Quyết định 1205/QĐ-BKHCN về Kế hoạch hành động nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2024
Quyết định 1205/QĐ-BKHCN về Kế hoạch hành động nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2024
Số hiệu: | 1205/QĐ-BKHCN | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 04/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1205/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Lê Xuân Định |
Ngày ban hành: | 04/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1205/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HÀNH
ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Bảo đảm 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, bảo đảm thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
2. Tăng cường các giải pháp để nâng cao chất lượng cung cấp, giải quyết dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) phục vụ người dân, doanh nghiệp; tích hợp 100% DVCTT đủ điều kiện đã được phê duyệt lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia; bảo đảm vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ tập trung, thống nhất đáp ứng đầy đủ tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định hiện hành.
3. Kết quả triển khai Kế hoạch này là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị và của cá nhân được phân công trong thực hiện cung cấp DVCTT.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ triển khai DVCTT
- Các đơn vị được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC tiếp tục rà soát, tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ cung cấp DVCTT đầu tư, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin, nhân lực và các nguồn lực khác để tổ chức, triển khai cung cấp DVCTT toàn trình, một phần cho người dân, doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề ra theo Kế hoạch (tăng cường trang bị thiết bị, máy quét Scan, tốc độ đường truyền mạng Internet, máy tính tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa...).
- Rà soát việc cung cấp thông tin và triển khai các biện pháp để cung cấp thông tin, khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp một cách hiệu quả trong việc thực hiện TTHC từ hình thức trực tiếp sang trực tuyến; giải đáp kịp thời thắc mắc trong quá trình thực hiện các TTHC; theo dõi, rà soát thông tin về tình trạng tiếp nhận, xử lý, trả kết quả TTHC; kịp thời trả lời các phản ánh, kiến nghị liên quan đến cung cấp DVCTT.
1.2. Xây dựng CSDL; kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC
- Triển khai xây dựng, kết nối kỹ thuật, liên thông giữa phần mềm quản lý nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhằm xác thực thông tin của cá nhân, doanh nghiệp và giảm thiểu thành phần hồ sơ, giấy tờ; rút ngắn thời gian xử lý nghiệp vụ trong công tác thẩm định, giải quyết TTHC.
- Đồng bộ 100% trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tập trung số hóa, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC với việc thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC; đẩy mạnh tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các bộ, ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
1.3. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật, quy trình TTHC
- Chủ động rà soát để cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (cắt giảm yêu cầu nộp chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, phiếu lý lịch tư pháp, sổ hộ khẩu, giấy tờ xác nhận nơi cư trú...), phân cấp thẩm quyền giải quyết, phương án cắt giảm thời gian, phí, lệ phí, để đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật tạo thuận cho người dân, doanh nghiệp thực hiện DVCTT.
- Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình đối với các DVCTT đang được tích hợp, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, Cổng Dịch vụ công quốc gia, xây dựng mẫu đơn, tờ khai điện tử tương tác phục vụ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm.
1.4. Nâng cao chất lượng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
- Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC bảo đảm các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
- Rà soát, cập nhật các chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC nhằm giảm thiểu thời gian xử lý hồ sơ của công chức, tránh trùng lắp các thao tác dẫn đến chậm trễ trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đảm bảo an toàn thông tin tuyệt đối cho công dân khi nộp hồ sơ thực hiện TTHC trên môi trường mạng mà không bị sao chép, không bị mất mát, không bị lộ lọt thông tin cá nhân, bí mật kinh doanh.
- Hoàn thiện các quy trình nội bộ, quy trình điện tử bảo đảm thông suốt, thống nhất các bước xử lý, tránh để tình trạng chậm, muộn, quá hạn giải quyết do không làm rõ được quy trình giải quyết TTHC.
2.1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT năm 2024 (Chi tiết tại Phụ lục I)
2.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách; Xây dựng lộ trình thực hiện cụ thể, gắn các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào các chương trình, kế hoạch hoạt động của đơn vị; chỉ đạo quyết liệt việc thực hiện chỉ tiêu tại cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo, quán triệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị gương mẫu đi đầu trong việc thực hiện cung cấp DVCTT.
- Chỉ đạo, rà soát, đơn giản hóa, chuẩn hóa các TTHC; xây dựng quy trình tiếp nhận, giải quyết đối với các TTHC thuộc thẩm quyền phù hợp với môi trường điện tử bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
- Sử dụng các chỉ tiêu về tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các cơ quan, đơn vị được giao cung cấp DVCTT.
2.3. Tăng cường số hóa, liên thông, chia sẻ CSDL
- Các cơ quan được giao tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc Bộ chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan để kịp thời tham mưu cho Lãnh đạo Bộ tổ chức, triển khai xây dựng các CSDL quốc gia thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình phù hợp với lộ trình của Chính phủ.
- Khẩn trương triển khai tích hợp, liên thông CSDL về dân cư với các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ, với các phần mềm nghiệp vụ chuyên ngành của đơn vị để phục vụ kịp thời công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ và phục vụ người dân, doanh nghiệp trong việc cung cấp DVCTT.
- Triển khai kết nối, liên thông Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với các CSDL đủ diều kiện về chia sẻ dữ liệu để phục vụ quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC của người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện số hóa hồ sơ TTHC theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
2.4. Huy động nguồn lực, đảm bảo các điều kiện triển khai DVCTT
- Đẩy mạnh triển khai các giải pháp thanh toán trực tuyến phổ biến trên Cổng DVCTT, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ.
- Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đảm bảo Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ hoạt động ổn định, đáp ứng nhu cầu người dân và doanh nghiệp trong việc truy cập, khai thác và sử dụng.
- Thường xuyên, kiểm tra, rà soát, đầu tư, nâng cấp hệ thống trang thiết bị bảo an toàn thông tin để triển khai DVCTT.
2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về việc triển khai và sử dụng DVCTT
- Tập trung tuyên truyền nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc nâng cao chất lượng DVCTT; nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp về hiệu quả, lợi ích của việc sử dụng DVCTT.
- Đổi mới nội dung, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền đảm bảo trực quan, sinh động, đơn giản, dễ hiểu; kết hợp các hình thức truyền thông truyền thống trực tiếp, trực quan tại các điểm tiếp nhận, trả kết quả; trên các phương tiện thông tin đại chúng; sử dụng các phương thức truyền thông đa phương tiện, hiện đại qua mạng xã hội, kênh giao tiếp (zalo, tin nhắn...).
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng DVCTT với nhiều hình thức đa dạng, ngắn gọn, dễ hiểu như: tài liệu giấy, hình ảnh minh họa, video hướng dẫn... đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, các cơ quan báo chí của Bộ, Cổng/Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước, tại các đơn vị được giao giải quyết TTHC của Bộ.
2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp
- Ứng dụng công nghệ hiện đại để kiểm tra, giám sát theo thời gian thực trên môi trường số về việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng, tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận giải quyết thông qua DVCTT.
- Báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu tại các cơ quan, đơn vị; khó khăn vướng mắc; cách làm hay; đơn vị thực hiện tốt, hạn chế; tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo kịp thời.
- Sử dụng kết quả thực hiện DVCTT và thông tin phản ánh của người dân, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện TTHC làm căn cứ để đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ, công chức, cơ quan, đơn vị được giao cung cấp DVCTT.
2.7. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT (Chi tiết tại Phụ lục II).
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ
1.1. Căn cứ Kế hoạch này để xây dựng và cụ thể hóa thành kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về lãnh đạo, tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện của đơn vị.
1.2. Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lực ban hành kèm theo Quyết định này. Chịu trách nhiệm về rà soát, đảm bảo tỷ lệ cung cấp DVCTT với lĩnh vực thuộc đơn vị quản lý.
1.3. Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc xây dựng, kết nối, chia sẻ CSDL; triển khai các giải pháp công nghệ, các dịch vụ phục vụ thực hiện giải quyết TTHC theo hình thức trực tuyến.
1.4. Chủ động triển khai các giải pháp trong thẩm quyền nhằm khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến; đề xuất, kiến nghị với cấp trên các giải pháp vượt thẩm quyền.
1.5. Thường xuyên đôn đốc, theo dõi việc triển khai sử dụng DVCTT thuộc lĩnh vực của đơn vị.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Chủ trì tham mưu triển khai các giải pháp về kỹ thuật, công nghệ trong việc hợp nhất, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ, thực hiện kết nối, liên thông với CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành trong giải quyết TTHC; hướng dẫn triển khai quy trình điện tử trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Làm đầu mối kỹ thuật để phối hợp với các đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán trực tuyến, hỗ trợ việc triển khai DVCTT của các đơn vị.
- Xây dựng, triển khai các kênh giao tiếp với trực tuyến với người dân, doanh nghiệp trong quá trình giải quyết TTHC như Zalo, tin nhắn...
3. Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp các đơn vị được giao giải quyết TTHC trực thuộc Bộ và đơn vị có liên quan khẩn trương tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế văn bản đã dược phê duyệt trong các phương án đơn giản hóa, phân cấp.
4. Văn phòng Bộ
- Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch;
- Phối hợp, hướng dẫn các nội dung chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ động phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin, để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DVCTT, THANH TOÁN TRỰC
TUYẾN
(Kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Chỉ tiêu thực hiện năm 2024 |
Căn cứ giao chỉ tiêu |
1 |
Chỉ tiêu về cung cấp DVCTT trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
||||
|
Tỷ lệ cung cấp DVCTT toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
80% |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ |
|
Tỷ lệ DVCTT được tích hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ và Cổng Dịch vụ công quốc gia theo danh mục được phê duyệt. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
100% |
Quyết định số 2213/QĐ- BKHCN ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ KH&CN |
2 |
Chỉ tiêu về sử dụng DVCTT |
||||
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
50% |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ |
3 |
Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến |
||||
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
45% |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ |
4 |
Chỉ tiêu về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
||||
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT |
80% |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ |
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
100% |
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP,
SỬ DỤNG DVCTT CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến kết quả |
Thời gian hoàn thành |
I |
Hoàn thiện các văn bản quy định |
||||
1 |
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT giảm thời gian xử lý hồ sơ, phí, lệ phí. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế |
Văn bản của Bộ KH&CN |
Thường xuyên |
2 |
Nghiên cứu, rà soát, phát hiện các bất cập về TTHC, giấy tờ công dân cần cất giảm, đơn giản hóa (chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, phiếu lý lịch tư pháp, sổ hộ khẩu, giấy tờ xác nhận nơi cư trú...), phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế |
Văn bản của Bộ KH&CN |
Thường xuyên |
II |
Rà soát TTHC được cung cấp DVCTT; Nâng cao hiệu quả sử dụng DVCTT |
||||
1 |
Rà soát, cung cấp, tích hợp 100% DVCTT đủ điều kiện lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ và Cổng DVC Quốc gia. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT đầu mối |
100% |
Thường xuyên |
2 |
Rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai, thiết lập biểu mẫu điện tử tương tác theo quy định tại Điều 21, Điều 22 của Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT |
Quyết định của đơn vị ban hành Danh mục Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Thường xuyên |
3 |
Hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan để thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, lưu trữ kết quả trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ; các đơn vị được giao giải quyết TTHC. |
Hội nghị tập huấn |
Thường xuyên |
4 |
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ tiếp nhận TTHC tại Bộ phận Một cửa. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT |
Hồ sơ được số hóa và lưu vào Kho dữ liệu điện tử, đảm bảo điều kiện khai thác |
Thường xuyên |
5 |
Chuẩn hóa dữ liệu TTHC, đảm bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC với Cổng dịch vụ công Quốc gia. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ; Trung tâm CNTT |
Dữ liệu được đồng bộ đầy đủ |
Thường xuyên |
6 |
Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận, sử dụng hiệu quả các DVCTT. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
Các hoạt động tuyên truyền thường xuyên, đa dạng |
Thường xuyên |
7 |
Xây dựng Quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT |
Văn bản của Bộ KH&CN |
Thường xuyên |
8 |
Rà soát đề xuất danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT- VPCP ngày 05/4/2023 |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ |
Văn bản của Bộ KH&CN |
8/2024 |
III |
Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng DVCTT |
||||
1 |
Hợp nhất, nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC bảo đảm các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 21/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh. |
Trung tâm CNTT |
Văn phòng Bộ, Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Hệ thống đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ |
2024 |
2 |
Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng CNTT, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận Một cửa các đơn vị. |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ |
Các điều kiện vật chất (máy tính, máy quét, scan, máy in) liên quan được đảm bảo theo quy định |
Thường xuyên |
3 |
Nâng cấp, kết nối hệ thống tiếp nhận hồ sơ trực tuyến, tác nghiệp nội bộ của đơn vị với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. |
(Ủy ban TĐC, Quỹ NAFOSTED, Cục SHTT; Cục ATBX) |
Trung tâm CNTT |
Hệ thống của đơn vị được kết nối với Hệ thống của Bộ |
12/2024 |
4 |
Thực hiện chuyển đổi sang sử dụng VNeID là tài khoản duy nhất trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công trên môi trường điện tử từ ngày 01/7/2024 theo Nghị định số 59/2022/NĐCP ngày 05/9/2022 của Chính phủ về định danh, xác thực điện tử |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT |
Hoàn thành chuyển đổi sang sử dụng tài khoản VNeID |
01/7/2024 |
5 |
Kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT |
Hoàn thành kết nối |
2024 |
6 |
Xây dựng, triển khai các kênh giao tiếp trực tuyến hỗ trợ người dân, doanh nghiệp trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC (zalo, tin nhắn...) |
Các đơn vị được giao giải quyết TTHC |
Trung tâm CNTT |
Kệnh giao tiếp được triển khai |
2024 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây