Quyết định 1210/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Quyết định 1210/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã
Số hiệu: | 1210/QĐ-CT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 19/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1210/QĐ-CT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 19/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1210/QĐ-CT |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BCA ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 1031/QĐ-CT ngày 22/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh Vĩnh Phúc, tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số: 3009/TTr-CAT-TM ngày 12/08/2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này, Công an tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết 03 thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất; Ủy ban nhân dân cấp xã, Công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG AN TỈNH VĨNH PHÚC, TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1210/QĐ-CT ngày
19/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Mã TTHC: 1.012533.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp); - Kiểm tra, quét, scan và lưu hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý; - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận) |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an cấp xã |
Không quy định |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi công dân (thời gian trả kết quả sau khi Chủ tịch UBND cấp xã ban hành Quyết định thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự). - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
((1)Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số 14/2024/TT-BCA; (2)Bản khai sơ yếu lý lịch; (3)Chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khỏe; (4)Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ ANTT ở cơ sở) |
Bước 2 |
- Thẩm định hồ sơ, lập danh sách công dân dự tuyển đủ điều kiện đề xuất chỉ huy Công an cấp xã xem xét - Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển |
Cán bộ Công an cấp xã |
Không quy định |
- Dự thảo danh sách công dân đủ điều kiện xem xét dự tuyển; - Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển, trình ký (Theo Mẫu số 08 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an) |
Thành phần Hội đồng theo quy định, số lượng do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định |
Bước 3 |
Ký danh sách công dân dự tuyển, báo cáo UBND cùng cấp phê duyệt và niêm yết công khai |
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã |
15 ngày làm việc |
Niêm yết công khai đủ 15 ngày làm việc |
|
Bước 4 |
Trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển |
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã |
Không quy định |
Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển |
|
Bước 5 |
Tổ chức họp xét tuyển |
Hội đồng xét tuyển |
Không quy định |
- Phiếu xét tuyển Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (Mẫu số 02 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an) - Biên bản kết quả xét tuyển Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (theo Mẫu số 03 hoặc 04 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an) |
|
Bước 6 |
Niêm yết công khai tại trụ sở HĐND, UBND, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và gửi Thông báo đến địa chỉ của công dân dự tuyển |
Công an cấp xã |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kết quả xét tuyển |
Niêm yết công khai biên bản kết quả xét tuyển; Thông báo kết quả xét tuyển đến Công dân dự tuyển; |
|
Bước 7 |
Báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
Trưởng/Phó Trưởng Công an cấp xã |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kết quả xét tuyển |
- Dự thảo Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự (Theo Mẫu số 08 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an) - Hồ sơ kèm theo: (1)Biên bản kết quả xét tuyển Tổ viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự; (2)Danh sách đề nghị công nhận là Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo Mẫu số 05 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an; (3)Giới thiệu đề nghị công nhận là Tổ trưởng, Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự theo Mẫu số 06 Thông tư số 14/2024/TT-BCA của Bộ Công an |
|
Bước 8 |
Xem xét, ký Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Công an cấp xã |
Ban hành Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
|
Bước 9 |
Niêm yết công khai tại trụ sở HĐND, UBND, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố |
Công an cấp xã |
Không quy định |
Niêm yết công khai Quyết định công nhận Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
|
Bước 10 |
Trả kết quả cho công dân |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công an cấp xã |
Không quy định |
- Trả kết quả cho công dân; - Thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn |
|
Mã TTHC: 1.012537.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); - Kiểm tra, quét, scan và lưu hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý; - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận) |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi tổ chức/công dân; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
((1)Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp theo Mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 40/2024/NĐ-CP của Chính phủ; (2)Bản sao hóa đơn thu tiền, giấy ra viện) |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt, chuyển đến người ký duyệt hồ sơ |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã |
0,75 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết; - Không đủ điều kiện giải quyết: Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 3 |
Ký duyệt văn bản đề nghị xem xét giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ chuyển văn thư/ cán bộ được phân công |
Chủ tịch/ Phó chủ tịch UBND xã được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đề nghị được ký duyệt hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
Văn thư/ cán bộ được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đã lấy số, đóng dấu và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ phận một cửa cấp huyện) |
|
Bước 5 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày |
Đã phân công, giao Chuyên viên xử lý |
|
Bước 6 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản, trình ký |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết; - Không đủ điều kiện giải quyết: Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 7 |
Duyệt hồ sơ, chuyển dự thảo văn bản đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định |
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày |
Đã chuyển hồ sơ, dự thảo văn bản đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định |
|
Bước 8 |
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản |
Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện |
01 ngày |
Văn bản được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt văn bản |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách |
0,5 ngày |
Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ được ký, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ đến UBND cấp xã và gửi hồ sơ kèm theo |
|
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
Văn thư UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Kết quả chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
|
Bước 11 |
Nhận trả kết quả cho tổ chức/công dân |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
03 ngày |
- Thông báo cho tổ chức/công dân; - Trả kết quả cho tổ chức/công dân; - Chi trả kinh phí hỗ trợ. |
|
Tổng thời hạn giải quyết |
12 ngày làm việc |
|
|
Mã TTHC: 1.012538.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Người/cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
Ghi chú |
Bước 1 |
- Tiếp nhận hồ sơ (giấy, trực tuyến); - Kiểm tra, quét, scan và lưu hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý; - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận) |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
0,25 ngày |
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc phiếu điện tử, gửi tổ chức/công dân; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết) |
((1)Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng theo Mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 40/2024/NĐ-CP của Chính phủ; (2)Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú, bản sao giấy chứng từ hoặc trích lục khai tử; trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản của cơ quan Công an) |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, trình duyệt, chuyển đến người ký duyệt hồ sơ |
Công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã |
0,75 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết; - Không đủ điều kiện giải quyết: Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 3 |
Ký duyệt văn bản đề nghị xem xét giải quyết chế độ chính sách, hoặc văn bản trả lại hồ sơ chuyển văn thư/ cán bộ được phân công |
Chủ tịch/ Phó chủ tịch UBND xã được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đề nghị được ký duyệt hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ |
|
Bước 4 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
Văn thư/ cán bộ được phân công |
0,5 ngày |
Văn bản đã lấy số, đóng dấu và chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (qua Bộ phận một cửa cấp huyện) |
|
Bước 5 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
0,5 ngày |
Đã phân công, giao Chuyên viên xử lý |
|
Bước 6 |
Thẩm định hồ sơ, dự thảo văn bản, trình ký |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
04 ngày |
- Đủ điều kiện giải quyết; - Không đủ điều kiện giải quyết: Trả lại hồ sơ bằng văn bản nêu rõ lý do, yêu cầu bổ sung hồ sơ, hoàn thiện hồ sơ |
|
Bước 7 |
Duyệt hồ sơ, chuyển dự thảo văn bản |
Trưởng Phòng |
0,5 ngày |
Đã chuyển hồ sơ, dự thảo văn |
|
|
đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định |
Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
bản đến Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện thẩm định |
|
Bước 8 |
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký văn bản |
Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện |
01 ngày |
Văn bản được ký nháy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện |
|
Bước 9 |
Xem xét, ký duyệt văn bản |
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách |
0,5 ngày |
Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ được ký, hoặc ký văn bản trả lại hồ sơ đến UBND cấp xã và gửi hồ sơ kèm theo |
|
Bước 10 |
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
Văn thư UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
Kết quả chuyển trả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
|
Bước 11 |
Nhận trả kết quả cho tổ chức/công dân |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã |
03 ngày |
- Thông báo cho tổ chức/công dân; - Trả kết quả cho tổ chức/công dân; - Chi trả kinh phí hỗ trợ. |
|
Tổng thời hạn giải quyết |
12 ngày làm việc |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây