Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 1412/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Phạm Đức Toàn |
Ngày ban hành: | 14/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1412/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Phạm Đức Toàn |
Ngày ban hành: | 14/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1412/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 14 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 1241/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN LỰC
LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1412/QĐ-UBND 14 tháng 8 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Điện Biên)
1. Quy trình số 01: Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
Trình tự các bước |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo Công an cấp xã xử lý theo quy định. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do. |
CBCS Công an cấp xã |
Giờ hành chính (theo thời hạn tiếp nhận hồ sơ ghi trong Kế hoạch tuyển chọn) |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) - Phiếu từ chối, tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) |
Bước 2 |
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Công an cấp xã lập danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển. |
Công an cấp xã |
03 ngày làm việc
15 ngày làm việc |
Danh sách công dân dự tuyển |
Bước 3 |
Thành lập Hội đồng xét tuyển, thành phần gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Công an cấp xã hoặc Phó trưởng Công an cấp xã, các thành viên là đại diện: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã, công chức cấp xã và đại diện thôn, tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng xét tuyển). Số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. |
Chủ tịch UBND cấp xã |
05 ngày làm việc |
Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển |
Bước 4 |
Tổ chức họp xét tuyển: + Thời gian tổ chức họp xét tuyển được thực hiện sau khi kết thúc thời hạn niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển và do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định về thời gian. + Hội đồng xét tuyển tổ chức họp khi có quá nửa tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển tham dự và phải có mặt dự họp của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền để điều hành cuộc họp. + Nội dung xét tuyển căn cứ trên cơ sở tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và hồ sơ tuyển chọn theo quy định tại Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an. + Trình tự thực hiện tại cuộc họp: - Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp tuyên bố lý do, nêu mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc họp và thông báo: Danh sách, lý lịch của công dân dự tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định; danh sách thành viên Hội đồng xét tuyển; hình thức xét tuyển; thư ký cuộc họp và các nội dung khác có liên quan; - Trường hợp xét tuyển bằng hình thức giơ tay biểu quyết công khai, thư ký cuộc họp đếm số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp biểu quyết và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp, thư ký cuộc họp và thông báo công khai tại cuộc họp. - Trường hợp xét tuyển bằng hình thức bỏ phiếu kín thì mẫu phiếu có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hội đồng xét tuyển giới thiệu Tổ kiểm phiếu gồm Tổ trưởng, Tổ phó, Ủy viên, Thư ký Tổ kiểm phiếu. Tổ kiểm phiếu kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc bỏ phiếu và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Tổ trưởng, Thư ký Tổ kiểm phiếu và thông báo công khai tại cuộc họp. |
Hội đồng xét tuyển |
10 ngày làm việc |
Biên bản kết quả xét tuyển |
Bước 5 |
Niêm yết công khai kết quả xét tuyển: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập Biên bản kết quả xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai Biên bản kết quả xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn. |
CBCS Công an cấp xã |
03 ngày làm việc |
- Kết quả xét tuyển được niêm yết công khai; - Thông báo kết quả xét tuyển. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: dự kiến 36 ngày làm việc, cụ thể: - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự tuyển Công an cấp xã lập danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xét tuyển. - Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng xét tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tổ chức họp xét tuyển. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản kết quả xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai Biên bản kết quả xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn. |
Trình tự các bước |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã, UBND cấp huyện phân công. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, chưa chính xác theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) Phiếu từ chối, tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) |
Bước 2 |
Phân công công chức xem xét, kiểm tra hồ sơ TTHC. |
Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu bàn giao hồ sơ + Hồ sơ |
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ TTHC, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định |
Công chức UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện được giao xử lý hồ sơ |
1,5 ngày làm việc |
Phiếu bàn giao hồ sơ |
Bước 4 |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tham mưu Dự thảo Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, tai nạn, bị thương. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
05 ngày làm việc |
- Phiếu bàn giao hồ sơ + hồ sơ - Dự thảo Quyết định chi trả kinh phí |
Bước 5 |
Xét, ký duyệt Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, tai nạn, bị thương. |
Chủ tịch UBND cấp huyện cấp huyện |
02 ngày làm việc |
Quyết định chi trả kinh phí |
Bước 6 |
Thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi trả. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
- Phiếu chi; - Phiếu trả kết quả TTHC. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 12 ngày làm việc, cụ thể: - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương. |
Trình tự các bước |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm xử lý công việc |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, hợp lệ theo quy định, tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện phân công. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần, chưa chính xác theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01) Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) Phiếu từ chối, tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03) |
Bước 2 |
Phân công công chức xem xét, kiểm tra hồ sơ TTHC. |
Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu bàn giao hồ sơ + Hồ sơ |
Bước 3 |
Xem xét, kiểm tra hồ sơ TTHC, chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định |
Công chức UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện được giao xử lý hồ sơ |
1,5 ngày làm việc |
Phiếu bàn giao hồ sơ |
Bước 4 |
Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tham mưu Dự thảo Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện |
05 ngày làm việc |
- Phiếu bàn giao hồ sơ + hồ sơ - Dự thảo Quyết định chi trả trợ cấp |
Bước 5 |
Xét, ký duyệt Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
02 ngày làm việc |
Quyết định chi trả trợ cấp |
Bước 6 |
Thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi trả. |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
03 ngày làm việc |
- Phiếu chi; - Phiếu trả kết quả TTHC. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 12 ngày làm việc, cụ thể: - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định. - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND cấp xã chuyển đến, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ. - Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết. - Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây