621761

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

621761
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu: 24/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Ngô Vũ Thăng
Ngày ban hành: 09/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 24/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
Người ký: Ngô Vũ Thăng
Ngày ban hành: 09/07/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2024/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ ĐÀO TẠO SƠ CẤP ĐỐI VỚI 12 NGHỀ ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 196/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng đối với 04 nghề, cụ thể:

a) Nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng (chi tiết tại Phụ lục I đính kèm);

b) Nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú (chi tiết tại Phụ lục II đính kèm);

c) Nghề Chế biến lạnh thủy sản (chi tiết tại Phụ lục III đính kèm);

d) Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm).

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo sơ cấp đối với 08 nghề, cụ thể:

a) Nghề Sửa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục V đính kèm);

b) Nghề Kỹ thuật tiện (chi tiết tại Phụ lục VI đính kèm);

c) Nghề Kỹ thuật gò hàn (chi tiết tại Phụ lục VII đính kèm);

d) Nghề Xây dựng dân dụng (chi tiết tại Phụ lục VIII đính kèm);

đ) Nghề Sửa chữa điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục IX đính kèm);

e) Nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục X đính kèm);

g) Nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục XI đính kèm);

h) Nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục XII đính kèm).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo nghề dưới 03 tháng đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH;
- Vụ pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, (H-QĐ34).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Vũ Thăng

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4.Thời gian đào tạo được phân bố:

Mã MH/ MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ01

Thiết kế và chuẩn bị ao nuôi

2

45

13

30

2

MĐ02

Quản lý, chăm sóc tôm nuôi theo quy trình kỹ thuật công nghệ

3

67

15

50

2

Tổng cộng

5

112

28

80

4

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

5,24

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,80

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

4,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

0,79

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,79

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Bộ máy vi tính

Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm.

0,80

2

Máy chiếu hoặc tivi

Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens.

Kích thước phông chiếu tối thiểu 1,8m x 1,8m.

0,80

3

Hệ thống âm thanh

Hệ thống âm thanh đảm bảo tín hiệu rõ ràng, phù hợp với kích thước phòng học.

0,80

4

Bảng viết

Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m.

0,80

5

Bảo hộ lao động

Loại thông dụng trên thị trường.

Đảm bảo theo tiêu chuẩn an toàn lao động.

155,56

6

Bình xịt cồn

Thể tích 1 lít.

Loại thông dụng trên thị trường.

26,67

7

Ca nhựa cầm tay

Thể tích 2 lít.

Loại thông dụng trên thị trường.

12,00

8

Cân đĩa 20 kg

Loại thông dụng trên thị trường.

1,56

9

Cân đĩa loại 1 kg

Loại thông dụng trên thị trường.

1,56

10

Chai nhựa

Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.

Thể tích 100 ml.

Chất liệu nhựa trong suốt, có nắp đậy.

37,78

11

Bộ cốc Becher

Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.

Thể tích 50, 100, 200 và 250 ml.

Chất liệu thủy tinh trong suốt, có vạch mức đo thể tích.

6,67

12

Đèn pin cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường.

Công suất 3-6 W.

13,33

13

Bộ Đèn UV

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Công suất tối thiểu 100 m³/h.

Kèm theo hệ thống máy bơm tương ứng.

0,89

14

Đĩa petri

Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.

Kích thước 100 x 10 mm.

Chất liệu thủy tinh trong suốt và chịu nhiệt tốt.

21,11

15

Hệ thống đèn chiếu sáng

Loại chiếu sáng thông dụng trên thị trường.

Công suất tối thiểu cho khu ương, nuôi là 6,7 W/m².

Các khu vực khác công suất tối thiểu 3 W/m².

3,33

16

Hệ thống bể

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Thể tích 0,25; 0,5 và 1m³.

Chất liệu nhựa hoặc composite.

6,94

17

Hệ thống sục khí ao ương

Động cơ ≥ 1,5 HP, 01 máy thổi, ống dẫn nhựa PVC, ống nhựa dẻo, ống Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính kèm.

3,06

18

Hệ thống sục khí ao nuôi

Động cơ ≥ 2,5 HP, 01 máy thổi, ống dẫn nhựa PVC, ống nhựa dẻo, ống Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính kèm.

3,06

19

Hệ thống quạt nước ao ương

Động cơ 02 HP, 10 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính kèm.

2,22

20

Hệ thống quạt nước ao nuôi

Động cơ ≥ 03 HP, 20 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính kèm.

3,06

21

Hệ thống quạt nước ao xử lý

Động cơ ≥ 03 HP, 20 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc và phụ kiện đính kèm.

3,06

22

Khay nhựa

Kích thước 30 x 40 cm

20,00

23

Khúc xạ kế

Loại thông dụng trên thị trường.

Thang đo độ mặn từ 0 ≥ 160‰.

2,67

24

Máy cho tôm ăn

Loại thông dụng trên thị trường.

Bán kính phun ≥ 5m, công suất ≥ 100g/giây.

Bộ điều khiển, bồn chứa và các phụ kiện khác.

2,22

25

Máy bơm nước

Công suất 2-5 HP; kèm dây dẫn điện và ống dẫn nước.

3,06

26

Máy Ozone

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Công suất tối thiểu 10g/h.

0,89

27

Máy trộn thức ăn

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Dung tích từ 50 lít, công suất từ 1.100W, tốc độ quay 420 vòng/phút.

1,11

28

Nhiệt kế thủy ngân

Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.

Thang đo: Từ 0°C đến 100°C.

4,44

29

Phễu Imhoff

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Chất liệu nhựa trong suốt, thể tích 1 lít.

1,78

30

Thước dây

Chiều dài thước ≥ 5m

8,33

31

Thước đo kỹ thuật (thước kẹp)

Vật liệu không gỉ. Độ chính xác ≤ (±) 0,001 mm.

8,33

32

Túi lọc nước

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Chất liệu PE, cấp độ lọc 5 - 10 µm.

5,33

33

Loại thông dụng trên thị trường, thể tích 5-20 lít.

8,89

34

Chén đếm mẫu

Thể tích 250 ml, chất liệu sứ trắng.

3,33

35

Cân điện tử 2 số lẻ

Phạm vi đo: đến 100g; Độ chính xác: ≤ (±)0,01g; Chức năng trừ bì, tự động tắt khi không sử dụng.

1,11

37

Chài tôm

Diện tích 3m², kích thước mắt lưới 2a = 2cm.

2,22

38

Sàng cho ăn

Diện tích 0,64 - 1m²;

Vật liệu khung thép và lưới.

2,22

39

Thau nhựa

Thể tích 20 và 50 lít, bằng thông dụng

10,00

40

Vợt thu tôm post

Kích thước mắt lưới 120 mắt/1cm²

13,00

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Bộ test đo NO2

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

2

Bộ test kiềm

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,09

3

Bộ test NH3

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

4

Bộ test oxy hòa tan

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

5

Bộ test pH

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,09

6

Bộ test Chlorine

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

7

Chlorine

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Tỷ lệ nguyên chất tối thiểu 70%.

2,45

8

Cồn

Lít

Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.

Nồng độ 70%.

0,86

9

Dolomite

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

5,71

10

Đồng sulfate

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,06

11

EDTA

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,14

12

Formol

Lít

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Nồng độ 37%.

0,57

13

Iodine

Lít

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,14

14

KCl

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

Hàm lượng 61%

0,20

15

MgCl26H2O

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,40

16

Mật rỉ đường

Lít

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

2,29

17

Natrithiosunfat

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

1,22

18

Thuốc tím

Cái

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,14

19

Vôi CaCO3

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

7,14

20

Men vi sinh trộn thức ăn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,10

21

Men vi sinh xử lý nước

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,25

22

Premix khoáng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,15

23

Premix Vitamin

Kg

Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.

0,25

24

Thức ăn công nghiệp

Kg

Đảm bảo tiêu chuẩn thức ăn dùng cho vật nuôi thủy sản

5,00

25

Tôm giống

Con

Đạt tiêu chuẩn con giống

3.571

26

Bộ dụng cụ học tập

Bộ

Bao gồm tài liệu kỹ thuật, tập, viết, sơmi nút

1,00

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ)

Định mức sử dụng tính cho một người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết

1,30

28

1,30 m² x 28 giờ

2

Khu học thực hành, thực tập

57 

84

57 m² x 84 giờ

Diện tích tối thiểu 2.000 m², bao gồm các hạng mục công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của một khu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình kỹ thuật công nghệ.

TT

Tên loại

Thông số kỹ thuật

2.1

Ao nuôi

Thể tích 500 m³;

Hình thức: Ao nổi bằng khung thép hoặc dưới đất, được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát nước.

2.2

Ao ương

Thể tích 80 m³;

Hình thức: Ao nổi bằng khung thép hoặc ao chìm, được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát nước.

2.3

Ao lắng, xử lý nước cấp

Thể tích 1000 m³;

Hình thức: Ao chìm, được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát nước.

2.4

Ao chứa nước thải

Thể tích tối thiểu 500 m³;

Hình thức: Ao chìm, có hệ thống ống cấp, thoát nước.

2.5

Hệ thống nhà màng

Được lắp đặt cho khu ương và khu nuôi, diện tích tối thiểu đảm bảo bao phủ toàn bộ khu ao nuôi và ao ương;

Chiều cao tối thiểu 2m;

Trụ bằng thép hoặc bê tông, khung thép hoặc vật liệu tương tự;

Được phủ bằng lưới hoặc bạt chuyên dụng.

2.6

Hệ thống cấp nước

Chất liệu nhựa PVC, đường kính từ 114 mm;

Nối liền từ hệ thống ao xử lý đến ao ương, nuôi.

2.7

Hệ thống thoát nước

Bằng bê tông, chiều rộng 0,5 - 1m, sâu 0,5m;

Nối liền từ ao ương, nuôi đến khu xử lý chất thải.

2.8

Hệ thống xử lý chất thải

Diện tích 500 - 1000 m²;

Bao gồm khu tách lọc chất thải rắn và hầm biogas.

Khu tách lọc chất thải rắn được thiết kế theo hệ thống nuôi;

Hầm Biogas có vật liệu bằng composite hoặc nhựa HDPE, thể tích tối thiểu 50 m³.

2.9

Nhà kho, nhà điều hành

Diện tích 100 - 200 m²;

Bao gồm khu nhà kho chứa vật tư, thiết bị và nhà điều hành hoạt động của khu nuôi.

2.10

Máy phát điện

Thiết bị kèm theo cơ sở vật chất của khu nuôi;

Công suất tối thiểu đảm bảo các thiết bị tiêu thụ điện vận hành cùng lúc.

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH/ MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tín chỉ

Tổng Số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành, thực tập, thảo luận

Thi/ kiểm tra

MĐ01

Thiết kế và chuẩn bị khu nuôi tôm sú

2

45

11

32

02

MĐ02

Quản lý, chăm sóc tôm sú nuôi

3

67

10

55

02

Tổng số

5

112

21

87

04

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật nuôi tôm sú

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

6,15

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

3,09

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

3,06

 

II

Định mức lao động gián tiếp

0,92

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,92

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

0,34

2

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

0,60

3

Bút chỉ laser

Khoảng cách điều khiển: ≥ 30m, laser chiếu xa ≥ 200m, tính năng lật trang, lên xuống, chỉ laser...

0,60

4

Bảng viết

Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m

0,60

5

Hệ thống âm thanh

Công suất ≥ 50W

0,60

6

Máy bơm nước

Công suất 0,75 ÷ 2,2 kW

3,06

7

Máy quạt nước

Giàn quạt 5 ÷ 7 cánh, cánh nhựa hoặc inox, công suất 1,5 ÷ 2,2kW

3,06

8

Máy đo pH

Thang đo pH: từ 0 ÷ 14; Độ chính xác: ≤ (±)0,1; chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m

3,06

9

Máy đo oxy cầm tay

Thang đo: Từ 0,0mg/l ÷ 20mg/l; độ chính xác: ≤ (±)0,2mg/l; Chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m

3,06

10

Đĩa Secchi

Vật liệu đĩa: Không thấm nước; màu sắc: 2 màu trắng - đen. Đường kính đĩa: 20 ÷ 25cm; độ chính xác: ≤ 1cm;

3,06

11

Máy đo H2S và NH3 cầm tay

Điện cực đo NH4+: Thang đo ≤0,05mg/l ÷ ≥10mg/l

3,06

12

Nhiệt kế

Điện cực đo S2-: Thang đo ≤0,005mg/l ÷ ≥10mg/l

3,06

13

Khúc xạ kế

Thang đo: Từ 0°C ÷ 100°C

3,06

14

Máy trộn thức ăn

Dung tích 50 - 100kg

3,06

15

Cân kỹ thuật

Khối lượng: 0-30kg

3,17

16

Cân đĩa

Sai số ± 0,01g

3,17

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Tập, viết

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

2

Viết lông

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

1,89

4

Tài liệu kỹ thuật

Cuốn

Loại sách chuyên môn

1,94

5

Giấy A4

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

27,22

6

Giấy A0

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

7

Dụng cụ vệ sinh ao

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

8

Đồ bảo hộ lao động (khẩu trang/bao tay/quần áo/ủng,..)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,97

9

Thước dây

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

10

Vôi cải tạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

4,17

11

Phân gây màu (vô cơ, hữu cơ)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

12

Chế phẩm vi sinh xử lý nước

Gói/lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,67

13

Saponine

Bao

Loại thông dụng, bao 25kg

1,94

15

Chlorine

Kg

Loại thông dụng, thùng 45 kg

2,50

16

EDTA xử lý nước

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

17

Iodine

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

18

Thùng nhựa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

19

Ca nhựa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

20

Tôm sú giống

Con

Đạt tiêu chuẩn con giống

1000

21

Bộ test đo NO2

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

22

Bộ test kiềm

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

23

Bộ test NH3

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

24

Bộ test oxy hòa tan

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

25

Bộ test pH

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

26

Bộ test thử Chlorine

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

27

Thức ăn công nghiệp dành cho tôm sú

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

5,00

28

Sàng cho tôm ăn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

29

Premix Khoáng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

30

Premix Vitamin

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

31

Men tiêu hóa

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

32

Bao tay cao su

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

33

Chài

Cái

Kích thước: 16m²; mắt lưới: 2a= 2mm

0,03

34

Chậu nhựa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,07

35

Dầu gan mực cá

Lít

Dầu gan mực cá đậm đặc, chai/lít

0,11

36

Đồng sunfat

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

37

Vôi Dolomite

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,39

38

Vôi CaCO3

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,39

39

EM gốc

Gói/lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

40

Rỉ đường

Lít/kg

Loại thông dụng trên thị trường

5,83

41

Thùng nhựa

Lít/kg

Loại thông dụng trên thị trường, V=10 - 50 lít

0,33

42

Bộ dụng cụ thu mẫu nước

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường, V=500 - 1000ml

1,94

43

Dụng cụ chứa tôm

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

44

Nước đá

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

45

Thùng bảo quản tôm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

1

Phòng học lý thuyết

1,3

21

1,3 m² x 21 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

1

Ao lắng

6

91

6 m² x 91 giờ

2

Ao nuôi tôm

6

91

6 m² x 91 giờ

3

Ao chứa chất thải

6

91

6 m² x 91 giờ

 

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến lạnh thủy sản trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH/ MĐ

Tên mô đun

Số tín chỉ

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành, thực tập, thảo luận

Thi/ Kiểm tra

MĐ01

Sơ chế - Phân cỡ

1

22

10

11

1

MĐ02

Xếp khuôn - Cấp đông - Bao gói - Bảo quản

4

90

15

71

4

Tổng số

5

112

25

82

5

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Chế biến lạnh thủy sản

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

5,54

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,71

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

4,83

 

II

Định mức lao động gián tiếp

0,83

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,83

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m.

0,71

2

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

0,71

3

Tivi

Smart TV. Kích thước 50 inch - 65 inch.

0,71

4

Bút chỉ laser

Khoảng cách điều khiển: ≥ 30m, laser chiếu xa ≥ 200m

Tính năng lật trang, lên xuống, chỉ laser...

0,71

5

Bảng viết

Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m

0,71

6

Tủ đông

Kích thước: 800 x 1000 mm, trọng lượng 110 kg, thể tích: 180l. Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60, nhiệt độ làm lạnh: -45°C. Thời gian làm lạnh 30 phút.

9,67

7

Tủ bảo quản lạnh

Kích thước: 913 x 1.790 x 735 mm, trọng lượng 130 kg, thể tích 674l. Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60. Nhiệt độ làm lạnh: 0 - 4°C. Thời gian làm lạnh 30 phút.

9,67

8

Máy bao gói - hút chân không

Kích thước máy 470x1.000x580mm, đường hàn ép 400x10mm, tốc độ hút 1,5m³/h, công suất tiêu thụ 1.200w, điện áp 220V/50hz. Xuất xứ Việt Nam

0,78

9

Cân đồng hồ 30kg

Cân đồng hồ lò xo Nhơn Hòa 30Kg CĐH-30. Xuất xứ Việt Nam. Kích thước 295 x 235 x 280 mm. Sai số tối thiểu : ±50g - tối đa : ±150g

0,01

10

Cân điện tử tiểu ly 3kg

Cân loại 3 kg. Chống nước theo tiêu chuẩn IP65. Xuất xứ Đức, màn hình led. Kích thước 135 x 165mm. Đơn vị cân g, lb. Độ chính xác 0,01g.

0,05

11

Máy làm đá vảy (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất dưới 500 kg/mẻ. Bề mặt của máy đá vảy được làm bằng thép không gỉ.

9,67

12

Máy rửa nguyên liệu (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất dưới 1000 kg/giờ, vật liệu làm bằng thép không gỉ.

0,67

13

Máy phân cỡ tôm nguyên liệu (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất >50 kg/giờ, vật liệu bằng thép không gỉ.

0,67

14

Máy ngâm quay tôm (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất <400 kg/mẻ, trọng lượng 600kg; tốc độ quay 1-12 vòng/phút; vật liệu inox, có cánh khuấy, dung tích > 80 lít. Xuất xứ Việt Nam.

0,67

15

Máy fillet cá (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất > 100kg/giờ, vật liệu bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,67

16

Máy lạng da cá (Thực tập tại doanh nghiệp)

Chiều rộng cắt (L x W): <488 mm, vật liệu bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam

0,67

17

Máy cắt đầu cá (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất <40 đầu/phút, vật liệu bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,67

18

Máy đánh vảy cá (Thực tập tại doanh nghiệp)

Năng suất <10 kg/phút, vật liệu bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,67

19

Máy mạ băng (Thực tập tại doanh nghiệp)

Thời gian mạ băng từ 0,5 - 5 phút, nhiệt độ từ 0,5 - 2°C. Công suất < 900 kg/h; loại băng tải lưới inox. Xuất xứ Việt Nam.

0,78

20

Máy rà kim loại (Thực tập tại doanh nghiệp)

Công suất 140 w, Fe ≤ 1.2mm, sus ≤ 2mm, non Fe ≤ 2mm. Xuất xứ Việt Nam.

0,78

21

Máy đóng đai thùng carton (Thực tập tại doanh nghiệp)

Công suất: 250W, điện áp: 20W/50Hz, tốc độ: 1.5m/s. Đai nhựa PP: Rộng 6-15mm, dày 0.5-0.8mm. Xuất xứ Việt Nam. Trọng lượng: 65Kg. Kích thước: 1320x570x450 mm.

0,78

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Bàn chế biến

Cái

Vật liệu inox hoặc thép không gỉ. Kích thước 1,0x2,5x0,8 m. Xuất xứ Việt Nam.

0,01

2

Thùng giữ lạnh

Cái

Dung tích 200 lít, vật liệu HDPE, kích thước 96x57x60 cm. Xuất xứ Việt Nam.

0,01

3

Rổ nhựa

Cái

Vật liệu nhựa PP, size 20cm đến 50cm. Xuất xứ Việt Nam.

0,10

4

Thùng nhựa vuông có nắp

Cái

Dung tích 220 lít, vật liệu HDPE, kích thước 102x60,5x46 cm. Xuất xứ Việt Nam.

0,05

5

Thau nhựa

Cái

Vật liệu nhựa, đường kính 22cm đến 82cm . Nguyên liệu PP. Xuất xứ Việt Nam.

0,10

6

Dao xẻ lưng, rút tim tôm

Cây

Vật liệu inox sus 304, bén nhọn, vật liệu không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,05

7

Móng tay lột tôm

Cái

Vật liệu inox sus 304, bén nhọn, vật liệu không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,05

8

Dao phile, lạng da cá

Cái

Lưỡi dao làm từ chất liệu thép không gỉ, chiều dài 30cm, lưỡi dao 20cm. Xuất xứ Việt Nam.

0,05

9

Thớt nhựa

Chiếc

Vật liệu nhựa PP kháng khuẩn, cứng chắc, kích thước 60x40x2,0 cm. Màu trắng. Xuất xứ Việt Nam.

0,05

10

Tôm thẻ nguyên liệu

Kg

Tôm tươi, size 30 con/kg.

1,00

11

Tôm sú nguyên liệu

Kg

Tôm tươi, có nguồn gốc rõ ràng, size 30- 35 con/kg.

1,00

12

Cá basa nguyên liệu

Kg

Cá tươi, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 1- 2 kg/con.

2,00

13

Cá ngừ nguyên liệu

Kg

Cá tươi, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 1- 2 kg/con

2,00

14

Mực nguyên liệu

Kg

Mực ống, mực nang theo mùa vụ. Mực tươi sáng bóng, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 10 - 20con/kg.

2,00

15

Nước đá viên tinh khiết

Kg

Nước đá phải đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn nước uống theo quy định của Bộ y tế.

2,00

16

Khuôn xếp tôm

Cái

Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 2 kg. Xuất xứ Việt Nam.

0,02

17

Khuôn xếp cá

Cái

Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 10 kg. Làm bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,02

18

Khuôn xếp mực

Cái

Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 5 kg. Làm bằng thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.

0,02

19

Khay xốp

Thùng

Chất liệu nhựa PS cao cấp an toàn. Qui cách đóng gói: 1000 cái/thùng, khay là 750 cái/thùng. Kích thước khay 24,5x17,5x 2,0cm. Xuất xứ Việt Nam.

0,06

20

Túi PE

Cuộn

Loại 4L- kích thước 20 x 40cm- 51 túi/cuộn. Chịu được nhiệt độ từ -30°C to 70°C. Chất liệu HDPE. Xuất xứ Việt Nam.

0,11

21

Thùng carton

Cái

Chất liệu: carton 3 lớp sóng B chống thấm. Cán phủ màng OPP bóng. Xuất xứ Việt Nam.

2,78

22

Áo blouse

Cái

Size từ M - XL, vải 100% polyester, sợi cacbon 5mm hoặc caro 5mm.

1,00

23

Mũ trùm có khẩu trang, lưới trùm tóc

Cái

Vải kate, màu trắng, freesize, nón lưới ngắn trùm tóc, có bo thun co giãn.

1,00

24

Yếm

Cái

Nhựa dẻo, bền, vật liệu HDPE, dài 1,1m, ngang 68cm.

1,00

25

Bao tay

Đôi

Cao su thiên nhiên, màu xanh, các size từ M (29cm) - L(32cm).

2,00

26

Ủng

Đôi

Màu trắng, nhựa EVA, size 5,6,7,8,9,10.

1,00

27

Nhiệt kế

Cây

Hiệu Hanna HI98501, xuất xứ Romani, độ phân giải 0,1°C, kích thước 50 x 185 x 21 mm. Khoảng đo (-50 - 150°C).

0,04

28

Chất phụ gia thực phẩm

Kg

Sodium tripolyphosphat tồn tại ở dạng chất rắn màu trắng, CTHH: Na5P3O10, quy cách: 25 kg/bao, xuất xứ: Trung Quốc.

1,00

29

Bàn chải

Cái

Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp

2,00

30

Cước chùi

Cái

Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp

2,00

31

Chổi, hốt rác

Cái

Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp

2,00

32

Cồn 70°

Lít

Cồn ethanol, dạng dung dịch đóng chai, xuất xứ Việt Nam.

2,00

33

Chlorine khử trùng nước

Kg

Hạt màu trắng đục, xuất xứ Nhật, hoạt tính 70% trở lên. Quy cách 25kg/thùng.

1,00

34

Giấy test nồng độ chlorine

Hộp

Hiệu Chlorin Advantec 25 200ppm, Hộp 300 tờ, xuất xứ Nhật.

1,00

35

Viết xanh

Cây

Loại thông dụng trên thị trường.

1,00

36

Giấy A4 in giáo trình

Gram

Loại thông dụng trên thị trường.

0,22

37

Tập học

Cuốn

Loại thông dụng trên thị trường.

1,03

38

Điện

KW

Ổn định, đảm bảo an toàn điện.

0,10

39

Nước sạch

M3

Nước máy: Sạch theo tiêu chuẩn BYT.

0,06

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²/người)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ/người)

Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ/người)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) x (4)

I

Khu học lý thuyết

 

Phòng học (có bàn ghế)

1,3

25

1,3 m² x 25 giờ

II

Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm

 

Phòng học thực hành

6,0

87

6,0 m² x 87 giờ

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 120 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH/ MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ01

Nghiệp vụ chế biến món ăn Âu

2

45

10

33

2

MĐ02

Nghiệp vụ chế biến món ăn Á

3

75

15

57

3

Tổng cộng

5

120

25

90

5

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật chế biến món ăn

- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

5,99

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,71

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

5,28

 

II

Định mức lao động gián tiếp

0,90

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.

0,90

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

0,71

2

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

0,71

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

0,71

4

Bếp gas công nghiệp

Loại trung áp thông dụng tại thời điểm mua sắm

5,28

5

Bếp nướng than hoa

Chất liệu: thép không gỉ, đường kính ϕ ≥ 50cm

5,28

6

Bếp từ

Công suất: ≥ 2000W

5,28

7

Chậu rửa có thành sau

Chất liệu Inox

5,28

8

Bàn sơ chế

- Chất liệu: Inox

- Kích thước ≥ (150x75x 80)cm, có giá ở dưới

5,28

9

Nồi áp suất

Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W; Dung tích 5 lít

5,28

10

Nồi cơm điện

Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W; Dung tích 5 lít

5,28

11

Nồi các kích cỡ

Chất liệu inox 304 hoặc nhôm

Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

5,28

12

Lò nướng hấp đa năng

Công suất ≥ 3500W

5,28

13

Nồi hầm đa năng

- Công suất: ≥ 1000W

- Dung tích: ≥ 5lít

5,28

14

Bộ chảo

Chất liệu: Chống dính, nhôm

5,28

15

Bộ xoong

- Chất liệu: Inox, có cán cách nhiệt có nắp đậy

- Loại từ (2 ÷ 10)lít

5,28

16

Tủ lạnh

Loại thông dụng trên thị trường, Công suất: 0.12 kW

5,28

17

Máy xay sinh tố

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm; Công suất ≥ 1200W; Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm

5,28

18

Máy xay đa năng

Công suất ≥ 600W

5,28

19

Máy cán bột

Công suất ≥ 2200W

5,28

20

Máy đánh trứng cầm tay

Công suất ≥ 300W

5,28

21

Chậu, rổ các cỡ

Chất liệu nhôm, Inox 304 hoặc nhựa

Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau

5,28

22

Bộ dao

Chất liệu: Inox

5,28

23

Giá đựng đồ

Chất liệu Inox 304

5,28

24

Thớt các cỡ

Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

5,28

25

Kéo

Chất liệu Inox 304

5,28

26

Bộ trình bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm (Bát, đũa, đĩa, khay, mâm,...)

Chất liệu: Inox và sứ trắng

5,28

27

Bộ khay

Chất liệu Inox 304 hoặc nhựa và các kích cỡ khác nhau

5,28

28

Bộ khuôn

Chất liệu: Inox chống dính (đế rời)

5,28

29

Bộ dụng cụ cầm tay

Chất liệu Inox 304

5,28

30

Chày, cối

Chất liệu Inox 304 hoặc gỗ

5,28

31

Thùng đựng rác, chổi, hốt rác

Loại phổ thông

5,28

32

Lọ đựng gia vị

Gôm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau

5,28

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Giấy A4

Tờ

Giấy trắng, có độ dày trung bình

3,11

2

Bút dạ

Cây

Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1

1,60

3

Bút bi

Cây

Loại đầu bi 0.5cm

1,60

4

Tài liệu học tập

Quyển

Khổ giấy A4, in 2 mặt

1,60

5

Găng tay nilon

Đôi

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

2,00

6

Nước rửa chén

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,56

7

Nhóm gia vị nêm khô (bột canh, bột nêm, hạt tiêu, đường, muối, ớt,...)

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,28

8

Nhóm gia vị nêm ướt (nước mắm, nước tương, tương ớt, dầu hào, tương cà, cốt dừa, dầu mè,...)

Lít

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,33

9

Nhóm gia vị tạo mùi (tỏi, hành, gừng, riềng,...)

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,28

10

Bột chiên giòn

Gói

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

11

Bột chiên xù

Gói

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

12

Bột gạo tẻ

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

13

Bột gạo nếp

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

14

Bột lọc

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

15

Bột mì

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

16

Bột năng

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

17

Bột nếp rang

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

18

Bột nở

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

19

Gạo nếp

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

20

Gạo tẻ

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

21

Mì ý

Gói

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,17

22

Bánh phở

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

23

Bánh mì

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,83

24

Miến

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

25

Bông cải

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,11

26

Bắp cải

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,17

27

Bì lợn

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,03

28

Bún

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,22

29

Cà chua

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,17

30

Cà hộp

Hộp

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

31

Cà rốt

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,17

32

Cải thảo

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,17

33

Cần tây

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,11

34

Chuối

Quả

Theo chuẩn VietGAP

0,17

35

Dăm bông

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

36

Đậu Hà Lan

Hộp

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,11

37

Tàu hũ

Miếng

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,03

38

Đậu xanh

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,08

39

Đu đủ xanh

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,08

40

Dưa leo

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,11

41

Dừa xiêm

Trái

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,33

42

Giá đỗ

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

43

Hạt sen

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,03

44

Khoai lang

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,16

45

Khoai tây

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,10

46

Lạc (đậu phộng)

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

47

Măng chua

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

48

Mía

Cây

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,22

49

Mỡ chài heo

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

50

Mộc nhĩ

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,04

51

Mướp đắng

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,07

52

Nấm hương

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,04

53

Nấm kim châm

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,04

54

Bắp nếp

Hộp

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

55

Ngó sen

Hộp

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,04

56

Phồng tôm

Gói

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

57

Rau cải (Salad, các loại rau thơm)

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,17

58

Rau mồng tơi

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,09

59

Rau muống

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,09

60

Rau ngót

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,04

61

Thì là

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,08

62

Rượu trắng

Lít

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

63

Rượu vang

Lít

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,08

64

Su hào

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,08

65

Mứt bí

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

66

Mứt sen

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

67

Trứng gà

Quả

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

1,22

68

Trứng vịt

Quả

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

1,22

69

Trứng vịt muối

Quả

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,56

70

Lạp xưởng

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,06

71

Giò lụa

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

72

Giò sống

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

73

Chân giò

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,12

74

Cánh gà

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,09

75

Các loại Cá

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,09

76

Các loại Ốc

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,19

77

Sườn non

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

78

Tai heo

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,17

79

Thịt heo

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,26

80

Thịt bò

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,20

81

Thịt chân giò lợn

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

82

Thịt gà

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,25

83

Thịt vịt

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

84

Tôm

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm(loại 40 con/Kg)

0,12

85

Mực

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,12

86

Lươn

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,16

87

Cua

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,15

88

Ếch

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

89

Thịt Chim câu

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

90

Thịt Chim cút

Kg

Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

0,14

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3)x(4)

I

Khu học lý thuyết

 

Khu có bàn viết

1,3m²

25

1,3 m² x 25 giờ

II

Khu học thực hành thực nghiệm

 

Khu vực thực hành

4,0m²

95

4,0 m² x 95 giờ

 

PHỤ LỤC V

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 12.

- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ.

- Thời gian học lý thuyết: 91 giờ; thực hành, thực tập: 346 giờ; kiểm tra: 23 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa xe gắn máy trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH /MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ bài tập

Kiểm tra

MH 01

An toàn lao động

4

3

0

1

MH 02

Cấu tạo động cơ đốt trong trên xe máy

48

38

8

2

MĐ 03

Hệ thống phân phối khí trên xe máy

40

4

34

2

MĐ 04

Hệ thống truyền lực xe gắn máy

32

2

28

2

MĐ 05

Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

32

4

26

2

MĐ 06

Hệ thống nhiên liệu

48

8

38

2

MĐ 07

Hệ thống bôi trơn - làm mát

32

4

26

2

MĐ 08

Hệ thống đánh lửa trên xe gắn máy

64

8

54

2

MĐ 09

Hệ thống điện - đèn - còi - khởi động

64

16

46

2

MĐ 10

Hệ thống phanh xe gắn máy

32

2

28

2

MĐ 11

Hệ thống giảm xốc xe gắn máy

32

2

28

2

MĐ 12

Pan

32

0

30

2

Tổng cộng

460

91

346

23

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa xe gắn máy

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

23,31

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2,37

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

20,94

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,49

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,49

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

1

Màn hình TIVI 120w

55 inch

1,63

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

1,63

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,57

4

Xe Super Dream

HONDA

0,03

5

Xe AirBlade 2023

HONDA

0,03

6

Xe Future 2023

HONDA

0,03

7

Xe Wave 2023

HONDA

0,03

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Giẻ lau

Kg

Vải thun

1,33

2

Xà phòng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,52

3

RP7

Chai

Loại lớn

0,26

4

Mũi khoan 3,5 mm

Mũi

3,5 mm

0,13

5

Mũi khoan 4 mm

Mũi

4 mm

0,13

6

Mũi khoan 4,5 mm

Mũi

4,5 mm

0,13

7

Mũi khoan 5 mm

Mũi

5 mm

0,13

8

Mũi khoan 5,5 mm

Mũi

5,5 mm

0,13

9

Mũi khoan 7,2 mm

Mũi

7,2 mm

0,13

10

Mũi khoan 9 mm

Mũi

9 mm

0,13

11

Sơ mi thau 6x8

Cái

6x8mm

0,93

12

Sơ mi thau 8x10

Cái

8x10mm

0,47

13

PIN đồng hồ

Cái

AA

0,33

14

PIN đồng hồ

Cái

AAA

0,28

15

Taro lỗ

Cái

M6 x 1mm

0,20

16

Taro lỗ

Cái

M8 x 1,25mm

0,13

17

Taro lỗ

Cái

M10 x 1,25mm

0,13

18

Taro lỗ

Cái

M10 x 1,50mm

0,13

19

Taro trục

Cái

M10 x 1,25mm

0,13

20

Taro trục

Cái

M12 x 1,25mm

0,13

21

Taro trục

Cái

M14 x 1,25mm

0,12

22

Taro trục

Cái

M10 x 1,5mm

0,11

23

Nhựa thông

Hộp

Kích thước 60x25mm

0,18

24

Chì hàn

Cuộn

Đường kính sợi 0,8mm

0,20

25

Mỏ hàn nhựa xe máy

Cái

30A

0,17

26

Dầu DO

Lít

Diesel

2,09

27

Xăng

Lít

A95

3,28

28

Nhớt 40

Lít

SAE 15W40

2,33

29

Nhớt 10

Lít

SAE 15W10

0,52

30

Mỡ bò chịu nhiệt

Kg

SKF

0,20

31

Giấy nhám

Tờ

600

0,60

32

Cọ dầu

Cây

5 cm

1,05

33

Ron xe Sirius thường

Bộ

5 cm

0,18

34

Ron xe Exciter thường

Bộ

Đúng chủng loại

0,18

35

Ron Dream

Bộ

Đúng chủng loại

0,18

36

Ron Wave

Bộ

Đúng chủng loại

0,18

37

Ắc cò (Exciter)

Cái

5cm

0,36

38

Ắc cò (Sirius)

Cái

Mã phụ tùng 55P-E2156-10

0,36

39

Vít

Con

Mã phụ tùng 5VT-E2156-00

0,24

40

Đai ốc

Con

Mã phụ tùng 97702-50012

0,18

41

Đai ốc

Con

Mã phụ tùng 90185-12804

0,18

42

Đai ốc cốt đùm sau

Con

Mã phụ tùng 95707-12500

0,18

43

Then bán nguyệt

Cái

Mã phụ tùng 95602-12200

0,36

44

Móng hãm

Cái

Mã phụ tùng 90280-03017

0,36

45

Lò xo

Cái

Mã phụ tùng 1WG-12118-00

2,40

46

Lẫy cài đai ốc

Cái

Mã phụ tùng 90501-04800

2,20

47

Chốt định vị

Cái

Mã phụ tùng 90183-05807

0,18

48

Đệm

Cái

Mã phụ tùng 9360208810

0,18

49

Nồi ly hợp thứ cấp

Cái

Mã phụ tùng 5YPE 614400

0,18

50

Vòng đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 1S9E 637100

0,18

51

Chốt hãm

Cái

Mã phụ tùng 90201-20266

0,18

52

Vòng đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 93410-20809

0,18

53

Vòng đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 90201-12166

0,18

54

Vòng phanh

Cái

Mã phụ tùng 90201-15700

0,18

55

Phanh hãm

Cái

Mã phụ tùng 99009-15400

0,18

56

Vòng phanh

Cái

Mã phụ tùng 93410-22039

0,18

57

Đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 93410-20038

0,18

58

Đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 90209-18208

0,18

59

Đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 90209-17285

0,18

60

Vòng phanh

Cái

Mã phụ tùng 90201-26802

0,18

61

Vòng đệm phẳng

Cái

Mã phụ tùng 99099-15400

0,18

62

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 90201-15700

0,27

63

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06060

0,27

64

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06050

0,27

65

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06070

0,27

66

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06016

0,27

67

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06025

0,27

68

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-06035

0,27

69

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95802-06010

0,27

70

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 90105-08840

0,27

71

Bu lông

Con

Mã phụ tùng 95027-08080

0,27

72

Băng keo đen

Cuộn

Độ dính tốt

0,27

73

Băng keo giấy

Cuộn

Độ dính tốt

0,17

74

Dây điện đôi cadivi

Cuộn

Ruột đồng 2x2,5mm

0,23

75

Công tắc ON, OFF 2 chân

Cái

30A/75W

0,41

76

Rơ le điện tử 4 chân

Cái

20A

0,22

77

Rơ le điện tử 5 chân

Cái

20A

0,36

78

Rơ le điện tử 6 chân

Cái

20A

0,63

79

Ống ren hơ

Mét

4mm

1,20

80

Ắc quy cao

Cái

12V-5A

0,21

81

Ắc quy lùn

Cái

12V-3A

0,23

82

Bugi

Cái

Mã phụ tùng 9470100254

0,31

83

Bugi

Cái

Mã phụ tùng 9470000372

0,32

84

Bóng cos, pha

Cái

12V/35-35W

0,29

85

Bóng đồng hồ

Cái

Mã phụ tùng 4D0-H3517-00

1,30

86

Bóng đèn hậu

Cái

Mã phụ tùng 5C6-H4714-00

0,33

87

Kèn

Cái

Loại tốt

0,03

88

Chớp xi nhan

Cái

Loại tốt

1,30

89

CDI xe Taurus

Cái

Mã phụ tùng 16SH554A01

0,09

90

CDI xe Sirius

Cái

Yamaha

0,06

91

ECU xe Exciter

Cái

Yamaha

0,06

92

SGCU xe NVX

Cái

Yamaha

0,06

93

Mô bin sườn

Cái

Loại đánh lửa bình

0,03

94

Mô bin sườn

Cái

Loại phun xăng

0,03

95

Lõi bơm xăng

Cái

Loại có chổi than

0,12

96

Lõi bơm xăng

Cái

Loại 3 pha không chổi than

0,12

97

Diode sạc Sirius

Cái

Yamaha

0,06

98

Diode sạc Grande

Cái

Yamaha

0,06

99

Kim phun loại 6 lỗ

Cái

Yamaha

0,06

100

Kim phun loại 8 lỗ

Cái

Yamaha

0,06

101

Bộ 3 cảm biến MAQS

Bộ

Yamaha

0,06

102

Cảm biến CKP

Bộ

Yamaha

0,06

103

Chìa FOB trắng

Cái

Yamaha

0,16

104

Khóa Smartkey

Bộ

(Khóa, ECU, chìa FOB)

0,06

105

Mũi vít đóng pake 4 mm (Kingtommy)

Mũi

4mm

0,36

106

Mũi vít đóng pake 5 mm (Kingtommy)

Mũi

5mm

0,43

107

Mũi vít đóng pake 6 mm (Kingtommy)

Mũi

6mm

0,52

108

Dầu thắng

Chai

3 tháng 2

0,44

109

Bố thắng đĩa

Bộ

Yamaha

0,40

110

Bố thắng đùm

Bộ

Yamaha

0,40

111

Chén đạn cổ xe ga

Bộ

Yamaha

0,30

112

Chén đạn cổ xe số

Bộ

Yamaha

0,20

113

Phớt chắn bụi thắng đĩa

Bộ

Yamaha

0,40

114

Vòng sin thắng đĩa loại 1 piston

Bộ

Yamaha

0,30

115

Cầu chì

Cái

5A, 10A, 15A

0,13

116

Nước làm mát

Lít

LLC

0,46

117

Vòng sin thắng đĩa loại 2 piston

Bộ

Yamaha

0,20

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7 m²

91 giờ

1,7 m² x 91 giờ

2

Khu học thực hành

4 m²

369 giờ

4 m² x 369 giờ

 

PHỤ LỤC VI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 07.

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ.

- Khối lượng lý thuyết: 69 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 368 giờ; kiểm tra: 23 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật tiện trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ bài tập

Kiểm tra

MH01

An toàn lao động

10

9

0

1

MH02

Vẽ kỹ thuật

20

10

8

2

MĐ03

Tiện cơ bản

80

10

66

4

MĐ04

Hàn điện cơ bản

80

10

66

4

MĐ05

Tiện trục dài không dùng giá đỡ, Tiện kết hợp

90

10

76

4

MĐ06

Tiện lỗ, Tiện côn

90

10

76

4

MĐ07

Tiện ren tam giác, ren thang

90

10

76

4

Tổng

460

69

368

23

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật tiện

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

23,67

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2,0

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

21,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,55

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,55

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

2,29

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,29

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,29

4

Cáng cứu thương

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,86

5

Tủ đựng dụng cụ y tế

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế

0,86

6

Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật

Kích thước phù hợp để giảng dạy trên lớp

0,57

7

Mô hình cắt bổ chi tiết 3D

Các mặt cắt được sơn màu phân biệt. Kích thước phù hợp với giảng dạy.

0,57

8

Mô hình mối ghép ren - then - then hoa

Các mặt cắt được sơn màu phân biệt

0,57

9

Mô hình các trục, ổ trục và khớp nối

Thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt được sơn màu phân biệt.

0,57

10

Máy tiện vạn năng

Đường kính tiện > 200mm, đầy đủ đồ gá, phụ kiện

155,00

11

Máy mài 2 đá

Đường kính đá mài: ≥ 350mm

42,22

12

Máy mài cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

42,22

13

Máy cưa cần

Cắt được Ø200

17,22

14

Búa nguội

Loại có trọng lượng: (300 ÷ 500)g

126,67

15

Búa tạ

Loại có trọng lượng: ≥ 5000g

63,33

16

Đe

Loại có trọng lượng: ≤ 100kg

126,67

17

Bàn máp

Kích thước: 600x800 mm

42,22

18

Khối V

Loại thông dụng trên thị trường, có các góc 60°, 90°, 120°.

42,22

19

Bộ dụng cụ đo cơ khí

Mỗi bộ bao gồm:

- Thước cặp cơ

- Thước đo góc vạn năng

- Thước lá

- Êke

- Mẫu so độ nhám

Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững

42,22

20

Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay

Mỗi bộ bao gồm:

- Cưa tay

- Đục bằng

- Đục nhọn

- Dũa bán nguyệt

- Dũa chữ nhật

- Dũa tam giác

- Dũa tròn

- Bộ đóng số

- Bộ đóng chữ

Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững

42,22

21

Bộ dụng cụ vạch dấu

Mỗi bộ bao gồm:

- Mũi vạch

- Đài vạch

- Mũi chấm dấu

Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững để vạch dấu

105,56

22

Bộ dụng cụ sửa chữa cơ khí cầm tay

Mỗi bộ bao gồm:

- Bộ cờ lê (6-36)

- Bộ lục giác (3-16)

- Vít 4 chấu

- Vít dẹt

- Kìm bằng

- Kìm nhọn

- Kìm tháo phanh

- Kéo cầm tay

Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững, sử dụng sửa chữa máy cơ khí

42,22

23

Dưỡng gá dao tiện

Mỗi bộ bao gồm:

- Dưỡng gá dao ren tam giác

- Dưỡng gá dao ren hệ Anh

- Dưỡng định hình

Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững

34,44

24

Bộ dụng cụ vệ sinh

Mỗi bộ bao gồm:

- Bình dầu

- Bàn chải sắt

- Cọ quét phôi

Đầy đủ, đúng chủng loại

380,00

25

Bộ bảo hộ lao động

Mỗi bộ bao gồm:

- Giầy bảo hộ

- Kính bảo hộ

- Quần áo bảo hộ

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động

380,00

26

Máy hàn hồ quang

Công suất: (6 ÷ 10) kW

11,67

27

Bàn hàn hồ quang

Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G,

23,33

28

Kéo cắt cần

Cắt tôn, thép la, tròn, vuông. Cắt được Ø8 - Ø14 mm, V6 dày 6mm

7,78

29

Ca bin hàn

Theo tiêu chuẩn an toàn lao động

23,33

30

Hệ thống hút khói hàn

Ống hút đến từng ca bin

3,89

31

Đồ gá hàn

Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G,

70,00

32

Mặt nạ hàn

Loại thông dụng trên thị trường

7,78

33

Tủ sấy que hàn

Năng suất ≥ 50kg que hàn

7,78

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Thép tròn

Mét

Thép C45; Ø30

2,00

2

Thép tròn

Mét

Thép C45; Ø40

2,00

3

Đá cắt

Viên

Ø350

0,61

4

Lưỡi cưa

Lưỡi

Phù hợp với máy

0,56

5

Đá mài

Viên

Ø400

1,00

6

Phấn màu các loại

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,56

7

Dầu bôi trơn

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

8

Dao tiện thép gió

Cây

Vuông 12

4,00

9

Dao tiện ngoài hợp kim hàn sẵn

Cây

Cán vuông 14

2,00

10

Khăn lau

Cái

Khăn lau sạch

0,28

11

Xà bông

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

12

Dao sửa đá mài

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

13

Đầu lắp mũi khoan

Cái

Loại thông dụng, lắp mũi khoan Ø1-16

0,33

14

Mũi khoan tâm

Mũi

Ø4, thép gió

0,44

15

Thép la

Tấm

Thép C45; kích thước 5 x 50 x 100

15,00

16

Que hàn Ø3,2

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

17

Que hàn Ø2,6

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

18

Dao tiện bậc ngoài hợp kim hàn sẵn

Cây

Cán vuông 14

1,00

19

Dao lăn nhám

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,50

20

Mũi khoan Ø6

Mũi

Ø6, thép gió

0,44

21

Mũi khoan Ø16

Mũi

Ø16, thép gió

0,44

22

Dao tiện lỗ hợp kim hàn sẵn

Cây

Cán vuông 14

1,80

23

Dao tiện lỗ bậc hợp kim hàn sẵn

Cây

Cán vuông 14

1,80

24

Đồ bảo hộ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

25

Tạp dề

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

26

Bao tay

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

27

Bao tay da

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

28

Kính bảo hộ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

29

Băng keo y tế

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

30

Băng thun

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

31

Bông gòn

Bịt

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

32

Bình cứu hỏa

Bình

Loại thông dụng trên thị trường

0,12

33

Cồn y tế

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,30

34

Giấy vẽ A4

Gram

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7 m²

70 giờ

1,7 m² x 70 giờ

2

Khu học thực hành

4 m²

390 giờ

4 m² x 390 giờ

 

PHỤ LỤC VII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 05

- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 61 giờ; thực hành, thực tập: 384 giờ; kiểm tra: 15 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật gò hàn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ bài tập

Kiểm tra

MH01

An toàn lao động

10

9

0

1

MH02

Vẽ kỹ thuật

20

10

8

2

MĐ03

Hàn điện cơ bản

130

10

116

4

MĐ04

150

16

130

4

MĐ05

Hàn khí

150

16

130

4

Tổng

460

61

384

15

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật gò hàn

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

23,88

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

1,77

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

22,11

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,58

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,58

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

0,23

2

Máy tính (Laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

3

Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

0,23

4

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

5

Bóng đèn 30 bóng 75w

1,2m

6,86

6

Quạt trần 20 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

4,57

7

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000, Cỡ giấy: A4 Độ phân giải: 600x600dpi

0,23

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy hàn hồ quang xoay chiều

Máy hàn miller 300/200 A (DC/AC)

1,14

2

Máy hàn hồ quang một chiều

Máy hàn chỉnh lưu kiểu Thyristor

1,14

3

Máy mài 2 đá

Đường kính đá mài: ≥ 350mm

0,23

4

Máy mài cầm tay

Đường kính đá mài: ≤ 150mm

0,23

5

Tủ sấy que hàn

Năng suất ≥ 50kg que hàn

0,23

6

Bộ Ca bin hàn

Theo tiêu chuẩn ATLĐ

0,23

7

Kéo cắt cần

Cắt được phôi có: S ≤ 5mm

0,23

8

Thước lá

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

9

Dụng cụ vạch dấu

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

10

Búa nguội

Loại có trọng lượng: (300 ÷ 500)g

0,23

11

Búa đe gò

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

12

Đục sấn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

13

Găng tay

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

14

Ke 90 độ

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

15

Dưỡng kiểm tra

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

16

Mỏ hàn khí

Loại thông dụng trên thị trường

1,14

17

Béc hàn

Loại thông dụng trên thị trường

1,14

18

Dây hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

19

Van giảm áp oxy

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

20

Van giảm áp acetylen

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

21

Thiết bị ngăn lửa tạt tại van giảm áp

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

22

Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

23

Chai oxy

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

24

Chai acetylen

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

25

Bàn hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

26

Đồ gá hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

27

Kính bảo hộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

28

Kìm gắp phôi hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

29

Hệ thống hút khói hàn

Ống hút đến từng ca- bin

1,14

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định của Bộ LĐTBXH

0,33

5

Que hàn E6013 - Ø 2,6mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

6

Que hàn E6013 - Ø 3,2mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

3,00

7

Que hàn E6013 - Ø4 mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2,00

8

Phôi thép 5X50X200

Tấm

Cắt theo qui cách

40,00

9

Tôn kẽm tấm 0.5x1000x2000

M2

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

10

Tôn đen 0.7x1000x2000

M2

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

11

Sắt phi 3

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

12

Que hàn thép phi 2

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

13

Que hàn thau phi 2

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,20

14

Hàn the

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,10

15

Đá mài cầm tay

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

16

Mũi khoan phi 5

Cái

Thép gió HSS

0,40

17

Mặt nạ hàn

Cái

Mặt nạ hàn loại 3M 10V

0,70

18

Kính màu hàn hq

Miếng

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

19

Kính trắng hàn hq

Miếng

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

20

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

21

Tạp dề

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

22

Kính bảo hộ hàn khí

Cặp

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

23

Trang thiết bị, dụng cụ y tế

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

24

Đồ bảo hộ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

25

Nón bảo hộ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,70

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7m²

62 giờ

1,7m² x 62 giờ

2

Khu học thực hành

4m²

398 giờ

4m² x 398 giờ

 

PHỤ LỤC VIII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 3.

- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 462 giờ.

- Thời gian học lý thuyết: 84 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 360 giờ; kiểm tra: 18 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH/ MĐ

Tên môn học/ mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/thực tập/bài tập/ thảo luận

Kiểm tra

MĐ 01

Kiến thức chung nghề xây dựng

63

28

31

4

MĐ 02

Xây dựng cơ bản

147

28

112

7

MĐ 03

Hoàn thiện công trình xây dựng

252

28

217

7

 

Tổng cộng

462

84

360

18

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Xây dựng dân dụng

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

23,40

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2,40

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

21,00

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,51

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,51

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

2,83

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,83

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,83

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Máy trộn bê tông

Loại thông dụng trên thị trường

15,11

2

Xe rùa

Loại thông dụng trên thị trường

31,55

3

Máy cắt gạch

Loại thông dụng trên thị trường

0,44

4

Máy cắt thép

Loại thông dụng trên thị trường

8,00

5

Máy hàn kim loại

Loại thông dụng trên thị trường

6,67

6

Ván khuôn công nghiệp

Loại thông dụng trên thị trường

13,33

7

Máy cắt thép

2300W Romano RM-352R

1,11

8

Máy cắt cầm tay

Đường kính đá 100 - 150 mm

1,11

9

Máy khoan, đục bê tông

Công suất 0,8 - 1 kW

1,11

10

Máy khoan cầm tay

Công suất 0,5 - 0,8 kW

1,11

11

Máy cắt ống chuyên dùng

Công suất 1-1,5 kW

1,11

12

Máy uốn ống đa năng chạy điện

Công suất 1400w-2000w

1,11

13

Máy ren ống đa năng

Công suất 750w-2000w

1,11

14

Máy nén khí

Công suất từ 1,5 HP đến 15HP

1,11

15

Máy thử áp lực bằng pittông

Máy có công suất tối thiểu 5kgf/cm2

1,11

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Bản vẽ mặt bằng - A3

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

2

Bản vẽ mặt cắt - A3

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

3

Bản vẽ mặt đứng - A3

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

4

Bản vẽ hệ thống cấp điện công trình - A3

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

5

Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước, điện công trình - A3

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

1,00

6

Pin 1.5V

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

7

Cát xây

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,29

8

Đá 1x2

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,29

9

Xi măng

Bao

PCB40

1,67

10

Gạch lát nền 60x60

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

16,17

11

Gạch ống 18x18x9

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

50,00

12

Gạch thẻ 5x10x20

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

10,00

13

Xô đổ bê tông loại 18 lít

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,16

14

Leng trộn bê tông

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

15

Máng hồ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

16

Thép xây dựng đk 12

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

17

Thép xây dựng đk 6,8

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

8,88

18

Kẹp sửa thép

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

19

Dây dẻo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,32

20

Que hàn 3.2mm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

21

Vam uốn thép

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

22

Kéo cắt thép

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

23

Ván khuôn nhựa

M2

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

24

Đinh các loại

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

25

Thước thủy

Cây

IBEAM 180 độ Stanley 1-42-922

0,05

26

Đá 4x6

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,08

27

Leng đào đất

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,12

28

Nước

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

29

Thước hộp 3m

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,50

30

Bay xây

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,50

31

Bay chỉ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,50

32

Dao cắt ống bằng tay

Cái

Cắt được ống kẽm tối đa Ф100

0,02

33

Mô hình các loại mẫu ống

Bộ

Bộ ống mẫu bao gồm các loại ống:

Ống mẫu thép mạ kẽm,

Ống mẫu thép đen,

Ống mẫu gang,

Ống mẫu thép không rỉ,

Ống mẫu chất dẻo,

Ống mẫu bê tông,

Ống mẫu cao su,

Ống mẫu đồng.

Bộ ống mẫu từ Ф15-200

Được gắn trên giá đỡ

0,02

34

Cúc nối các loại

Bộ

Bộ cúc gồm các loại:

Cúc hai đầu miệng bát,

Cúc hai đầu trơn,

Cúc một đầu miệng bát một đầu trơn,

Cúc hai đầu mặt bích

0,02

35

Gạch ốp 30x60

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

16,00

36

Bột trét

Bao

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

37

Sơn (18 lít)

Thùng

Tough Shield Max A

0,11

38

Bàn xoa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,07

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7m²

84 giờ

1,7m² x 84 giờ

2

Khu học thực hành

6m²

378 giờ

6m² x 378 giờ

 

PHỤ LỤC IX

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 05

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 480 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 135 giờ; thực hành: 335 giờ; kiểm tra: 10 giờ

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH, MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý, thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ01

Điện cơ bản

90

40

48

2

MĐ02

Lạnh cơ bản

105

20

83

2

MH03

An toàn, vật liệu, đo lường điện lạnh

45

28

15

2

MĐ04

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng

120

27

91

2

MĐ05

Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điều hòa nhiệt độ cục bộ

120

20

98

2

 

Tổng cộng

480

135

335

10

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa chữa điện lạnh

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

21,21

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,99

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

17,22

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,18

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3,18

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

1,63

2

Máy vi tính

Loại thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

1,63

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,57

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Đồng hồ vạn năng

Kyoritsu 1110

0,34

2

Đồng hồ Mê gôm kế

Kyoritsu 3005A

0,17

3

Mỏ hàn ngắn mạch

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

4

Búa con

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

5

Kéo con cắt giấy

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

6

Kìm điện

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

7

Tuốc nơ vít 2 cạnh

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

8

Tuốc nơ vít 4 cạnh

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

9

Bộ đồ nghề cơ khí

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

10

Động cơ không đồng bộ ba pha 125W

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

11

Động cơ không đồng bộ một pha một cấp tốc độ kiểu vòng ngắn mạch 22W

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

12

Động cơ không đồng bộ một pha một cấp tốc độ kiểu tụ điện, cuộn dây phụ 80W

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

13

Động cơ không đồng bộ một pha ba cấp tốc độ kiểu tụ điện, cuộn dây phụ 80W

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

14

Áp tô mát 1 pha - 250V

1 pha -250V

0,17

15

Áp tô mát 3 pha - 380V

3 pha - 380V

0,17

16

Cầu chì 10A - 250V

10A - 250V

0,17

17

Nút bấm kép

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

18

Rơle nhiệt 10A

10A

0,17

19

Rơle trung gian (8 chân) + đế

(8 chân) + đế

0,17

20

Rơle trung gian (11 hoặc 14 chân) + đế

11 hoặc 14 chân

0,17

21

Công tắc tơ 3 pha - 380V

3 pha - 380V

0,17

22

Công tắc xoay 5A - 220V

5A - 220V

0,17

23

Rơle thời gian 60 giây + đế

60 giây + đế

0,17

24

Đèn tín hiệu 220V - 6W

220V - 6W

0,17

25

Chuông báo 220V

220V

0,17

26

Động cơ 1 pha 220V - 80W

220V - 80W

0,17

27

Động cơ 3 pha 380V - 100W

3 pha 380V - 100W

0,17

28

Cọc đấu dây (4 đầu - 10A)

(4 đầu - 10A)

0,17

29

Cọc đấu dây (8 đầu - 5A)

(8 đầu - 5A)

0,17

30

Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2

S = 1,5mm2

0,17

31

Dây điện đơn S = 1mm2

S = 1mm2

0,17

32

Dây thít loại nhỏ

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

33

Đầu cốt U 2

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

34

Đầu cốt U 4

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

35

Bộ hàn hơi O2 - C2H2

Loại thông dụng trên thị trường

1,02

36

Máy nén khí có bình chứa

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

37

Máy hút chân không

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

38

Máy mài

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

39

Máy khoan đứng

125W

0,17

40

Máy khoan tay

22W

0,17

41

Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

42

Am pe kìm

Kyoritsu 200A

0,17

43

Bộ uốn ống các loại

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

44

Bộ nong loe các loại

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

45

Mỏ lết các loại

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

46

Xi lanh nạp ga

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

47

Máy thu hồi ga

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

48

Đèn hàn

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

49

Nhiệt kế các loại

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

50

Pin 1,5V và 9V

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

51

Dây cặp nhiệt

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

52

Rơ le bảo vệ (dùng cho máy nén điều hòa)

1Hp

0,17

53

Rơ le nhiệt (Thermostat - dùng cho điều hòa nhiệt độ)

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

54

Tụ điện (dùng cho máy nén điều hòa)

40 µF

0,17

55

Block điều hòa

1Hp

0,17

56

Rơ le khởi động kiểu điện áp

1Hp

0,17

57

Cầu chì 70

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

58

Bộ đồ cơ khí

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

59

Cưa sắt

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

60

Rơle -7

125W

0,17

61

Blôc tủ lạnh

22W

0,17

62

Điện trở xả đá

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

63

Thermic

Kyoritsu 200A

0,17

64

Thermostat

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

65

Máy điều hòa hai phần tử treo tường Mono

Daikin 1Hp

0,17

66

Máy điều hòa hai phần tử treo tường Inverter

Daikin 1Hp

0,17

67

Tủ lạnh

Sanyo 180 lít

0,17

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Dây điện nhiều sợi

Mét

S = 1,5mm²

6,00

2

Dây điện đơn

Mét

S = 1 mm²

6,00

3

Dây thít loại nhỏ

Cái

Loại thông dụng

6,00

4

Ống đồng Ф6

Mét

Ф6

15,60

5

Ống đồng Ф10

Mét

Ф10

15,60

6

Ống đồng Ф12

Mét

Ф12

15,60

7

Gas R32

Bình

13,6kg

3,00

8

Que hàn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,48

9

Băng dính cách điện

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,60

10

Gas R134a

Bình

13,6 kg

3,00

11

Gas R600

Bình

13,6 kg

3,00

12

Gas đốt

Bình

13,6 kg

3,00

13

Băng cuốn trắng

Cuồn

800mm

1,20

14

Băng dính điện

Cuồn

BKY-20

1,20

15

Ga R22

Kg

R22

3,00

16

Ga R410a

Kg

R410a

3,00

17

Ống dẫn nước ngưng

Mét

Ф21

3,60

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7 m²

135 giờ

1,7 m² x 135 giờ

2

Khu học thực hành

4,0 m²

345 giờ

4,0 m² x 345 giờ

 

PHỤ LỤC X

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô-đun: 08.

- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn: 400 giờ

- Thời gian học lý thuyết: 95 giờ; thực hành, thực nghiệm: 290 giờ; kiểm tra: 15 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý Thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH01

Kỹ thuật an toàn điện và bảo hộ lao động

16

12

3

1

MĐ02

Sử dụng dụng cụ, trang thiết bị và dụng cụ đo điện.

8

2

6

0

MĐ03

Lắp đặt điện nội thất cơ bản

64

16

46

2

MĐ04

Lắp đặt điện trong nhà

80

15

62

3

MĐ05

Sửa chữa lắp đặt thiết bị điện

40

8

29

3

MĐ06

Sửa chữa thiết bị điện trong nhà

40

10

29

1

MĐ07

Sửa chữa bảo dưỡng máy điện

80

20

57

3

MĐ08

Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng

72

12

58

2

 

Tổng cộng

400

95

290

15

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Điện dân dụng

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành 18 người học.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

18,69

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2,71

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

15,98

 

II

Định mức lao động gián tiếp

2,80

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2,80

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens 

Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m

2,37

2

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,37

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,37

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

1

Ma nơ canh huấn luyện an toàn

Chất liệu Silicon mềm

0,86

2

Kìm cắt cách điện

Stanley 84-004

0,86

3

Cáng cứu thương

Khung hợp kim nhôm và INOX;

Kích thước (LxWxH): 186x51x17cm.

0,86

4

Xe đẩy cáng trên xe cứu thương YDC-3A - RED LEAF

Kích thước cao nhất của xe: 195x58x90 cm; Kích thước thấp nhất của xe: 195x58x26 cm

0,86

5

Bộ Nẹp Gỗ sơ cứu chấn thương

Loại thông dụng trên thị trường

0,86

6

Băng thun 3 móc Bảo Thạch

Loại thông dụng trên thị trường

0,86

7

Đồng hồ vạn năng

Hioki DT4282

0,33

8

Ampe kìm

Kyoritsu 3005A

0,68

9

Mê gôm mét

KYORITSU 3165

0,33

10

Thước đo kéo

5m bảng lớn

0,33

11

Nivô

3 hướng 2.5m có từ tính

0,33

12

Búa

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

13

Đục

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

14

Kìm

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

15

Tuốc nơ vít

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

16

Cưa sắt

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

17

Bộ nong loe

Tasco TB530 Plus

0,33

18

Mỏ hàn điện

80W Wadfow WEL1608

0,33

19

Máy khoan cầm tay

Makita M6000B

0,33

20

Công tắc 2 cực

Sino

16,00

21

Công tắc 3 cực

Sino

8,00

22

Mặt 2 lỗ + 2 ổ cắm

Sino 150V - 240V 50/60Hz (có viền+đế)

8,00

23

CB 1 pha

PANASONIC 15A

8,00

24

Dimmer đèn

Sino

8,00

25

Phích cắm

220V-10A

8,00

26

Chuông điện + nút nhấn

Panasonic 220V

8,00

27

Đèn sợi đốt (đế bắt tường thẳng)

Rạng Đông 220V-80W

8,00

28

Hạt cầu chì ống

Sino 10A-250VAC

8,00

29

Đèn Led 60cm

Rạng Đông 220V-80W

8,00

30

Nút nhấn xanh

1NO, 1NC

8,00

31

Nút nhấn đỏ

1NO, 1NC

8,00

32

Cầu dao 1 pha

10-20A - 600V

8,00

33

Cầu dao đảo 1 pha

10-20A - 600V

8,00

34

CB tép 2 pha

LS 6-10A, 220V

8,00

35

Công tắc tơ 3 pha

LS GMC-9 220VAC

8,00

36

Rơ le nhiệt

LS MT-32 (4-6A)

8,00

37

Bộ đồ nghề thợ điện

Loại thông dụng trên thị trường

8,00

38

Quạt trần

37W - 70W, 220V

0,91

39

Động cơ bơm nước

1HP - 220V

0,86

40

Máy điều hòa nhiệt độ

1HP - 220V

0,86

41

Đồng hồ vạn năng VOM

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

42

Amper kìm

200A

0,90

43

Đầu khẩu

TH27, 30, 40, 45, 47, 50, 55, 60, 70mm

0,57

44

Đầu vít

Dùng cho khoan

0,57

45

Khoan pin

18V, tốc độ 1900 vòng/phút

0,06

46

Cảo 3 chấu

150mm

0,57

47

Đèn sợi đốt 60W

60W 220VAC

8,00

48

Đèn huỳnh quang 1,2m

20-36W 220VAC

0,06

49

Đèn trang trí

220VAC

0,06

50

Quạt bàn 47W

47W 220VAC

0,06

51

Nồi cơm điện 1,8 lít

1,8 lít 220VAC

0,06

52

Bình đun nước 2 lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

53

Máy giặt cửa trên 10,5 Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

54

Máy giặt cửa ngang 10,5kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

55

Máy xịt áp lực nước

70bar 220VAC

0,11

56

Máy biến áp 1 pha

220/12-24V 5A

0,57

57

Động cơ điện 1 pha

1/2Hp 220VAC

0,57

58

Động cơ điện 3 pha

2Hp 380VAC

0,57

59

Búa cao su

Nhựa hai đầu 40mm

0,57

60

Kìm vạn năng

180mm

0,57

61

Kìm mỏ nhọn

165mm

0,57

62

Kìm cắt

180mm

0,57

63

CB 1 pha

Dạng Tep 6-10A

0,57

64

CB 3 pha

Dạng Tep 6-20A

0,57

65

Tủ lạnh trực tiếp

Công suất 120-250W, điện áp 220V

0,34

66

Tủ lạnh gián tiếp

Công suất 120-250W, điện áp 220V

0,34

67

Thùng lạnh

Toshiba 1/4Hp

1,03

68

Quầy lạnh

Toshiba 1Hp

1,03

69

Máy hút chân không

Loại thông dụng trên thị trường

1,03

70

Timer

Loại thông dụng trên thị trường

2,06

71

Cầu chì 70

Loại thông dụng trên thị trường

0,34

72

Đèn hàn ôxi

Loại thông dụng trên thị trường

0,34

73

Rơle + đế

14 chân, 220V

0,34

74

Blôc tủ lạnh

Công suất 120-250W, điện áp 220V

0,34

75

Điện trở xả đá

Loại thông dụng trên thị trường

1,03

76

Thermic

1/76K-8K

1,03

77

Thermostat

90-264Vac/50~60Hz, 5 ~ 45°C

1,03

78

Thermic

Kyoritsu 200A

1,03

79

Thermostat

Loại thông dụng trên thị trường

1,03

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Băng dính cách điện

Cuộn

Nano đen, đỏ

2,67

2

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

1,43

3

Ống đồng 6

Mét

ϕ6

3,33

4

Cáp điện lực hạ thế

Mét

Cvv 2.0

1,00

5

Chì hàn Á Châu

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

6

Mỏ hàn chì

Cái

40W - 250V

0,17

7

Dây đơn mềm đỏ 1.0

Mét

Vcm 1.0mm²

1,67

8

Dây đơn mềm đen 1.0

Mét

Vcm 1.0mm²

1,67

9

Dây đơn mềm đỏ 2.5

Mét

Vcm 2.5mm²

1,67

10

Dây đơn mềm đen 2.5

Mét

Vcm 2.5mm²

1,67

11

Dây đơn

Mét

CV 5.0

1,67

12

Coss Y2.5

Bịt

50 con/bịt

0,17

13

Vít 2.5 cm

Con

Loại thông dụng trên thị trường

1,11

14

VOM dạng kim

Cái

SANWA YX360TRF

0,42

15

Ampe kìm số

Cái

Sanwa DCM301 ACA1000A

0,21

16

Kìm răng

Cây

Tolsen 10001 18 cm

0,27

17

Kìm cắt

Cây

Kích thước 187 mm, độ mở tối đa: 21 mm cán dày bọc nhựa PVC 130 mm

0,48

18

Kìm nhọn

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,48

19

Kìm tuốt dây

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,48

20

Vít dẹp

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,48

21

Vít pake

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

22

Bút thử điện

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

23

Dây luồn ống (sợi 3m)

Sợi

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

24

Ống lò xo

M

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

25

Lò xo bẻ ống

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

26

Ống nẹp 2.5 phân

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

27

Ống nẹp 3 phân

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

28

Ống tròn cứng Ф20

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

29

Co nối thẳng Ф20

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

30

Co nối chữ T Ф20

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

31

Co nối chữ L Ø20

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

32

Công tắc 3 cực âm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

33

Công tắc 2 cực âm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

34

Cầu chì 10A âm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

35

Ổ cấm âm 10A

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

36

Ổ cấm nổi 10A

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

37

Cầu chì 10A nổi

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

38

Áp tô mát

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

39

Nút nhấn chuông

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

40

Chuông điện 220v

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

41

Rơ le phao

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

42

Tủ 300x400x200

Cái

Sắt sơn tĩnh điện hoặc nhựa

0,17

43

Đèn sợi đốt 80w + đuôi

Bộ

80W - 220V

0,17

44

Đèn huỳnh quang 0,6m

Bộ

20w - 220V

0,17

45

Đèn compact

Bộ

12w - 220V

0,17

46

Dây đôi mềm 2x32

M

Thăng Long 2x32

0,83

47

Dây đơn 1.5

M

Cadivi Cmv 2.0

0,83

48

Tắc kê 2 phân

Bịt

2 cm

0,17

49

Vít 2 phân

Bịt

2 cm

0,17

50

Búa sắt

Cây

350g

0,17

51

Thước kéo

Cây

5m

0,17

52

Nút ấn

Cái

f22 xanh, đỏ

0,17

53

Cầu dao 1 pha

Cái

10A

0,17

54

Cầu dao 3 pha

Cái

10A

0,17

55

Áp tô mát 1 pha

Cái

15 A

0,17

56

Công tắc tơ

Cái

LS 3-10A

0,17

57

Rơ le nhiệt

Cái

LS 3-10A

0,17

58

Khởi động từ

Cái

LS 3-10A

0,17

59

Dây đôi mềm

M

Thăng Long 2x32

0,83

60

Đèn compact 12w

Bộ

12W - 220V

0,33

61

Đầu cos chẻ 6

Con

Y2.5

0,33

62

Tụ 15µF

Cái

15µF 450v

0,11

63

Công tắc 3 cực

Cái

6A 250V

0,42

64

Công tắc 2 cực

Cái

6A 250V

0,42

65

Cầu chì 5 A

Cái

5A 240V

0,17

66

Rơ le nhiệt bình nước nóng

Cái

20A 95°C

0,03

67

Lò xo nồi cơm điện

Cái

3 chân

0,03

68

Dây nguồn nồi cơm

Cái

Dài 1,5m, 10A 250V

0,03

69

Đèn báo

Cái

Màu đỏ 240V

0,03

70

Nam châm rơ le nồi cơm

Cái

160 - 170°C

0,03

71

Dây điện trở

Cái

800W 220V

0,03

72

Phao máy giặt

Cái

3 chân, 220V

0,03

73

Bơm xả máy giặt

Cái

220 - 240VAC

0,03

74

Ống thoát nước máy giặt

Cái

1,5m

0,03

75

Dây curoa máy giặt

Cái

M18 - M22

0,03

76

Van cấp nước máy giặt

Cái

220 - 240VAC

0,03

77

Dây điện nhiều sợi

Mét

S = 1,5mm2

0,17

78

Dây điện từ

Kg

0,16 - 1mm, 180°C

0,03

79

Giấy cách điện

Tờ

0,1 - 0,3mm, 40 x 100cm

0,17

80

Gas R124a

Bình

Trọng lượng 13,6 kg

0,17

81

Gas R12

Bình

Trọng lượng 13,6 kg

0,17

82

Gas đốt

Bình

Trọng lượng 13,6 kg

0,17

83

Băng cuốn trắng

Cuồn

800mm

1,2

84

Băng dính điện

Cuồn

BKY - 20

1,2

85

Ga R22

Kg

R22

0,17

86

Ga R410a

Kg

R410a

0,17

87

Ống dẫn nước ngưng

Mét

Ф21

3,6

88

Ống dẫn nước ngưng

Mét

Ф21

3,6

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Thời gian sử dụng trung bình của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

1

Khu học lý thuyết chung

1,7 m²

95 giờ

1,7 m² x 95 giờ

2

Khu học thực hành

4,0 m²

305 giờ

4,0 m² x 305 giờ

 

PHỤ LỤC XI

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, tổ học thực hành 05 người học/01 xe, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 07

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 588 giờ

- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 456 giờ; Kiểm tra: 10 giờ

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH/ MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 01

Pháp luật giao thông đường bộ

90

69

18

3

MH 02

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

18

9

8

1

MH 03

Nghiệp vụ vận tải

16

11

4

1

MH 04

Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

20

18

1

1

MH 05

Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao thông

24

15

8

1

MĐ 06

Thực hành lái xe

420

0

417

3

Tổng cộng

588

122

456

10

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng B2

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực hành 05 người học/01 xe.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

88,8

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

4,8

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

84,0

 

II

Định mức lao động gián tiếp

13,32

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

13,32

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

2,57

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

2,57

3

Camera 4 cái 150w

Loại thông dụng trên thị trường

10,29

4

Máy chấm vân tay 2 cái 250w

Loại đặc thù dành cho đào tạo lái xe

5,14

5

Bảng phấn

1,2m - 2,4m

2,57

6

Quạt trần 6 cái 65 w

Loại thông dụng trên thị trường

51,43

7

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

77,14

8

Máy tính 21 cái 150w

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

16,20

9

Máy lạnh 2 cái 1000w

Máy lạnh Mitsubishi inverter

1,54

10

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân giải: 600 x 600dpi

0,09

Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường

1

Động cơ xe ô tô

Động cơ xăng, diesel 4 kỳ, 4 xi lanh, dung tích 1.5l

0,03

2

Mô hình cắt bổ động cơ xăng và diesel ô tô

Mô hình có đầy đủ các chi tiết

0,03

3

Hệ thống Điện ô tô

Mô hình hệ thống điện ô tô

0,03

4

Hệ thống tự chẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng thông thường

Phần mềm chuẩn đoán

0,03

5

Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn sử dụng đồ nghề

Bảng nội quy, danh mục đồ nghề

0,01

6

Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô và các hư hỏng thông thường

Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ

0,01

7

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,01

8

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,51

9

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

10,29

10

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

15,43

Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,46

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,46

3

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

9,14

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

13,71

5

Bảng biểu, tranh treo khác

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,46

Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,57

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,57

3

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

11,43

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

17,14

5

Túi sơ cứu

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,57

Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:

Kỹ thuật lái xe

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,57

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,57

3

Xe tải 1,4 tấn

ISUZU NHR55 (1,4 tấn)

0,03

4

Xe ô tô 4 chỗ số sàn

Hyundai Accent

0,03

5

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

17,14

6

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

11,43

Mô phỏng các tình huống giao thông

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,11

2

Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

2,40

3

Quạt trần 6 cái 65 w

Loại thông dụng trên thị trường

2,40

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

2,40

5

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân giải: 600 x 600dpi

0,60

Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe

1

Bảng biểu

Khổ A0

1,2

2

Bảng phấn

1,2m x 2,4m

1,2

3

Xe tải 1,4 tấn

ISUZU NHR55 (1,4 tấn)

24,24

4

Xe ô tô 4 chỗ số sàn

Hyundai Accent

56,56

5

Xe ô tô 7 chỗ số tự động

Kia Caren

1,0

6

Ca bin học lái xe ô tô 250w

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

3,0

7

Bóng đèn cao áp 20 bóng 250w

300w

160

8

Thiết bị DAT 75W 3 cái

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

242,4

9

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân giải: 600 x 600dpi

84,0

10

Máy tính chủ 150w lưu trữ hồ sơ

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

0,6

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ

1

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

4

Phần mềm thi trắc Nghiệm

Phần mềm

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

5

Tranh vẽ biển báo, sa hình

Bộ

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

6

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

7

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Tranh vẽ hệ thống lái

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

3

Tranh vẽ hệ truyền lực

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

4

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

5

Tranh vẽ nguyên lý hoạt động của động cơ

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

6

Tranh vẽ hệ thống phanh

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

7

Tranh vẽ hệ thống treo

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

8

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

9

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

10

Giẻ lau

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

Định mức vật tư môn học 03: Nghiệp vụ vận tải

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:

Kỹ thuật lái xe

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

Mô phỏng các tình huống giao thông

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,03

Định mức vật tư Mô đun 06: Thực hành lái xe

1

Nước

M3

Nước sinh hoạt

1,0

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,2

3

Giáo án Thực hành

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,2

4

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,2

5

Sổ theo dõi thực hành

Quyển

Theo mẫu Bộ GTVT

0,2

6

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,5

7

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

1,0

8

Xăng

Lít

A.95

132

9

Dầu Diezen

Lít

Đỏ

48

10

Nhớt

Lít

Đa dụng

3,2

11

Ắc quy

Cái

75AH

0,07

12

Bố thắng

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,60

13

Bố nồi

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,60

14

Heo ly hợp

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,60

15

BD định kỳ 5000 km

Lần

Garage

0,60

16

Đăng kiểm xe 12 tháng

Lần

Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam

1,80

17

Bảo hiểm xe 12 tháng

Lần

Bảo hiểm TNDS

1,80

18

Phí bảo trì đường bộ 12T

Lần

Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam

1,80

19

Lốp xe

Bộ

175/R14

0,07

20

Sổ cấp chứng chỉ nghề

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

21

Chứng chỉ

Tờ

Theo mẫu TC GDNN

1,0

22

Biển báo hiệu đường bộ

Biển

Theo QC 41/2019

1,14

23

Sổ trích ngang học viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

1

Phòng học lý thuyết chung

4

140

4 m² x 140 giờ

2

Phòng máy tính

4

27

4 m² x 27 giờ

3

Xưởng thực hành

4

01

4 m² x 01 giờ

II

Khu học thực hành

1

Sân tập lái

286

40

286 m² x 40 giờ

2

Nhà chờ học thực hành

4

40

4 m² x 40 giờ

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

1

Nhà xe

4

84

4 m² x 84 giờ

2

Phòng điều hành

4

01

4 m² x 01 giờ

 

PHỤ LỤC XII

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định mức cơ sở vật chất, cụ thể như:

1. Định mức lao động:

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp.

+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.

+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị:

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư:

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.

4. Định mức cơ sở vật chất:

- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, tổ học thực hành 08 người học/xe, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:

- Số lượng môn học, mô đun: 08.

- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 920 giờ.

- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 788 giờ; kiểm tra: 10 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ đào tạo sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.

4. Thời gian đào tạo được phân bổ:

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MH 01

Pháp luật giao thông đường bộ

90

69

18

3

MH 02

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

18

9

8

1

MH 03

Nghiệp vụ vận tải

16

11

4

1

MH 04

Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

20

18

1

1

MH 05

Kỹ thuật lái xe, mô phỏng các tình huống giao thông

24

15

8

1

MĐ 06

Thực hành lái xe

752

0

749

3

Tổng cộng

920

122

788

10

PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng C

- Trình độ đào tạo: Sơ cấp

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực hành 08 người học/01 xe.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

99,25

 

1

Định mức dạy lý thuyết

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

5,25

 

2

Định mức dạy thực hành

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

94,0

 

II

Định mức lao động gián tiếp

14,89

 

 

Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

14,89

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,23

3

Camera 4 cái 150w

Loại thông dụng trên thị trường

0,91

4

Máy chấm vân tay 2 cái 250w

Loại đặc thù dành cho đào tạo lái xe

0,46

5

Bảng phấn

1,2m - 2,4m

0,23

6

Quạt trần 6 cái 65 w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

7

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

8

Máy tính 21 cái 150w

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

4,80

9

Máy lạnh 2 cái 1000w

Máy lạnh Mitsubishi inverter

0,46

10

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 Độ phân giải: 600x600dpi

0,23

Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường

1

Động cơ xe ô tô

Động cơ xăng, diesel 4 kỳ, 4 xi lanh, dung tích 1.5

0,23

2

Mô hình cắt bổ động cơ ô tô

Mô hình hoạt động bình thường đầy đủ các chi tiết

0,23

3

Hệ thống Điện ô tô

Mô hình hệ thống điện ô tô

0,23

4

Hệ thống tự chẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng thông thường

Phần mềm chẩn đoán

0,23

5

Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn sử dụng đồ nghề

Bảng nội quy, danh mục đồ nghề

0,00

6

Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô và các hư hỏng thông thường

Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ

0,23

7

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

8

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,23

9

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

10

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,23

3

Quạt trần 6 cái 65 w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

5

Bảng biểu, tranh treo khác

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,91

Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,23

3

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

5

Túi sơ cứu

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,23

Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:

Kỹ thuật lái xe

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

2

Màn hình TIVI 120w

55 inch

0,23

3

Xe ô tô tải 5,5 tấn

ISUZU NQR75 (5,5 tấn)

0,23

4

Xe ô tô 4 chỗ số sàn

Hyundai Accent

0,23

5

Quạt trần 6 cái 65w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

6

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

Mô phỏng các tình huống giao thông

1

Máy tính (laptop) 150w

ASUS Core i5

0,23

2

Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

5,03

3

Quạt trần 6 cái 65 w

Loại thông dụng trên thị trường

1,37

4

Bóng đèn 20 bóng 75w

1,2m

4,57

5

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân giải: 600 x 600dpi

0,23

Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe

1

Bảng biểu

Khổ A0

0,23

2

Bảng phấn

1,2m x 2,4m

0,23

3

Xe tải 5,5 tấn

ISUZU NQR75 (5,5 tấn)

0,23

4

Xe ô tô 7 chỗ số tự động

Kia Caren

0,23

5

Ca bin học lái xe ô tô 250w

Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam

0,23

6

Bóng đèn cao áp 20 bóng 250w

300w

0,23

7

Thiết bị DAT 75W 3 cái

Theo quy chuẩn Việt Nam 105:2020

0,69

8

Máy in 1 cái 150w

Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân giải: 600 x 600dpi

0,23

9

Máy tính chủ 150w lưu trữ hồ sơ

Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU, màn hình, phím, chuột)

0,23

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao thông đường bộ

1

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

4

Phần mềm thi trắc nghiệm

Phần mềm

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

5

Tranh vẽ biển báo, sa hình

Bộ

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

6

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

7

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa thông thường

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Tranh vẽ hệ thống lái

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

3

Tranh vẽ hệ truyền lực

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

4

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

5

Tranh vẽ nguyên lý hoạt động của động cơ

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

6

Tranh vẽ hệ thống phanh

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

7

Tranh vẽ hệ thống treo

Bộ

Theo quy định Bộ GTVT

0,03

8

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

9

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

10

Giẻ lau

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

Định mức vật tư môn học 03: Nghiệp vụ vận tải

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:

Kỹ thuật lái xe

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

Mô phỏng các tình huống giao thông

1

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

2

Giáo án lý thuyết

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

3

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,50

4

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

0,03

Định mức vật tư mô đun 06: Thực hành lái xe

1

Nước

M3

Nước sinh hoạt

1,5

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,13

3

Giáo án Thực hành

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,13

4

Sổ lên lớp

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,13

5

Sổ theo dõi thực hành

Quyển

Theo mẫu Bộ GTVT

0,13

6

Giấy thi

Gam

Khổ A4 297 x 210 mm

0,5

7

Giáo trình/bài giảng

Quyển

Theo quy định Cục đường bộ VN

1,0

8

Xăng

Lít

A.95

48,0

9

Dầu Diezen

Lít

Đỏ

176

10

Nhớt

Lít

Đa dụng

4,4

11

Ắc quy

Cái

100 AH

0,13

12

Bố thắng

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,38

13

Bố nồi

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,38

14

Heo ly hợp

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,38

15

Bảo dưỡng định kỳ 5000 km

Lần

Garage

0,25

16

Đăng kiểm xe 12 tháng

Lần

Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam

0,75

17

Bảo hiểm xe 12 tháng

Lần

Bảo hiểm TNDS

1,80

18

Phí bảo trì đường bộ 12 tháng

Lần

Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam

1,80

19

Lốp xe

Bộ

825/R16

0,06

20

Sổ cấp chứng chỉ nghề

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

0,03

21

Chứng chỉ

Tờ

Theo mẫu TC GDNN

1,0

22

Sổ trích ngang học viên

Quyển

Theo mẫu TC GDNN

1,34

23

Các biển báo hiệu đường bộ

Biển

Theo QC 41/2019

0,03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của người học (m²)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ)

I

Khu học lý thuyết

 

 

 

1

Phòng học lý thuyết chung

4

140

4 m² x 140 giờ

2

Phòng máy tính

4

27

4 m² x 27 giờ

3

Xưởng thực hành

4

01

4 m² x 01 giờ

II

Khu học thực hành

 

 

 

1

Sân tập lái

312,5

43

312,5 m² x 43 giờ

2

Nhà chờ học thực hành

4

43

4 m² x 43 giờ

III

Khu chức năng, hạ tầng khác

 

 

 

1

Nhà xe

4

94

4 m² x 94 giờ

2

Phòng điều hành

4

1

4 m² x 01 giờ

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản