Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển, chuyển giao, xử lý chất thải rắn xây dựng; chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu, bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 31/2024/QĐ-UBND quy định thu gom, vận chuyển, chuyển giao, xử lý chất thải rắn xây dựng; chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu, bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 31/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Vương Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 23/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 31/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Vương Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 23/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2024/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THU
GOM, VẬN CHUYỂN, CHUYỂN GIAO, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG; CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG
CẢI TẠO, PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TẠI ĐÔ THỊ VÀ QUY
HOẠCH ĐỊA ĐIỂM ĐỔ CHẤT THẢI TỪ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; BÙN THẢI TỪ BỂ PHỐT, HẦM CẦU,
BÙN THẢI TỪ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 31/2024/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy định này quy định về việc thu gom, vận chuyển, chuyển giao, xử lý chất thải rắn xây dựng; chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu, bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động liên quan việc thu gom, vận chuyển, chuyển giao, xử lý chất thải rắn xây dựng; chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu, bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải rắn xây dựng (sau đây viết tắt là CTRXD): Là chất thải rắn phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm: Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ); chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị.
2. Hoạt động quản lý CTRXD: Là các hoạt động kiểm soát CTRXD trong suốt quá trình từ phát sinh, phân loại đến thu gom, vận chuyển, lưu giữ tạm thời, tái chế, xử lý hoặc tái sử dụng nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người.
3. Chủ nguồn thải CTRXD: Là chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính thi công xây dựng công trình (được chủ đầu tư ủy quyền thông qua hợp đồng) có phát sinh CTRXD.
4. Chủ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD: Là các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD.
5. Cơ sở xử lý CTRXD: Là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTRXD (có thể bao gồm cả hoạt động tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp).
Điều 4. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn xây dựng
1. CTRXD phải được thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cơ sở tái chế, công trình khác để tái chế, tái sử dụng.
2. Việc thu gom, vận chuyển phải theo thời gian và lộ trình về tuyến đường, an toàn giao thông và tuân thủ các quy định của cơ quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông tại địa phương.
3. Các thiết bị thu gom, phương tiện vận chuyển CTRXD phải là phương tiện bảo đảm các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, đối với phương tiện vận chuyển CTRXD đã được kiểm định và được các cơ quan chức năng cấp phép lưu hành theo quy định.
4. Trong quá trình thu gom, vận chuyển, phương tiện vận chuyển phải đảm bảo không làm rò rỉ, rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi, mùi.
Điều 5. Các yêu cầu về xử lý chất thải rắn xây dựng
1. Cơ sở xử lý CTRXD phải được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khuyến khích việc xử lý CTRXD tại nơi phát sinh với quy trình, công nghệ phù hợp, đảm bảo các yêu cầu về an toàn, môi trường.
3. Công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng: Nghiền, sàng; sản xuất vật liệu xây dựng; chôn lấp; các công nghệ khác.
4. Công nghệ xử lý CTRXD phải phù hợp với quy mô, công suất và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế xã hội.
5. Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Nước thải được thu gom, xử lý theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Đối với các loại chất thải khác ngoài các đối tượng quy định tại điểm d, đ khoản 5 Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định này thì hộ gia đình, cá nhân có công trình cải tạo, phá dỡ chịu trách nhiệm ký hợp đồng với các cơ sở có chức năng xử lý chất thải trên địa bàn theo thông tin được cung cấp từ Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, chuyển giao và xử lý theo quy định về quản lý chất thải; quy định thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trên cơ sở chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải của tỉnh đến năm 2030 theo Quy hoạch tỉnh Sóc Trăng hiện hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, bố trí quỹ đất chứa chất thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và địa phương
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện thu gom, vận chuyển, chuyển giao, xử lý CTRXD, chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng dẫn việc thực hiện thủ tục đầu tư đối với các dự án có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư về xử lý CTRXD, chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD, chất thải từ các hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị, bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá năng lực thực hiện các hợp đồng đấu thầu, đặt hàng của các đơn vị thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện nội dung quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của các công trình xây dựng và cơ sở xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý.
c) Thông tin đến người dân về các cơ sở có chức năng xử lý CTRXD, chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị trên địa bàn quản lý.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
Thông tin đến người dân về các cơ sở có chức năng xử lý CTRXD, chất thải từ hoạt động cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của chủ nguồn thải CTRXD
a) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD.
b) Bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về môi trường để hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện việc quản lý CTRXD trong công trình xây dựng theo đúng quy định.
c) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự xử lý CTRXD tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất thải.
2. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển CTRXD
a) Có đủ thiết bị, phương tiện thực hiện thu gom, vận chuyển theo quy định.
b) Thu gom, vận chuyển CTRXD đến trạm trung chuyển, cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định hoặc công trình khác để tái sử dụng. Chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.
c) Xác định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRXD để làm cơ sở ký hợp đồng thu gom, vận chuyển.
d) Có sổ theo dõi quản lý việc thu gom, vận chuyển CTRXD.
đ) Báo cáo công tác thu gom, vận chuyển CTRXD định kỳ hàng năm và gửi báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
3. Trách nhiệm của chủ xử lý CTRXD
a) Đầu tư xây dựng, trang bị đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện và bố trí nhân lực đáp ứng năng lực tiếp nhận CTRXD, đảm bảo các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Tiếp nhận và xử lý CTRXD từ các chủ thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng ký kết với chủ nguồn thải và có phiếu ghi khối lượng, thành phần CTRXD được vận chuyển đến hàng ngày có xác nhận của hai bên.
c) Có sổ theo dõi hoạt động xử lý CTRXD.
d) Xây dựng Phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD làm cơ sở ký kết hợp đồng dịch vụ xử lý
- Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ ngân sách nhà nước, trình Sở Tài chính để tổ chức thẩm định.
- Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, chủ đầu tư phê duyệt phương án giá và gửi thông báo giá đến Sở Tài chính và Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
đ) Thực hiện đúng quy trình quản lý vận hành cơ sở xử lý; có các biện pháp an toàn lao động trong vận hành và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
g) Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho người và tài sản; tổ chức cứu người, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tư, chính quyền địa phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trường để phối hợp xử lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây