3.1. Tổ chức tiếp nhận, phổ biến, khai thác, sử dụng các nền tảng số, bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo triển khai, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ ngành trung ương, bao gồm các nền tảng số và bộ công cụ: Bồi dưỡng tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng.
3.2. Xây dựng, triển khai các nền tảng số, bộ công cụ đặc thù phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của các Ban Chỉ đạo chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
4.1. Ban Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh.
4.2. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại các đơn vị, địa phương; Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý tại các đơn vị, địa phương.
5.1. Xây dựng, tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn (xây dựng mới hoặc lồng ghép) nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số của địa phương, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ chủ chốt, người đứng đầu các cơ quan, địa phương, lãnh đạo các hiệp hội, doanh nghiệp tỉnh.
5.2. Triển khai, tổ chức các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức trên nền tảng đào tạo trực tuyến mở (MOOCs) của Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành liên quan để thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi toàn diện tỉnh Quảng Ninh để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định.
5.3. Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh và Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số.
5.4. Xây dựng chuyên mục, diễn đàn để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; chia sẻ các mô hình hay, cách làm điển hình, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
5.5. Xây dựng chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số để đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao trong triển khai chuyển đổi số
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số các cấp
6.1. Thiết lập, phê duyệt danh sách thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh
a) Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh bao gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng và cán bộ đầu mối chuyển đổi số của Phòng Văn hóa và Thông tin; Đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các Sở, ban, ngành, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức được UBND cấp xã phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số; các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; lãnh đạo và nhân sự được cử của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ số, tập đoàn, tổng công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Các thành viên tự nguyện tham gia Mạng lưới chuyển đổi số tại địa phương: Là các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp không thuộc danh sách nêu trên, có năng lực hoặc tiên phong thực hiện chuyển đổi số, có đăng ký với Sở Thông tin và Truyền thông và được chấp thuận tham gia Mạng lưới chuyển đổi số. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp và các đơn vị đăng ký tham gia Mạng lưới chuyển đối số tại địa phương.
6.2. Duy trì, đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh:
- Tham gia các cuộc giao ban Mạng lưới chuyển đổi số; các hội nghị chuyên để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các doanh nghiệp thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
6.3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng (Tổ CNSCĐ) tại địa phương
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch đưa nội dung giảng dạy 05 nội dung kỹ năng số cơ bản (bao gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Mua sắm trực tuyến; Thanh toán trực tuyến; Tự bảo vệ mình trên không gian mạng và Sử dụng nền tảng số khác tùy đặc thù của địa phương) vào tiết học ngoại khóa cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh để tăng cường hiểu biết, hỗ trợ Tổ CNSCĐ, phấn đấu mục tiêu trong năm 2024 mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người thành thạo 05 kỹ năng số cơ bản.
b) Tôn vinh, khen thưởng, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có cách làm hay, ý tưởng sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số vào dịp ngày chuyển đổi số (10/10) hàng năm hoặc các đợt sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh.
7.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện trên các loại hình báo chí, các nền tảng truyền thông của tỉnh, cổng thông tin điện tử, thông tin cơ sở, các nền tảng mạng xã hội, tích hợp trang zalo Chuyển đổi số quốc gia vào trang zalo Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ninh để tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin. Xây dựng đa dạng các sản phẩm truyền thông, đa dạng các nội dung để tuyên truyền chuyển đổi số (tin bài, thời sự, chuyên đề, clip, tờ rơi, hình ảnh...) thông qua nhiều hình thức linh hoạt, trực quan, dễ tiếp cận.
7.2. Tổ chức và phối hợp tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo tọa đàm về chuyển đổi số, công nghệ số tại tỉnh nhằm trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, mô hình, giải pháp đã triển khai thành công từ đó để nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số.
7.3. Các xã, phường, thị trấn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo Tổ CNSCĐ phối hợp chuyển tải các thông điệp thiết thực, gần gũi và các kỹ năng số cơ bản thông qua các ấn phẩm tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng ứng dụng VNelD, thanh toán điện tử bao gồm cả thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí với NSNN, đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, sử dụng các ứng dụng thông minh... để người dân tại thôn, bản, khu phố thuộc địa bàn quản lý nắm biết lợi ích mang lại cho người dân, sẵn sàng và tích cực tham gia.
7.4. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh thường xuyên truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh thông qua các hình thức như báo chí, truyền thông mạng xã hội, tổ chức hội nghị, tập huấn, hội thảo,... Khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu cầu và khả năng sẵn sàng tham gia chuyển đổi số tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử nhằm tiếp cận ứng dụng công nghệ số trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tìm kiếm thị trường...
7.5. Hội Nông dân tỉnh tổ chức các chương trình, hoạt động hướng dẫn hội viên nông dân tạo tài khoản trên sàn thương mại điện tử, hướng dẫn và hỗ trợ vốn giúp nông dân xây dựng các mô hình nông nghiệp chuyển đổi số.
Chi tiết phân công nhiệm vụ triển khai, thực hiện Đề án 1690 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: Phụ lục kèm theo.
Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch gồm: Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của các sở, ban, ngành, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan theo quy định của pháp luật; nguồn tài trợ, việc hỗ trợ và huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
1. Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số/ Ban Chuyển đổi số các sở, ngành, địa phương có vai trò chỉ đạo toàn diện việc thực hiện Kế hoạch; đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả triển khai hàng quý, năm.
UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh tổ chức họp đánh giá, kiểm điểm tiến độ thực hiện Kế hoạch trong các cuộc họp Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; kịp thời điều chỉnh theo sự chỉ đạo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban quốc gia về chuyển đổi số và tình hình thực tế của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo yêu cầu, tiến độ và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ động triển khai công tác bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
- Trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào các chương trình, kế hoạch thực hiện chuyển đổi số của từng đơn vị để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ được giao, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch này và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu về triển khai thực hiện kế hoạch theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh khi có yêu cầu.
- Thường xuyên tổ chức, hướng dẫn, phối hợp bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở và Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ trên cơ sở yêu cầu của vị trí việc làm của ngành và lĩnh vực, chủ động triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ thuộc thẩm quyền quản lý; Đồng thời, nghiên cứu, đề xuất các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu liên quan đến lĩnh vực chuyển đổi số, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt vào các Kế hoạch, Đề án đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh để tổ chức thực hiện theo quy định (qua Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định).
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung và tình hình, kết quả triển khai Đề án 1690 và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Tham mưu, thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trong việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số các cấp tại tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, lông ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách tỉnh đối với nguồn kinh phí đầu tư công, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc kế hoạch của các đơn vị, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định.
- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số.
6. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách tỉnh để các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao trên nguyên tắc lồng ghép các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
7. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
8. Trung tâm Truyền thông tỉnh
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa, nội dung của Đề án 1960 và Kế hoạch triển khai, thực hiện của tỉnh. Kịp thời thông tin, phổ biến về các ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo, các mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động chuyển đổi số và thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
9. Các doanh nghiệp: Viễn thông Quảng Ninh, Viettel chi nhánh Quảng Ninh, Mobifone Quảng Ninh, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng Công ty Đông Bắc
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại kế hoạch này các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của mình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh.
- Cử cán bộ đầu mối thành thạo kỹ năng số tham gia hoạt động của Tổ CNSCĐ để đẩy mạnh hoạt động của Tổ CNSCĐ theo hướng xã hội hóa; có chính sách ưu đãi giá sản phẩm, dịch vụ số cho thành viên Tổ CNSCĐ để thuận lợi trong hoạt động của Tổ CNSCĐ.
- Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia. Chủ động tham mưu các nội dung, giải pháp để đẩy mạnh chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực.
- Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
- Ưu tiên dành nguồn lực và huy động nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số đảm bảo có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, thiết thực.
- Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.
10. Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban xây dựng Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Ninh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
- Tích cực tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số; vận động người dân, doanh nghiệp tham gia chuyển đổi số; phối hợp với các Sở, ngành, địa phương trong tỉnh tham gia thực hiện kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ
MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG” CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 16/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 |
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số ở trung ương và địa phương theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan |
||||
1.1 |
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ |
Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức |
Năm 2024 |
1.2 |
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức văn hóa cấp xã theo quy định của Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ, Sở TT&TT |
Quyết định bổ sung chức năng nhiệm vụ phòng Văn hóa thông tin cấp huyện; bổ sung nhiệm vụ của cán bộ công chức văn hóa cấp xã |
Năm 2024 |
2 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cấp tỉnh đến cấp xã |
||||
2.1 |
Xây dựng Đề án kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ |
Đề án được phê duyệt |
Đang thực hiện. Hoàn thành trong năm 2024 |
2.2 |
Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng Văn hóa thông tin cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Sở TT&TT |
Hoàn thành công tác kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị |
Đang thực hiện. Hoàn thành trong năm 2024 |
2.3 |
Có phương án bảo đảm công chức viên chức làm việc thuộc Sở TT&TT, phòng Văn hóa thông tin theo hướng luân chuyển, điều chuyển, biệt phái cán bộ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các địa phương |
Văn bản được ban hành về đảm bảo công chức viên chức làm việc về CĐS tại các cơ quan, đơn vị |
Năm 2024- 2025 |
2.4 |
Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn bộ máy tổ chức của các phòng thuộc Sở Thông tin và Truyền thông đáp ứng yêu cầu tham mưu quản lý nhà nước, thực hiện triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ |
Quyết định, văn bản, phân công nhiệm vụ... |
Thường xuyên |
2.5 |
Kiện toàn cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở TT&TT |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ |
Quyết định phê duyệt cơ cấu tổ chức của Trung tâm CNTT &TT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024- 2025 |
2.6 |
Bố trí, phân công tối thiểu 01 công chức, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ, Sở TT&TT |
Quyết định, văn bản giao, phân công, danh sách nhân sự thực hiện nhiệm vụ... |
Năm 2024 và thường xuyên trong các năm |
2.7 |
Rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi VTVL công nghệ thông tin, chuyển đổi số hoặc VTVL chuyên môn dùng chung về thông tin và truyền thông tại cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp địa phương trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về VTVL chuyên ngành thông tin và truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Văn bản hướng dẫn |
Hằng năm |
2.8 |
Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh, Tổ công tác triển khai Đề án tỉnh để tham mưu, đề xuất việc sáp nhập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác đảm bảo thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành. |
Sớ Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh |
Báo cáo, Tờ trình |
Tháng 8/2024 |
3 |
Xây dựng, phát triển, phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số. |
||||
3.1 |
Tổ chức tiếp nhận, phổ biến, khai thác, sử dụng các nền tảng số, bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số (triển khai theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ ngành Trung ương). Tham mưu xây dựng, triển khai các nền tảng số, bộ công cụ riêng có đặc thù của tỉnh |
Sở TT&TT |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Triển khai các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc và đặc thù riêng có của tỉnh |
Thường xuyên hàng năm |
4 |
Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh |
||||
4.1 |
Ban hành kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch được ban hành |
Hằng năm |
4.2 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại các đơn vị, địa phương; Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát trong phạm vi ngành, lĩnh vực tại các đơn vị, địa phương |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban chỉ đạo CĐS tỉnh |
Thường xuyên |
5 |
Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số |
||||
5.1 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công chức, viên chức về chuyển đổi số, an toàn an ninh thông tin. |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ, Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ; Các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch được ban hành và tổ chức thực hiện |
Hằng năm |
5.2 |
Triển khai bồi dưỡng, tập huấn bồi dưỡng về kỹ năng số, kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu, quản lý đầu tư cho chuyển đổi số cho công chức, viên chức trên nền tảng đào tạo trực tuyến mở của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Các lớp tập huấn trực tuyến) |
Hằng năm |
5.3 |
Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, thành viên thuộc Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh, Tổ công nghệ số cộng đồng. |
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở TT&TT |
Hoạt động tuyển dụng, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng; tổ chức, duy trì hoạt động |
Thường xuyên |
5.4 |
Xây dựng chuyên mục, diễn đàn để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong thực hiện chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; chia sẻ các mô hình hay, cách làm điển hình, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị trong tỉnh |
Trung tâm truyền thông tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Chuyên đề, chương trình Giao lưu tọa đàm |
Thường xuyên |
5.5 |
Tham mưu xây dựng chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
UBND tỉnh ban hành Quy định chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số |
Năm 2024 - 2025 |
6 |
Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ tỉnh đến địa phương |
||||
6.1 |
Thiết lập Mạng lưới chuyển đổi số tại tỉnh (kết nối với Mạng lưới chuyển đổi số quốc gia) |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã, doanh nghiệp |
Quyết định thành lập Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh |
Năm 2024 |
6.2 |
Tổ chức giao ban Mạng lưới chuyển đổi số; các hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Giao ban, hội thảo, hội nghị |
Định kỳ 6 tháng, hàng năm và thường xuyên |
6.3 |
Tổ chức các đoàn công tác trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước, thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành, địa phương |
Tham mưu công tác chuyển đổi số có hiệu quả, thiết thực và chất lượng |
Hằng năm |
6.4 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch đưa nội dung giảng dạy 05 nội dung kỹ năng số cơ bản (bao gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Mua sắm trực tuyến; Thanh toán trực tuyến; Tự bảo vệ mình trên không gian mạng và Sử dụng nền tảng số khác tùy đặc thù của địa phương) vào tiết học ngoại khóa cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở TT&TT các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Hằng năm |
6.5 |
Tổ chức hội nghị tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số |
Sở TT&TT |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương |
Hội nghị tôn vinh, biểu dương đúng người đúng việc |
Hằng năm |
7 |
Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số. |
||||
7.1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông về chuyển đổi số trên các hạ tầng truyền thông của tỉnh. |
Trung tâm Truyền thông tỉnh |
Sở TT&TT và các sở, ban, ngành, địa phương |
Kế hoạch |
Hằng năm |
7.2 |
Phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện các Clip tuyên truyền về quy trình, thủ tục hành chính, dịch vụ công mới cung cấp cho Tổ công nghệ số cộng đồng dế tuyên truyền đến người dân |
Trung tâm Truyền thông tỉnh |
Sở TT&TT và các sở, ban, ngành, địa phương |
Video clip |
Hằng năm |
7.3 |
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn tổ CNSCĐ truyền tải các thông điệp các kỹ năng số cơ bản thông qua các ấn phẩm tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng ứng dụng VnelD, thanh toán điện tử bao gồm cả thực hiện nghĩa vụ thể, phí, lệ phí với NSNN, đảm bảo an toàn thông tin cá nhân, sử dụng các ứng dụng thông minh... để người dân tại thôn, bản, khu phố thuộc địa bàn quản lý |
UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở TT&TT, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
Hằng năm |
7.4 |
Truyền thông, tuyên truyền nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh |
Hiệp hội các Doanh nghiệp tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
Hằng năm |
7.5 |
Tổ chức các chương trình, hoạt động hướng dẫn hội viên nông dân tạo tài khoản trên sàn thương mại điện tử, hướng dẫn và hỗ trợ vốn giúp nông dân xây dựng các mô hình nông nghiệp chuyển đổi số |
Hội Nông dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch |
Hằng năm |
[1] Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng Văn hóa và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tinh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây