Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 1268/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 10/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1268/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 10/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 01/7/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 108/TTr-SVHTTDL ngày 08/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2024.
|
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1268/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Mã TTHC: 1.001376.000.00.00.H28
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/ người thực hiện |
Thời gian/ giờ làm việc |
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở |
Hội đồng cấp cơ sở |
70 ngày |
Bước 1 |
Hội đồng cấp cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ một cửa hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện trong vòng 7 ngày từ khi nhận lại hồ sơ |
Công chức tại Bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Các cơ quan chuyên môn thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP |
Cơ quan chuyên môn |
01 ngày |
Bước 4 |
Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 5 |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân |
Hội đồng cấp tỉnh |
15 ngày |
Bước 6 |
Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 7 |
Sau khi kết thúc cuộc họp của Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đến Hội đồng cấp cơ sở. |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 8 |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng |
Hội đồng cấp tỉnh |
20 ngày |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 10 |
Chuyên viên chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
Bước 11 |
UBND tỉnh phân công bộ phận chuyên môn xử lý |
UBND tỉnh |
01 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh, trình Chủ tịch Hội đồng ký duyệt văn bản gửi lên Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Chuyên viên phòng chuyên môn UBND tỉnh |
05 ngày |
Bước 13 |
Văn thư lấy số văn bản, hoàn thiện kết quả TTHC kèm theo hồ sơ (nếu có) gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư UBND tỉnh |
01 ngày |
Bước 14 |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở VHTTDL trả kết quả (văn bản gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước) cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở VHTTDL |
0,5 ngày |
Bước 15 |
Bộ phận một cửa trả kết quả, kết thúc hồ sơ |
Công chức tại Bộ phận một cửa |
|
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
115 ngày |
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước |
Hội đồng cấp Nhà nước |
100 ngày |
Thời hạn giải quyết TTHC (Tổng thời gian giải quyết: 370 ngày) |
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể như sau: + Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày. + Bước 2: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày |
II. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương)
Mã TTHC: 1.001108.000.00.00.H28
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc |
Đơn vị/ người thực hiện |
Thời gian/ giờ làm việc |
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở |
Hội đồng cấp cơ sở |
70 ngày |
Bước 1 |
Hội đồng cấp cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cán bộ một cửa hướng dẫn để tổ chức hoàn thiện trong vòng 7 ngày từ khi nhận lại hồ sơ |
Công chức tại Bộ phận một cửa |
0,5 ngày |
Bước 2 |
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
Bước 3 |
Các cơ quan chuyên môn thành lập các cấp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP |
Cơ quan chuyên môn |
15 ngày |
Bước 4 |
Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 5 |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân |
Hội đồng cấp tỉnh |
15 ngày |
Bước 6 |
Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 7 |
Sau khi kết thúc cuộc họp của Hội đồng, cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến Hội đồng cấp cơ sở |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 8 |
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng |
Hội đồng cấp tỉnh |
20 ngày |
Bước 9 |
Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh |
Hội đồng cấp tỉnh |
10 ngày |
Bước 10 |
Chuyên viên chuyển hồ sơ lên UBND tỉnh |
Chuyên viên phòng chuyên môn |
0,5 ngày |
Bước 11 |
UBND tỉnh phân công bộ phận chuyên môn xử lý |
UBND tỉnh |
01 ngày |
Bước 12 |
Chuyên viên xử lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh, trình Chủ tịch Hội đồng ký duyệt văn bản gửi lên Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Chuyên viên phòng chuyên môn UBND tỉnh |
05 ngày |
Bước 13 |
Văn thư lấy số văn bản, hoàn thiện kết quả TTHC kèm theo hồ sơ (nếu có) gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Văn thư UBND tỉnh |
01 ngày |
Bước 14 |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở VHTTDL trả kết quả (văn bản gửi Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước) cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Chuyên viên phòng chuyên môn Sở VHTTDL |
0,5 ngày |
Bước 15 |
Bộ phận một cửa trả kết quả, kết thúc hồ sơ |
Công chức tại Bộ phận một cửa |
|
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước |
115 ngày |
|
Tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước |
Hội đồng cấp Nhà nước |
100 ngày |
Thời hạn giải quyết TTHC (Tổng thời gian giải quyết: 370 ngày) |
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể như sau: + Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày. + Bước 2: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây