Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 1574/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 07/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1574/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 07/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1574/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 07 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Tờ trình số 2489/TTr-SXD ngày 03/7/2024, tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 2345/VP-XD ngày 05/8/2024 của Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
Thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 31/12/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức rà soát phân loại đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau, thành lập mới các đô thị đáp ứng quy định của pháp luật về phân loại đô thị theo Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021; Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 16/11/2023 và Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 31/12/2023.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; huy động nguồn lực đầu tư các công trình thiết yếu đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn phù hợp từng loại đô thị.
2. Yêu cầu
- Làm cơ sở để chỉ đạo, phối hợp chính quyền cấp huyện và các sở, ban ngành thuộc tỉnh tiến hành rà soát, đề xuất điều chỉnh hoặc lập mới các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch chuyên ngành trên địa bàn tỉnh kịp thời phù hợp với các quy định hiện hành, làm cơ sở cho việc quản lý đầu tư xây dựng, thu hút thực hiện đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở quy hoạch đô thị được phê duyệt, xây dựng Chương trình phát triển đô thị đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Chương trình phát triển đô thị tỉnh và phù hợp với thực tế của địa phương, xác định lộ trình thực hiện hợp lý, trong giai đoạn ngắn hạn ưu tiên cho các công trình đầu mối, các công trình giao thông kết nối các khu vực đô thị.
- Tập trung phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên nguyên tắc phải đầu tư đồng bộ, kết hợp vừa đầu tư mới, vừa chỉnh trang, duy tu để sử dụng có hiệu quả hạ tầng hiện có.
- Hoàn thành các dự án nhà ở, dự án đầu tư phát triển đô thị.
1. Tỷ lệ đô thị hóa
- Đến năm 2025: Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 35%.
- Đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 36%.
2. Mạng lưới đô thị
2.1. Giai đoạn đến 2025 toàn tỉnh có 26 đô thị
Trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố Cà Mau;
- 02 đô thị cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III: Đô thị Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn.
- 23 đô thị loại V, trong đó:
+ 07 đô thị huyện lỵ hiện hữu: Đô thị Cái Nước (huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân); đô thị Trần Văn Thời (Huyện Trần Văn Thời); đô thị U Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình). Trong đó, các đô thị: Cái Nước, Đầm Dơi, Rạch Gốc, Cái Đôi Vàm và Trần Văn Thời đến năm 2025 đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
+ 12 đô thị loại V ở các xã: Đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh (huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị Thạnh Phú (huyện Cái Nước); đô thị Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển); đô thị Khánh Bình Tây (Huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô thị Thanh Tùng, đô thị Tân Thuận (huyện Đầm Dơi); đô thị Phú Tân (huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải (huyện Thới Bình); đô thị Khánh Hội (huyện U Minh).
+ 04 đô thị mới: Đô thị Khánh An (huyện U Minh); đô thị Hưng Mỹ, đô thị Phú Hưng (huyện Cái Nước); đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi).
2.2. Giai đoạn đến 2030 toàn tỉnh có 29 đô thị
Trong đó:
- 01 đô thị loại I: Thành phố Cà Mau.
- 02 đô thị loại III: Đô thị Sông Đốc, Huyện Trần Văn Thời; đô thị Năm Căn, huyện Năm Căn.
- 05 đô thị loại IV: Đô thị Cái Nước (huyện Cái Nước); đô thị Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); đô thị Rạch Gốc (huyện Ngọc Hiển); đô thị Cái Đôi Vàm (huyện Phú Tân) và đô thị Trần Văn Thời (Huyện Trần Văn Thời) đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV trong giai đoạn đến năm 2025.
- 21 đô thị loại V:
+ 04 đô thị: Đô thị U Minh (huyện U Minh); đô thị Thới Bình (huyện Thới Bình); đô thị Đất Mũi (huyện Ngọc Hiển), đô thị Tân Thuận (huyện Đầm Dơi) đầu tư cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV, thực hiện nâng loại đô thị giai đoạn sau 2030.
+ 14 đô thị loại V ở các xã: Đô thị Hàm Rồng, đô thị Hàng Vịnh (huyện Năm Căn); đô thị Tân Hưng, đô thị Thạnh Phú, đô thị Hưng Mỹ, đô thị Phú Hưng (huyện Cái Nước); đô thị Khánh Bình Tây (Huyện Trần Văn Thời); đô thị Nguyễn Huân, đô thị Thanh Tùng, đô thị Quách Phẩm (huyện Đầm Dơi); đô thị Phú Tân (huyện Phú Tân); đô thị Trí Phải (huyện Thới Bình); đô thị Khánh Hội, đô thị Khánh An (huyện U Minh).
+ 03 đô thị mới: Đô thị Hồ Thị Kỷ (huyện Thới Bình); đô thị Trần Thới (huyện Cái Nước); đô thị Trần Phán (huyện Đầm Dơi).
2.3. Đơn vị hành chính đô thị dự kiến thành lập mới
- Thành lập các thị xã: Thị xã Sông Đốc, thị xã Năm Căn.
- Thành lập các thị trấn: Thị trấn Tân Thuận, huyện Đầm Dơi; thị trấn Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển và thị trấn Khánh Bình Tây, Huyện Trần Văn Thời.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ đối với từng đô thị
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Hoàn thành việc lập quy hoạch chung thành phố Cà Mau.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch phân khu để phù hợp, cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị thành phố Cà Mau trên cơ sở Quy hoạch chung thành phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Đề án đề nghị công nhận thành phố Cà Mau là đô thị loại I, trực thuộc tỉnh Cà Mau.
- Thành lập phường Tắc Vân thuộc thành phố Cà Mau: Lập Báo cáo rà soát đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập các phường thuộc thành phố, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, công nhận.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại I và nâng cao chất lượng đô thị.
- Thành lập mới 01 phường thuộc thành phố Cà Mau:
+ Lập Báo cáo rà soát phân loại đô thị đối với thành phố Cà Mau (không điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính toàn đô thị);
+ Báo cáo rà soát đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập các phường thuộc thành phố, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, công nhận.
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Hoàn thành việc lập quy hoạch chung đô thị Sông Đốc.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch phân khu để phù hợp, cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị Sông Đốc trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị Sông Đốc đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Lập Đề án đề nghị công nhận đô thị Sông Đốc là đô thị loại III đối với khu vực dự kiến thành lập thị xã, trực thuộc tỉnh Cà Mau.
- Lập Đề án thành lập thị xã Sông Đốc, trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định.
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch phân khu để phù hợp, cụ thể hóa điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau đến năm 2040 được cấp có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để xác định các dự án đầu tư xây dựng và lập quy hoạch chi tiết.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị Năm Căn trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị Năm Căn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại III.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Lập Đề án đề nghị công nhận đô thị Năm Căn là đô thị loại III đối với khu vực dự kiến thành lập thị xã, trực thuộc tỉnh Cà Mau.
- Lập Đề án thành lập thị xã Năm Căn, trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định.
1.4. Đô thị Cái Nước, đô thị Đầm Dơi, đô thị Rạch Gốc, đô thị Cái Đôi Vàm, đô thị Trần Văn Thời
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch chung đô thị phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
Lập Đề án đề nghị công nhận đô thị loại IV, trực thuộc tỉnh Cà Mau.
1.5. Đô thị U Minh, đô thị Thới Bình
a) Giai đoạn đến năm 2025:
Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch chung đô thị phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
1.6. Đô thị Đất Mũi, đô thị Tân Thuận
a) Giai đoạn đến năm 2025:
Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới các Quy hoạch chung đô thị phù hợp với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030.
- Hoàn thành việc lập Chương trình phát triển đô thị trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Lập Đề án thành lập thị xã thị trấn Đất Mũi, thị trấn Tân Thuận, trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt.
a) Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai đoạn đến năm 2030: Lập Đề án thành lập thị trấn Khánh Bình Tây, trình Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê duyệt.
a) Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
b) Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
1.9. Đô thị Khánh An, đô thị Hưng Mỹ, đô thị Phú Hưng, đô thị Quách Phẩm
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Lập Quy hoạch chung đô thị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Chương trình Phát triển đô thị trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Đề án đề nghị công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giai đoạn đến năm 2030: Đầu tư xây dựng theo Quy hoạch chung, Chương trình phát triển đô thị được duyệt, hoàn thiện và nâng cao tiêu chí đô thị loại V.
1.10. Đô thị Hồ Thị Kỷ, đô thị Trần Thới, đô thị Trần Phán
a) Giai đoạn đến năm 2025: Đầu tư xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Giai đoạn đến năm 2030:
- Lập Quy hoạch chung đô thị, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Chương trình Phát triển đô thị trên cơ sở quy hoạch chung đô thị đã được duyệt.
- Lập Quy chế quản lý kiến trúc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lập Đề án đề nghị công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động đa dạng nguồn vốn: Nguồn vốn Trung ương, nguồn vốn ODA, ngân sách ngân sách địa phương, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Sử dụng tốt các nguồn vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, đảm bảo phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội đô thị, đáp ứng các tiêu chí phân loại đô thị theo chương trình, kế hoạch phát triển đô thị; tập trung nguồn lực đầu tư phát triển đô thị đồng bộ, ưu tiên công trình có tính chất động lực, lan tỏa mạnh trong khu vực; khuyến khích xã hội hóa đầu tư các công trình đầu mối về xử lý môi trường, thoát nước và xử lý nước thải, xử lý chất thải rắn, hạ tầng giao thông, hạ tầng dịch vụ, tiện ích đô thị.
- Đấu giá quyền sử dụng đất để có kinh phí đầu tư hạ tầng đô thị.
-Tạo nguồn vốn từ khai thác quỹ đất đô thị, căn cứ từ quy hoạch chung đô thị được duyệt.
2.2. Giải pháp về thu hút đầu tư
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách vận động, thu hút đầu tư đối với các doanh nghiệp. Tiếp tục củng cố và xây dựng cơ quan xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp để đáp ứng được nhu cầu thực tế.
- Bố trí, thu hút nguồn lực tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch đô thị; rà soát việc thực hiện quy hoạch, đề xuất điều chỉnh đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Tiếp tục rà soát và xây dựng thông tin chi tiết về dự án đối với danh mục kêu gọi đầu tư để làm cơ sở cho việc kêu gọi các nhà đầu tư;
- Tham gia tích cực các Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.
- Khuyến khích thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, hạ tầng xã hội đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Rà soát các quy định, chính sách về đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán, sửa đổi các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh doanh.
- Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, công khai các thông tin về cơ hội đầu tư, đảm bảo cơ hội công bằng giữa các nhà đầu tư.
- Tiếp tục cụ thể hóa các chính sách về các ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: Phát triển đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát nước, môi trường đô thị...), phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu nhập thấp; xây dựng công trình phúc lợi (nhà ở, bệnh viện, trường học, văn hóa, thể thao) cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đã được các cơ quan ban hành để có thể áp dụng vào tình hình thực tế.
- Tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước để tiếp tục thu hút vốn đầu tư.
2.4. Giải pháp về phát triển đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH), thiên tai
- Phối hợp liên ngành đặc biệt là ngành xây dựng và tài nguyên môi trường để đánh giá thực trạng BĐKH, thiên tai tác động đến phát triển hệ thống đô thị của tỉnh.
- Xây dựng hệ thống bản đồ phân vùng nguy cơ chịu tác động; Trong công tác quy hoạch cần nghiên cứu cụ thể các giải pháp ứng phó và đặc biệt là công tác lựa chọn đất phát triển đô thị cần tránh các khu vực có nguy cơ chịu tác động mạnh của BĐKH, thiên tai.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để thu hút các dự án nhằm đào tạo lao động ở các trình độ, góp phần thực hiện mục tiêu nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo.
- Tạo các cơ chế chính sách xã hội để các doanh nghiệp tạo điều kiện về chỗ ở cho công nhân.
2.6. Giải pháp về xây dựng, quản lý và thực hiện quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị
- Rà soát, lập và điều chỉnh quy hoạch chung các đô thị phù hợp với tình hình phát triển đô thị của tỉnh. Lập và hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, các thị trấn, điểm tập trung dân cư, các khu vực có khả năng phát triển hoặc có khả năng kêu gọi và thu hút nguồn vốn đầu tư.
- Ban hành quy chế quản lý theo quy hoạch, thực hiện tốt việc công bố quy hoạch để nhân dân biết, thực hiện. Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc, cảnh quan cho từng đô thị. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch đô thị trên địa bàn toàn tỉnh, ứng dụng, tích hợp các hình thức quản lý đô thị bằng khoa học công nghệ.
- Nội dung Chương trình phát triển đô thị của từng đô thị phải đánh giá chất lượng hiện trạng đô thị theo các tiêu chuẩn đô thị tương ứng, đề xuất giải pháp hoàn thiện các chỉ tiêu còn thấp hoặc chưa đạt; xây dựng kế hoạch vốn và các cơ chế đặc thù phù hợp với từng địa phương; phân công cụ thể nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các nhiệm vụ theo Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 31/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất cấp thẩm quyền xem xét bố trí kế hoạch vốn đầu tư công để thực hiện các dự án phát triển đô thị theo quy định của Luật Đầu tư công, pháp luật có liên quan và khả năng cân đối các nguồn vốn; đồng thời, lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ phát triển đô thị có liên quan trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch đối với những nội dung chi từ nguồn vốn chi thường xuyên.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đáp ứng phù hợp yêu cầu phát triển đô thị theo Chương trình phát triển đô thị.
b) Giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến việc giới thiệu địa điểm, thu hồi đất, giao đất để thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị.
Xây dựng kế hoạch triển khai các dự án phát triển mạng lưới giao thông toàn tỉnh phù hợp với quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị theo từng giai đoạn để đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt, đầu tư phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải trên địa bàn...
a) Triển khai các chính sách kêu gọi, thu hút nhà đầu tư thực hiện các dự án công nghiệp, thương mại và dịch vụ thúc đẩy phát triển các dự án gắn với lộ trình phát triển các đô thị.
b) Đề xuất triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển hệ thống lưới điện theo quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị.
a) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, các sở ban ngành, các huyện, thành phố hoàn thiện hệ thống tổ chức, bộ máy quản lý và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị hành chính đô thị theo quy định của pháp luật.
8. Các sở, ban, ngành liên quan
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa phương thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý; tham gia huy động nguồn lực ưu tiên phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Tổ chức lập kế hoạch triển khai và chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch này tới các đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn quản lý thuộc danh mục định hướng phát triển.
b) Phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng đô thị; đánh giá tính chất, chức năng đô thị các đô thị, điểm dân cư theo định hướng phát triển đô thị đã đề ra trong Chương trình phát triển đô thị; tập trung đầu tư cải thiện các tiêu chuẩn còn thiếu, nâng cao các tiêu chuẩn đã đạt làm cơ sở xây dựng đề án phân loại đô thị, nâng cấp đô thị theo lộ trình đã được phê duyệt.
c) Hàng năm, tổ chức rà soát lập kế hoạch đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, dự án động lực, lấy ý kiến Sở Xây dựng, các sở ngành có liên quan trước khi gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập kế hoạch mời gọi, thu hút đầu tư, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Tăng cường công tác quản lý trật tự đô thị đối với các đô thị hiện hữu và khu vực dự kiến phát triển đô thị trên địa bàn quản lý.
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung và Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tới cộng đồng dân cư trên địa bàn; vận động sự ủng hộ của cộng đồng trong việc triển khai thực hiện chương trình.
e) Đối với các xã nằm trong danh mục dự kiến nâng loại đô thị, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng theo các tiêu chuẩn thành lập đô thị, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung đầu tư xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn còn thiếu để đủ điều kiện lập đề án phân loại đô thị phù hợp với từng giai đoạn đã đề ra trong Chương trình.
g) Thực hiện giám sát, đánh giá, báo cáo định kỳ hàng năm về việc triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện, đề nghị Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây