622845

Dự thảo Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

622845
LawNet .vn

Dự thảo Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: Khongso Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Nguyễn Văn Thắng
Ngày ban hành: 28/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Văn Thắng
Ngày ban hành: 28/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:          /2024/TT- BGTVT

Hà Nội, ngày     tháng       năm 2024

DỰ THẢO
28.08.2004

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÓ NHU CẦU THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được thiết kế chỉ để sử dụng trong khu vui chơi, giải trí, công trường, hầm mỏ và không tham gia giao thông công cộng;

b) Phương tiện giao thông thông minh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi tắt là xe) là các loại xe được quy định tại … của Thông tư số… ngày … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường;

2. Xe thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là xe nghiên cứu phát triển) là xe chưa được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ với mục đích để đánh giá về độ bền, khả năng thích nghi của xe đối với các yếu tố thời tiết, môi trường, điều kiện giao thông của Việt Nam hoặc nhằm mục đích cải tiến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm;

3. Chạy thử trên đường là việc xe nghiên cứu phát triển tham gia giao thông đường bộ;

4. Cơ sở sản xuất, lắp ráp là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe đã được đánh giá việc bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đạt yêu cầu theo quy định của pháp luật;

5. Phụ tùng chưa qua sử dụng là các tổng thành, hệ thống, chi tiết của xe chưa được sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe hoặc sử dụng với bất kỳ mục đích nào khác;  

6. Xe chưa qua sử dụng là xe chưa được đăng ký lưu hành hoặc chưa được đưa vào sử dụng với bất kỳ mục đích nào khác;

7. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng là tài liệu của cơ sở sản xuất, lắp ráp cấp cho từng xe trong đó có các thông tin sau: tên cơ sở sản xuất, lắp ráp; số khung (hoặc số VIN đối với xe cơ giới; số PIN đối với xe máy chuyên dùng), số động cơ, thông số kỹ thuật cơ bản theo mẫu nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật chung

1. Kích thước bao ngoài không vượt quá kích thước giới hạn cho phép của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành đối với loại xe tương ứng;

2. Khối lượng toàn bộ và khối lượng toàn bộ phân bố lên trục xe khi chạy thử trên đường không vượt quá khối lượng toàn bộ lớn nhất theo thiết kế của xe và khả năng chịu tải lớn nhất theo thiết kế của trục xe, đồng thời không được vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất và khối lượng cho phép lớn nhất trên trục xe quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới do Bộ Giao thông vận tải ban hành đối với loại xe đó;

3. Có tài liệu thiết kế, trong đó phải có các kết quả tính toán thể hiện xe phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Bộ Giao thông vận tải ban hành;

4. Xe được sản xuất, lắp ráp từ phụ tùng chưa qua sử dụng hoặc là xe được cải tiến, thay đổi từ xe chưa qua sử dụng (sử dụng phụ tùng chưa qua sử dụng để cải tiến, thay đổi xe);

5. Các phụ tùng xe cơ giới gồm: pin lithium sử dụng trên xe hybrid, xe điện; gương; đèn; kính; lốp; vành hợp kim phải thuộc kiểu loại đã được chứng nhận tại Việt Nam hoặc nước ngoài;

6. Phải được kiểm tra chất lượng xuất xưởng tương tự như yêu cầu quy định đối với xe sản xuất, lắp ráp đã được chứng nhận và đạt yêu cầu;

7. Không bắt buộc phải gắn lên xe các biểu tượng, ký tự nhận diện nhà sản xuất, nhãn hiệu, tên thương mại của xe;

8. Xe được phép dán hoặc sơn ngụy trang bên ngoài xe nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến khả năng quan sát của người lái xe, chức năng của đèn chiếu sáng, tín hiệu, cửa thoát hiểm;

9. Phải được chạy thử trong đường nội bộ tối thiểu 20 km để đánh giá chất lượng lắp ráp xe theo quy định của nhà sản xuất;

10. Phải gắn biển “Xe chạy thử” phía trước và phía sau xe. Riêng đối với trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo thì phải gắn biển “Xe chạy thử” phía trước xe kéo và phía sau xe được kéo;

11. Xe phải được bảo dưỡng định kỳ theo chu kỳ do cơ sở sản xuất công bố nhưng thời gian giữa các chu kỳ bảo dưỡng không được dài hơn thời gian giữa các chu kỳ bảo dưỡng đối với xe cùng loại. Khi bảo dưỡng định kỳ, cơ sở sản xuất phải kiểm tra và đảm bảo tình trạng của các hệ thống: động cơ, lái, phanh, treo, vành, lốp xe, đèn chiếu sáng, tín hiệu hoạt động bình thường;

12. Không được được phép chở hàng hóa trừ trường hợp chở các trang, thiết bị phục vụ việc ghi nhận thông tin, trạng thái kỹ thuật của xe trong quá trình hoạt động (các trang, thiết bị này phải được cố định vào xe);

13. Xe phải được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Yêu cầu kỹ thuật riêng đối với mỗi loại xe

1. Đối với xe ô tô:

a) Số người tối đa cho phép chở khi chạy thử trên đường không lớn hơn 02 người, kể cả lái xe;

b) Xe chạy thử trên đường phải chạy với tốc tốc độ thấp hơn ít nhất 20 km/h so với tốc độ tối đa cho phép đối với loại xe đó khi ở ngoài khu vực đô thị theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, thấp hơn ít nhất 10 km/h khi ở trong khu vực đô thị và không được cản trở các phương tiện tham gia giao thông khác.

2. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc:

a) Xe ô tô sử dụng để kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải là xe đáp ứng được điều kiện tham gia giao thông quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Trật tư, an toàn giao thông đường bộ và yêu cầu nêu tại khoản 1 của Điều này;

b) Không được được phép chở hàng hóa trên ô tô kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc;

c) Khi chạy thử trên đường, tổng khối lượng của tổ hợp ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe ô tô thân liền kéo rơ moóc không được lớn hơn giới hạn tổng khối lượng của đoàn xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đối xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ:

a) Các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Chỉ được phép chạy thử trên đường trong phạm vi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

4. Đối với xe mô tô, xe gắn máy:

a) Số người tối đa cho phép chở khi tham gia giao thông đường bộ không lớn hơn 01 người, kể cả người lái xe;

b) Xe chạy thử trên đường phải chạy với tốc tốc độ thấp hơn ít nhất 10 km/h so với tốc độ tối đa cho phép đối với loại xe đó theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và không được cản trở các phương tiện tham gia giao thông khác.

5. Đối với xe máy chuyên dùng (trừ rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo):

a) Kích thước chiều dài toàn bộ của xe không được lớn hơn 12,2 m;

b) Kích thước chiều rộng toàn bộ của xe không lớn hơn 2,5 m;

c) Kích thước chiều cao toàn bộ của xe không được lớn hơn 4,0 m;

d) Khối toàn bộ của xe phân bố lên trục xe, khối lượng lượng toàn bộ của xe không được lớn hơn khối lượng cho phép lớn nhất trên trục xe, khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe quy định tại mục 2.1.1.2, 2.1.1.3 của QCVN 09:2015/BGTVT;

đ) Số người tối đa cho phép chở khi tham gia giao thông đường bộ không lớn hơn 01 người, kể cả người điều khiển xe máy chuyên dùng.

e) Xe chạy thử trên đường phải chạy với tốc tốc độ thấp hơn ít nhất 20 km/h so với tốc độ tối đa cho phép đối với loại xe đó khi ở ngoài khu vực đô thị theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, thấp hơn ít nhất 10 km/h khi ở trong khu vực đô thị và không được cản trở các phương tiện tham gia giao thông khác.

6. Đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo:

a) Máy kéo sử dụng để kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải là xe đáp ứng được điều kiện tham gia giao thông quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và yêu cầu nêu tại khoản 5 của Điều này;

b) Khi kết nối với máy kéo, các giới hạn đối với: chiều dài toàn bộ của đoàn xe (gồm: máy kéo kéo rơ moóc hoặc máy kéo kéo sơ mi rơ moóc), chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ, khối toàn bộ phân bố lên trục xe, tổng khối lượng của đoàn xe được áp dụng như quy định đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô;

c) Không được được phép chở hàng hóa trên máy kéo.

Điều 6. Yêu cầu khác

1. Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng (trừ rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo) phải được trang bị thiết bị theo dõi hành trình đảm bảo ghi nhận được hành trình xe chạy, tốc độ xe chạy, camera hành trình đảm bảo ghi nhận hình ảnh phía trước và phía sau xe khi lưu thông trên đường (trừ trường hợp xe mô tô, xe gắn máy thì camera hành trình có thể gắn trên xe hoặc người điều khiển xe đảm bảo ghi nhận hình ảnh phía trước xe khi lưu thông trên đường). Các thiết bị này phải được hoạt động trong toàn bộ thời gian xe chạy thử trên đường và dữ liệu phải được lưu giữ tối thiểu 06 tháng kể từ ngày kết thúc việc chạy thử trên đường.

2. Người lái, điều khiển xe nghiên cứu phát triển chạy thử trên đường phải có giấy phép lái xe cơ giới, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp với loại xe chạy thử và thời gian tính từ tháng được cấp giấy tờ nêu trên tới tháng chạy thử xe trên đường tối thiểu là 36 tháng.

Điều 7. Cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng

1. Xe nghiên cứu phát triển đáp ứng được các yêu cầu quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều 4 của Thông tư này được cơ sở sản xuất, lắp ráp cấp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dành riêng cho xe nghiên cứu phát triển theo mẫu nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Phôi sử dụng để in Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng này do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành trên cơ sở kết quả kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất, lắp ráp.

2. Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng cấp cho xe nghiên cứu phát triển được sử dụng để làm thủ tục đăng ký xe tạm thời và kiểm định tạm thời theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, lắp ráp

a) Chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe nghiên cứu phát triển trong suốt quá trình sản xuất, lắp ráp, kiểm tra chất lượng xuất xưởng, chạy thử trên đường.

b) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, khách quan của: tài liệu thiết kế xe; kết quả kiểm tra chất lượng xuất xưởng, nội dung in trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; kết quả kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe trong các kỳ bảo dưỡng; nguồn gốc, xuất xứ của xe, phụ tùng sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe.

c) Chịu các chi phí và trách nhiệm pháp lý đối với các vấn đề phát sinh trong quá trình chạy thử trên đường.

d) Quản lý, sử dụng phôi Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; lưu trữ bản sao của Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng; thanh toán giá dịch vụ liên quan đến việc cấp Phôi phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của pháp luật.

đ) Lập và lưu trữ hồ sơ trong vòng tối thiểu 03 năm kể từ khi kết thúc việc chạy thử trên đường đối với mỗi xe nghiên cứu phát triển. Hồ sơ lưu trữ bao gồm các loại tài liệu sau: thiết kế xe; nguồn gốc xe, phụ tùng sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe; kiểm tra chất lượng xuất xưởng; chạy thử trên đường.

e) Cung cấp hồ sơ lưu trữ cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.

2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Là cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, lắp ráp và chạy thử trên đường của xe nghiên cứu phát triển.

b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, lắp ráp xe nghiên cứu phát triển theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm của cơ sở kiểm định

a) Thực hiện việc kiểm định xe nghiên cứu phát triển và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định theo quy định của pháp luật;

b) Lưu trữ kết quả kiểm định theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thắng

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác