Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 26/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Phước |
Ngày ban hành: | 01/08/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 26/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lê Văn Phước |
Ngày ban hành: | 01/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2024/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2062/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang (kèm theo phụ lục) gồm:
TT |
Tên ngành, nghề |
Phụ lục |
I |
Trình độ sơ cấp |
|
1 |
Sửa chữa xe gắn máy |
Phụ lục số 01 |
2 |
Xây dựng dân dụng |
Phụ lục số 02 |
3 |
Hàn điện |
Phụ lục số 03 |
4 |
Lái xe hạng B2 |
Phụ lục số 04 |
5 |
Lái xe hạng C |
Phụ lục số 05 |
6 |
May công nghiệp |
Phụ lục số 06 |
7 |
May dân dụng |
Phụ lục số 07 |
8 |
Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng |
Phụ lục số 08 |
II |
Trình độ thường xuyên dưới 03 tháng |
|
1 |
Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống |
Phụ lục số 09 |
2 |
Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trừ sâu trong nông nghiệp |
Phụ lục số 10 |
3 |
Chăm sóc da |
Phụ lục số 11 |
4 |
Trang điểm |
Phụ lục số 12 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Sửa chữa xe gắn máy
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
TT |
Mã MH, MĐ |
TÊN MÔ-ĐUN |
Tổng số (giờ) |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
1 |
MĐ01 |
An toàn lao động và tính chuyên nghiệp của người kỹ thuật viên |
24 |
4 |
19 |
1 |
2 |
MĐ02 |
Kiến thức chung |
24 |
4 |
19 |
1 |
3 |
MĐ03 |
Động cơ |
80 |
16 |
60 |
4 |
4 |
MĐ04 |
Hệ thống bôi trơn và làm mát |
40 |
8 |
30 |
2 |
5 |
MĐ05 |
Hệ thống nhiên liệu và khí xả |
40 |
8 |
30 |
2 |
6 |
MĐ06 |
Hệ thống đánh lửa |
32 |
6 |
25 |
1 |
7 |
MĐ07 |
Hệ thống điện tín hiệu |
40 |
8 |
30 |
2 |
8 |
MĐ08 |
Hệ thống điện chiếu sáng và nạp ắc quy |
32 |
6 |
25 |
1 |
9 |
MĐ09 |
Hệ thống phun xăng điện tử |
56 |
12 |
42 |
2 |
10 |
MĐ10 |
Hệ thống nhông xích đĩa và bánh xe |
40 |
8 |
30 |
2 |
11 |
MĐ11 |
Hệ thống phanh-giảm xóc và cổ phốt |
40 |
8 |
30 |
2 |
Tổng cộng |
448 |
88 |
340 |
20 |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA XE GẮN MÁY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 88 giờ
- Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 360 giờ
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 88/35 = 2,51 giờ
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 360/18 = 20 giờ
- Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 2,51 + 20 = 22,51 giờ
- Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 22,51 = 3,38 giờ
- Tổng định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp = 22,51 + 3,38 = 25,89 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
Tổng cộng bao gồm 31 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho 01 học viên.
- Tổng cộng có 116 loại vật tư.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành) để hoàn thành việc đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1,7 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng học lý thuyết là 88 giờ.
- Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 người học = 1,7 m2 x 88 giờ = 149,6 m2 x giờ/người học.
- Định mức phòng thực hành cho 01 người học là 6,0 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng thực hành là 360 giờ.
- Định mức sử dụng khu học thực hành cho 01 người học = 6 m2 x 360 giờ = 2160 m2 x giờ/người học.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA XE GẮN MÁY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa xe gắn máy trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 448 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa xe gắn máy trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
Tên nghề: Sửa chữa xe gắn máy
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
22,51 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
2,51 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
20 |
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
3,38 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Tủ đồ nghề |
3 ngăn 162 chi tiết |
12,1 |
2 |
Xe đẩy dụng cụ |
3 ngăn mâm inox (XDC3N-IX) |
59,6 |
3 |
Khai inox |
60 x 30 x 10 |
190,2 |
4 |
Động cơ xe số |
Sirius, Exciter |
53,8 |
5 |
Động cơ xe ga |
Mio, Nouvo |
24,4 |
6 |
Động cơ cắt |
Yamaha |
3,6 |
7 |
Xe số |
Yamaha |
11,2 |
8 |
Xe ga |
Yamaha |
11,8 |
9 |
Bảng điện loại cơ bản |
Yamaha |
2,1 |
10 |
Bảng điện loại nâng cao |
Yamaha |
2,4 |
11 |
Đồng hồ VOM hiển thị kim |
Proskit MT-2017 |
31,6 |
12 |
Tivi |
Sony 50 inch |
3,7 |
13 |
Thước kẹp |
Mitutoyo 200 mm |
3,6 |
14 |
Cần xiết ngẫu lực |
100Nm |
1,8 |
15 |
Đồng hồ đo điện ampe kế cầm tay |
VC3266L |
1,3 |
16 |
Máy đọc lỗi xe máy |
Motoscan 7 |
1,0 |
17 |
Đồng hồ đo áp suất bơm xăng xe máy |
DASBX |
2,1 |
18 |
Vít đóng |
Kingtommy |
2,4 |
19 |
Máy siết bulong dùng pin hiệu Makita |
DTW1002RTJ 18V |
1,0 |
20 |
Máy khoan dùng pin hiệu Makita |
HP001GM201 40V |
1,0 |
21 |
Bộ taro ren trong, ngoài |
20 chi tiết |
1,3 |
22 |
Kềm bấm đầu cos |
Đường kính cáp 0,25-2,5mm |
1,3 |
23 |
Cảo vô lăng xe số |
Yamaha |
1,7 |
24 |
Cảo vô lăng xe ga |
Yamaha |
1,3 |
25 |
Cảo 3 chấu |
6 inch |
2,0 |
26 |
Chế hòa khí VM |
Yamaha |
3,3 |
27 |
Chế hòa khí SU |
Yamaha |
3,3 |
28 |
Khóa xăng tự động |
Yamaha |
3,3 |
29 |
Máy sạc thường |
20A |
1,9 |
30 |
Máy sạc tự động |
Yamaha |
1,9 |
31 |
Khung gỗ dùng để rả máy |
50 x 25 x 20 |
27,8 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giẻ lau |
Kg |
Vải thun |
0,75 |
2 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng |
0,32 |
3 |
RP7 |
Chai |
Loại lớn |
0,26 |
4 |
Mũi khoan 3,5 li |
Mũi |
4 li |
0,04 |
5 |
Mũi khoan 4 li |
Mũi |
6 li |
0,04 |
6 |
Mũi khoan 4,5 li |
Mũi |
10 li |
0,04 |
7 |
Mũi khoan 5 li |
Mũi |
5 li |
0,05 |
8 |
Mũi khoan 5,5 li |
Mũi |
5,5 li |
0,04 |
9 |
Mũi khoan 7,2 li |
Mũi |
7,2 li |
0,04 |
10 |
Mũi khoan 9 li |
Mũi |
9 li |
0,04 |
11 |
Sơ mi thau 6x8 |
Cái |
6x8mm |
0,33 |
12 |
Sơ mi thau 8x10 |
Cái |
8x10mm |
0,18 |
13 |
PIN đồng hồ |
Cái |
AA |
0,50 |
14 |
PIN đồng hồ |
Cái |
AAA |
0,44 |
15 |
Taro lổ |
Cái |
M6 x 1mm |
0,06 |
16 |
Taro lổ |
Cái |
M8 x 1,25mm |
0,06 |
17 |
Taro lổ |
Cái |
M10 x 1,25mm |
0,06 |
18 |
Taro lổ |
Cái |
M10 x 1,50mm |
0,06 |
19 |
Taro trục |
Cái |
M10 x 1,25mm |
0,04 |
20 |
Taro trục |
Cái |
M12 x 1,25mm |
0,04 |
21 |
Taro trục |
Cái |
M14 x 1,25mm |
0,04 |
22 |
Taro trục |
Cái |
M10 x 1,5mm |
0,06 |
23 |
Nhựa thông |
Bịch |
|
0,30 |
24 |
Chì hàn |
Cuộn |
|
0,29 |
25 |
Mỏ hàn nhựa xe máy |
Cái |
30A |
0,13 |
26 |
Dầu DO |
Lít |
Diesel |
0,51 |
27 |
Xăng |
Lít |
A95 |
1,69 |
28 |
Nhớt 40 |
Lít |
SAE 15W40 |
0,44 |
29 |
Nhớt 10 |
Lít |
SAE 15W10 |
0,21 |
30 |
Mở bò chịu nhiệt |
Kg |
SKF |
0,14 |
31 |
Nước làm mát |
Chai |
LLC |
0,27 |
32 |
Giấy nhám |
Tờ |
600 |
0,44 |
33 |
Cọ dầu |
Cây |
5 cm |
0,40 |
34 |
Ron xe Sirius thường |
Bộ |
5 Cm |
0,12 |
35 |
Ron xe Exciter thường |
Bộ |
Đúng chủng loại |
0,12 |
36 |
Ron Nouvo 115cc |
Bộ |
Đúng chủng loại |
0,12 |
37 |
Ron Nouvo LX |
Bộ |
Đúng chủng loại |
0,12 |
38 |
Ắc cò (Exciter) |
Cái |
5 cm |
0,12 |
39 |
Ắc cò (Sirius) |
Cái |
Mã phụ tùng 55P-E2156-10 |
0,12 |
40 |
Vít |
Con |
Mã phụ tùng 5VT-E2156-00 |
0,09 |
41 |
Đai ốc |
Con |
Mã phụ tùng 97702-50012 |
0,06 |
42 |
Đai ốc |
Con |
Mã phụ tùng 90185-12804 |
0,06 |
43 |
Đai ốc cốt đùm sau |
Con |
Mã phụ tùng 95707-12500 |
0,06 |
44 |
Then bán nguyệt |
Cái |
Mã phụ tùng 95602-12200 |
0,12 |
45 |
Móng hãm |
Cái |
Mã phụ tùng 90280-03017 |
0,12 |
46 |
Lò xo |
Cái |
Mã phụ tùng 1WG-12118-00 |
0,95 |
47 |
Lẫy cài đai ốc |
Cái |
Mã phụ tùng 90501-04800 |
0,70 |
48 |
Chốt định vị |
Cái |
Mã phụ tùng 90183-05807 |
0,06 |
49 |
Đệm |
Cái |
Mã phụ tùng 9360208810 |
0,06 |
50 |
Nồi ly hợp thứ cấp |
Cái |
Mã phụ tùng 5YPE 614400 |
0,12 |
51 |
Vòng đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 1S9E 637100 |
0,06 |
52 |
Chốt hảm |
Cái |
Mã phụ tùng 90201-20266 |
0,06 |
53 |
Vòng đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 93410-20809 |
0,06 |
54 |
Vòng đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 90201-12166 |
0,06 |
55 |
Vòng phanh |
Cái |
Mã phụ tùng 90201-15700 |
0,06 |
56 |
Phanh hảm |
Cái |
Mã phụ tùng 99009-15400 |
0,06 |
57 |
Vòng phanh |
Cái |
Mã phụ tùng 93410-22039 |
0,06 |
58 |
Đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 93410-20038 |
0,06 |
59 |
Đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 90209-18208 |
0,06 |
60 |
Đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 90209-17285 |
0,06 |
61 |
Vòng phanh |
Cái |
Mã phụ tùng 90201-26802 |
0,06 |
62 |
Vòng đệm phẳng |
Cái |
Mã phụ tùng 99099-15400 |
0,06 |
63 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 90201-15700 |
0,09 |
64 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06060 |
0,09 |
65 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06050 |
0,09 |
66 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06070 |
0,09 |
67 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06016 |
0,09 |
68 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06025 |
0,09 |
69 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-06035 |
0,09 |
70 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95802-06010 |
0,09 |
71 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 90105-08840 |
0,09 |
72 |
Bu lông |
Con |
Mã phụ tùng 95027-08080 |
0,09 |
73 |
Băng keo đen |
Cuộn |
Độ dính tốt |
0,30 |
74 |
Băng keo giấy |
Cuộn |
Độ dính tốt |
0,34 |
75 |
Dây điện đôi cadivi |
Cuộn |
Ruột đồng 2x2,5mm |
0,13 |
76 |
Công tắc ON, OFF 2 chân |
Cái |
30A/75W |
0,26 |
77 |
Rơ le điện tử 4 chân |
Cái |
20A |
0,24 |
78 |
Rơ le điện tử 5 chân |
Cái |
20A |
0,24 |
79 |
Rơ le điện tử 6 chân |
Cái |
20A |
0,28 |
80 |
Ống ren hơ |
Mét |
4 mm |
1,80 |
81 |
Ắc quy cao |
Cái |
12V-5A |
0,18 |
82 |
Ắc quy lùn |
Cái |
12V-3A |
0,13 |
83 |
Bugi |
Cái |
Mã phụ tùng 9470100254 |
0,14 |
84 |
Bugi |
Cái |
Mã phụ tùng 9470000372 |
0,17 |
85 |
Bóng cos, pha |
Cái |
12V/35-35W |
0,16 |
86 |
Bóng đồng hồ |
Cái |
Mã phụ tùng 4D0-H3517-00 |
0,69 |
87 |
Bóng đèn hậu |
Cái |
Mã phụ tùng 5C6-H4714-00 |
0,17 |
88 |
Kèn |
Cái |
Loại tốt |
0,13 |
89 |
Chớp xi nhan |
Cái |
Loại tốt |
0,13 |
90 |
CDI xe Taurus |
Cái |
Mã phụ tùng 16SH554A01 |
0,08 |
91 |
CDI xe Sirius |
Cái |
Yamaha |
0,08 |
92 |
ECU xe Exciter |
Cái |
Yamaha |
0,04 |
93 |
SGCU xe NVX |
Cái |
Yamaha |
0,04 |
94 |
Bô bin sườn |
Cái |
Loại đánh lửa bình |
0,05 |
95 |
Bô bin sườn |
Cái |
Loại phun xăng |
0,07 |
96 |
Lõi bơm xăng |
Cái |
Loại có chổi than |
0,08 |
97 |
Lõi bơm xăng |
Cái |
Loại 3 pha không chổi than |
0,08 |
98 |
Diode sạc Sirius |
Cái |
Yamaha |
0,05 |
99 |
Diode sạc Grande |
Cái |
Yamaha |
0,05 |
100 |
Kim phun loại 6 lổ |
Cái |
Yamaha |
0,05 |
101 |
Kim phun loại 8 lổ |
Cái |
Yamaha |
0,05 |
102 |
Bộ 3 cảm biến MAQS |
Bộ |
Yamaha |
0,05 |
103 |
Cảm biến CKP |
Bộ |
Yamaha |
0,05 |
104 |
Chìa FOB trắng |
Cái |
Yamaha |
0,08 |
105 |
Khóa Smartkey |
Bộ |
(Khóa, ECU, chìa FOB) |
0,03 |
106 |
Mũi vít đóng pake 4 mm (Kingtommy) |
Mũi |
4 mm |
0,11 |
107 |
Mũi vít đóng pake 5 mm (Kingtommy) |
Mũi |
5mm |
0,10 |
108 |
Mũi vít đóng pake 6 mm (Kingtommy) |
Mũi |
6mm |
0,11 |
109 |
Dầu thắng |
Chai |
3 tháng 2 |
0,24 |
110 |
Bố thắng đĩa |
Bộ |
Yamaha |
0,10 |
111 |
Bố thắng đùm |
Bộ |
Yamaha |
0,10 |
112 |
Chén đạn cổ xe ga |
Bộ |
Yamaha |
0,20 |
113 |
Chén đạn cổ xe số |
Bộ |
Yamaha |
0,20 |
114 |
Phốt chắn bụi thắng đĩa |
Bộ |
Yamaha |
0,20 |
115 |
Vòng sin thắng đĩa loại 1 piston |
Bộ |
Yamaha |
0,20 |
116 |
Vòng sin thắng đĩa loại 2 piston |
Bộ |
Yamaha |
0,20 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
88 |
1,7 x 88 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành |
6 |
360 |
6 x 360 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Xây dựng dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Tổng số (giờ) |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
1 |
MĐ01 |
An toàn lao động trong xây dựng |
32 |
8 |
22 |
2 |
2 |
MĐ02 |
Vật liệu xây dựng |
32 |
8 |
22 |
2 |
3 |
MĐ03 |
Xây gạch 1 |
80 |
20 |
52 |
8 |
4 |
MĐ04 |
Trát láng 1 |
76 |
19 |
49 |
8 |
5 |
MĐ05 |
Lát, ốp |
80 |
20 |
52 |
8 |
6 |
MĐ06 |
Vẽ kỹ thuật xây dựng |
32 |
8 |
22 |
2 |
7 |
MĐ07 |
Cấu tạo kiến trúc |
32 |
8 |
22 |
2 |
8 |
MĐ08 |
Đọc hiểu bản vẽ XD |
32 |
8 |
22 |
2 |
9 |
MĐ09 |
Bạ mát tít, sơn trang trí |
32 |
8 |
20 |
4 |
|
Tổng |
428 |
107 |
283 |
38 |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Xây dựng dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 107 giờ.
- Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 321 giờ.
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 107/35 = 3,06 giờ.
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 321/18 = 17,83 giờ.
- Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 3,06 + 17,83 = 20,89 giờ.
- Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 20,89 = 3,13 giờ.
- Tổng định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp = 20,89 + 3,13 = 24,02 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Tổng cộng bao gồm 39 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
- Tổng cộng có 41 loại vật tư.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành) để hoàn thành việc đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1,7 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng học lý thuyết là 107 giờ.
- Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 người học = 1,7 m2 x 107 giờ = 181,9 m2 x giờ/người học.
- Định mức phòng thực hành cho 01 người học là 6,0 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng thực hành là 321 giờ.
- Định mức sử dụng khu học thực hành cho 01 người học = 6 m2 x 321 giờ = 1926 m2 x giờ/người học.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 428 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Tên nghề: Xây dựng dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20,89 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
3,06 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
17,83 |
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
3,13 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
5,99 |
2 |
Máy vi tính |
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800" |
4,89 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
4,89 |
4 |
Bàn vẽ (khung gỗ mặt kính) |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,92 |
5 |
Cáng cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0,03 |
6 |
Tủ đựng dụng cụ y tế |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0,03 |
7 |
Bình cứu hỏa |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy |
0,06 |
8 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Đồng Phục Bảo Hộ Lao Động Màu Ghi Xám Phối Phản Quang |
0,03 |
9 |
Găng tay |
Len |
0,19 |
10 |
Găng tay |
Găng tay chống cắt, cách điện |
0,03 |
11 |
Kính bảo hộ |
an toàn trong lao động |
0,19 |
12 |
Thiết bị chữa cháy |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,19 |
13 |
Máy trộn bê tông |
Loại 250 L |
2,33 |
14 |
Xe rùa |
Xe rùa thùng nhựa xanh dương Trần Đà sườn mạ kẽm, bánh hơi 3.50-8 |
1,39 |
15 |
Máy cắt gạch |
Máy Cắt Đá/Gạch Makita |
0,17 |
16 |
Bộ thí nghiệm độ sụt bê tông |
Theo TCVN 4453 - 1995 |
0,11 |
17 |
Khuôn đúc mẫu bê tông |
Theo TCVN 4453 - 1995 |
1,06 |
18 |
Máng ngâm gạch |
Tole 1,2m x1,2m |
1,22 |
19 |
Thước kẹp |
Thước kẹp, cặp cơ khí thép không gỉ 150mm |
0,17 |
20 |
Thước đo |
Thép 5m |
1,22 |
21 |
Len trộn vữa |
Lưỡi thép, cán gỗ |
1,94 |
22 |
máng đựng vữa |
Loại bằng nhựa |
7,83 |
23 |
Nỏ thép fi 6- 8 |
Thép fi 8 – fi 10 |
1,33 |
24 |
Nivo |
Thước thủy 600mm |
7,83 |
25 |
Thước góc vuông |
Thước ke góc đa năng Berrylion, nhiều kích thước 50cm |
5,28 |
26 |
Thước tầm |
Nhôm 30x60 L=2m |
8,00 |
27 |
Máy cân bằng lazer |
Máy cân bằng lazer (Laisai) |
6,56 |
28 |
Bàn xoa |
Nhựa |
2,56 |
29 |
Bàn tà lột |
Nhựa |
2,56 |
30 |
Giàn giáo |
Khung sắt tráng kẻm 1,7m |
2,00 |
31 |
Máy đục bê tông |
Loại máy đục mũi 30mm Dekton |
0,17 |
32 |
búa đẻo |
lưỡi thép cán gỗ |
0,33 |
33 |
Búa cao su |
Đầu cao su cán gỗ |
2,72 |
34 |
Máy Phun sơn |
Máy nén khí không dầu |
0,33 |
35 |
Xô đựng nước sơn |
Lọi thùng nhựa 18 lít |
0,72 |
36 |
Cọ lăn sơn |
Loại 0,3m |
0,33 |
37 |
Cọ quét sơn |
Loại 0,1m |
0,33 |
38 |
Bàn chà nhám |
Nhựa |
0,17 |
39 |
Bàn bạ matit |
Bằng thép |
0,39 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Cát xây |
M3 |
Ml>1.0 |
0,29 |
2 |
Đá 1x2 |
M3 |
Loại thông dụng |
0,06 |
3 |
Xi măng |
bao |
PC40 |
0,84 |
4 |
Gạch lát nền |
M2 |
40 x 40 |
0,01 |
5 |
Gạch ống |
Viên |
8x8x18 |
0,04 |
6 |
Gạch thẻ |
Viên |
4x8x18 |
0,04 |
7 |
Gạch đặc không nung |
Viên |
8x8x18 |
0,04 |
8 |
Gạch rổng không nung |
Viên |
4x8x18 |
0,08 |
9 |
Gạch Ceramic |
Viên |
25x40 |
0,01 |
10 |
Gạch Ceramic |
Viên |
40x40 |
0,01 |
11 |
Gạch dày |
Viên |
40x40 |
0,01 |
12 |
Dây gai |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,02 |
13 |
Bản vẽ kỹ thuật |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
14 |
Bản vẽ hình chiếu thẳng góc |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
15 |
Bản vẽ hình chiếu trục đo |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
16 |
Bản vẽ mặt cắt vật thể |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
17 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc nền móng |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
18 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc tam cấp |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
19 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc hè rãnh |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
20 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc tường |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
21 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc cột |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
22 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc sàn |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
1,00 |
23 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc cửa sổ |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
24 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc cửa đi |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
25 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc cầu thang |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
26 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc Mái |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
27 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc ban công |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
28 |
Bản vẽ cấu tạo kiến trúc Hầm tự hoại |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
29 |
Bản vẽ trong xây dựng |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
5,00 |
30 |
Bản vẽ kiến trúc |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
31 |
Bản vẽ cấu tạo kết cấu |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
32 |
Bản vẽ cấu tạo điện |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
33 |
Bản vẽ cấu tạo cấp thoát nước |
Tờ |
Giấy A3 DoubleA |
2,00 |
34 |
Giấy nhám |
Tờ |
150-180 |
2,00 |
35 |
Đá mài |
Viên |
25x40x150 |
0,50 |
36 |
Bột trét ( matit) |
Kg |
Bột trét trong |
4,00 |
37 |
Nước sơn |
Lít |
Loại sơn trong nhà |
6,00 |
38 |
Băng keo y tế |
Hộp |
URGO |
0,01 |
39 |
Băng thun |
Cuồn |
Băng thun y tế 2 móc QM (8cm x 5.5m) |
0,11 |
40 |
Bông gòn |
Gói |
Bông y tế Bạch tuyết |
0,28 |
41 |
Cồn y tế |
Chai |
DPharma sát trùng dụng cụ y tế, vết thương chai 50ml |
0,11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
107 |
1,7 x 107 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành |
6 |
321 |
6 x 321 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Hàn điện
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG DỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HAN DIỆN TRINH DỘ SƠ CẤP
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
III. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ HÀN ĐIỆN
TT |
Mã MH/MĐ |
Tên mô đun |
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
1 |
MĐ 01 |
An toàn lao động |
15 |
4 |
10 |
1 |
2 |
MĐ 02 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
15 |
40 |
5 |
3 |
MĐ 03 |
Gá lắp kết cấu hàn |
40 |
10 |
28 |
2 |
4 |
MĐ 04 |
Hàn hồ quang tay |
200 |
30 |
160 |
10 |
Tổng |
315 |
59 |
238 |
18 |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hàn điện do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG DỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 59 giờ.
- Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 256 giờ.
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 59/35 = 1,69 giờ.
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 256/18 = 14,22 giờ.
- Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,69 + 14,22 = 15,91 giờ.
- Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 15,91 = 2,39 giờ.
- Tổng định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp + Định mức lao động gián tiếp = 15,91 + 2,39 = 18,3 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Tổng cộng bao gồm 35 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
- Tổng cộng có 31 loại vật tư.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu học thực hành) để hoàn thành việc đào tạo cho một người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1,7 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng học lý thuyết là 59 giờ.
- Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 người học = 1,7 m2 x 59 giờ = 100,3 m2 x giờ/người học.
- Định mức phòng thực hành cho 01 người học là 6,0 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng thực hành là 256 giờ.
- Định mức sử dụng khu học thực hành cho 01 người học = 6 m2 x 256 giờ = 1536 m2 x giờ/người học.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HAN DIỆN TRINH DỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 315 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN
Tên nghề: Hàn điện
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,91 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
1,69 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
14,22 |
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2,39 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
4,44 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
4,44 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,44 |
4 |
Cáng cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0,03 |
5 |
Tủ đựng dụng cụ y tế |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0,03 |
6 |
Bình cứu hỏa |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy |
0,03 |
7 |
Đồ bảo hộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
42,86 |
8 |
Máy nén khí |
Công suất: (8 ÷12) kW |
0,57 |
9 |
Máy hàn hồ quang xoay chiều |
Máy hàn miller 300/200 A (DC/AC) |
42,00 |
10 |
Máy hàn hồ quang một chiều |
Máy hàn chỉnh lưu kiểu Thyristor, Ấn độ Maximing 400 A |
42,00 |
11 |
Máy mài 2 đá |
Đường kính đá mài: ≥ 350mm |
35,89 |
12 |
Máy mài cầm tay |
Đường kính đá mài: ≤ 150mm |
35,89 |
13 |
Búa nguội |
Loại có trọng lượng: (300÷ 500)g |
35,89 |
14 |
Búa tạ |
Loại có trọng lượng: ≥ 5000g |
35,89 |
15 |
Đe |
Loại có trọng lượng: ≤ 100kg |
35,89 |
16 |
Bàn máp |
Kích thước: 600x800 mm |
35,89 |
17 |
Tủ sấy que hàn |
Năng xuất ≥ 50kg que hàn |
35,89 |
18 |
Bàn hàn hồ quang |
Gá phôi thường ở các vị trí: 1F,1G, 2F |
41,56 |
19 |
Ca bin hàn |
Theo tiêu chuẩn an toàn lao động |
41,56 |
20 |
Hệ thống hút khói hàn |
Ống hút đến từng ca- bin |
35,89 |
21 |
Máy cắt đột liên hợp |
Điện áp vào 380V Công suất : 7.5HP |
35,89 |
22 |
Calip ln |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
23 |
Ca líp hàn |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
24 |
Etô bàn 1T Mỹ |
Loại thông dụng trên thị trường |
38,67 |
25 |
Bảng từ chống loá 1m2x2,4m |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,72 |
26 |
Mặt nạ điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường |
41,56 |
27 |
Máy cắt sắt Bosch |
Điện áp vào: 220V Công suất: 2000W |
35,89 |
28 |
Thước eke nhôm 150mm (nguồn NS) |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
29 |
Kiềm răng 2 lỗ (nguồn NS) |
Loại thông dụng trên thị trường |
41,56 |
30 |
Thước lá 300mm (nguồn NS) |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
31 |
Quạt treo tường CN Lifan |
Điện áp vào: 220V Công suất: 55W |
12,50 |
32 |
Máy cắt sắt lớn Tiến đạt (moter 3HP TQ) |
3HP- 220V |
35,89 |
33 |
Bộ đóng số 6 ly |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
34 |
Đục vuông dẹp |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,89 |
35 |
Quạt dứng CN ChinHai |
Điện áp vào: 220V Công suất: 215w |
10,89 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Than máy mài boss |
bộ |
phi 100 |
0,24 |
2 |
Đá cắt xanh hộp 50 viên |
viên |
phi 100 |
2,99 |
3 |
Đá cắt đĩa |
viên |
phi 350 |
1,19 |
4 |
Bao tay hàn da |
cặp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,60 |
5 |
Yếm hàn bạc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,60 |
6 |
Kính bảo hộ màu trắng |
Cái |
Everest |
0,36 |
7 |
Mũ hàn tự động |
Cái |
LYG-3200A MEIXIN |
0,36 |
8 |
Dây hàn điện |
m |
16mm |
2,39 |
9 |
Que hàn KimTín KT- 6013 - Ø 2,6mm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,94 |
10 |
Que hàn KimTín KT - 6013 - Ø 3,2mm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,94 |
11 |
Phôi thép 5X50X200 |
Kg |
Cắt theo qui cách |
11,94 |
12 |
Đá mài cầm tay |
miếng |
phi 100 |
1,19 |
13 |
Mặt nạ hàn cầm tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,36 |
14 |
Kính màu đen mặt nạ |
miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,39 |
15 |
Kính màu trắng mặt nạ |
miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,39 |
16 |
Kìm hàn điện |
Cái |
Caro 500A |
0,36 |
17 |
Thước lá inox 0 - 300 |
Cây |
300x25mm - Ttp Usa 230 - 45712 |
0,24 |
18 |
Compa cơ khí vạch dấu |
Cây |
150mm |
0,24 |
19 |
Thước ê ke |
Cây |
Asaki AK-2643 |
0,24 |
20 |
Thước kéo thép nền vàng 5m |
Cây |
TOTAL TMT 126052 |
0,24 |
21 |
Mũi vạch trên sắt |
Cây |
Double Ace |
0,24 |
22 |
Thước kiểm tra mối hàn đa năng |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
23 |
Tô vít 2 đầu cán trong |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
24 |
Bộ Cờ-lê Yeti 14 chi tiết 8-32 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
25 |
Bộ đầu khẩu 24 chi tiết Yeti |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
26 |
Mỏ lết 12inch |
Cây |
KTC WMA - 300 |
0,01 |
27 |
Mỏ lết răng tay cầm nhôm |
Cây |
350mm- THTAL 17146 |
0,01 |
28 |
Băng keo y tế |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
29 |
Băng thun |
Cuồn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
30 |
Bông gòn |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
31 |
Cồn y tế |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
III. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
59 |
1,7 x 59 |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành |
6 |
256 |
6 x 256 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
Căn cứ Khoản 3, Điều 15, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017; Khoản 9, Điều 1, Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Khoản 7, Điều 1, Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/04/2022 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề Lái xe ô tô hạng B2 như sau:
TT |
Ký hiệu |
TÊN MÔ-ĐUN/ MÔN HỌC |
Thời gian đào tạo (giờ) |
GHI CHÚ |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|
|||
1 |
MH1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
90 |
72 |
16 |
2 |
Kiểm tra 2 giờ thực hành |
2 |
MH2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
18 |
9 |
8 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
3 |
MH3 |
Nghiệp vụ vận tải |
16 |
11 |
4 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
4 |
MH4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
20 |
18 |
1 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
5 |
MH5 |
Kỹ thuật lái xe |
20 |
15 |
4 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
6 |
MH6 |
Phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
4 |
2 |
2 |
|
|
7 |
MH7 |
Thực hành trên ca bin học lái xe ô tô |
15 |
|
15 |
|
|
8 |
MH8 |
Thực hành lái xe |
405 |
|
405 |
|
|
9 |
MH9 |
Ôn tập và kiểm tra cuối khóa |
32 |
4 |
20 |
8 |
- 20 giờ thực hành (Ôn vi tính 4 giờ; ôn thực hành lái xe 16 giờ). |
- 8 giờ kiểm tra (Kiểm tra trên máy vi tính 2 giờ, kiểm tra thực hành lái xe 6 giờ). |
|||||||
|
|
Tổng cộng |
620 |
131 |
475 |
14 |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng B2 do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Luật Gíao dục nghề nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP, ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo Lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP, ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 65/2016/NĐ-CP, ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4 /2017 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 37/2020/TT-BGTVT. 28/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe.
- Thông tư số 04/2022/ TT-BGTVT, 22/04/2022 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2 TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
* Tổng số giờ lý thuyết: 135 giờ ( trong đó: 131giờ lý thuyết và 4 giờ kiểm tra lý thuyết)
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 131+4 = 135 giờ
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 135/35 = 3,86 giờ
* Tổng số giờ thực hành: 485 giờ
- Thực hành các môn lý thuyết (MH1: 16+2=18 giờ; MH2: 8 giờ; MH3: 4 giờ; MH4: 1 giờ; MH5: 4 giờ; MH6: 2 giờ): (16+2+8+4+1+4+2)= 37 giờ /18 hv=2,06 giờ
- Thực hành ca bin (MH7: 15 giờ cho 5 HV): 15 giờ / 5hv = 3 giờ
- Thực hành lái xe (MH8: 405 giờ cho 5 HV): 405giờ/5hv = 81 giờ
- Ôn tập và kiểm tra cuối khóa:
+ Ôn tập + kiểm tra vi tính ( 4 giờ/5hv và 2 giờ/5hv): (4+2)/5 = 1,2 giờ.
+ Ôn tập + kiểm tra thực hành lái xe ( 16 giờ/5hv và 6 giờ/5hv): (16+6)/5 = 4,4 giờ.
Tổng Cộng: 2,06 + 3 + 81+ 1,2 + 4,4 = 91,66 giờ
* Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 3,86 + 91,66 = 95,52 giờ
* Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 95,52 = 14,33 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Khi thực hành chung trên lớp học lý thuyết 35 học viên: Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 35) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Khi thực hành chia nhóm thực tập xưởng thực hành: Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trên 1 xe tập lái cho 05 học viên
+ Tổng số lượng chủng loại các thiết bị cần thiết để giảng dạy:
+ Thiết bị dạy lý thuyết: 05 loại thiết bị;
+ Thiết bị dạy thực hành: 19 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, quạt, máy lạnh, các thiết bị giảng dạy; nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; văn phòng phẩm; chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
- Định mức tiêu hao trên 1 xe tập lái cho 05 học viên
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1.7 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng học lý thuyết là 135 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 1,7 m2 x 135 giờ;
- Định mức phòng thực hành cho 01 người học là 4m2. Tổng số giờ sử dụng phòng thực hành là 44,4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x 44,4 giờ;
- Định mức sân tập lái thực hành cho 01 người học là 8,0 m2. Tổng số giờ sử dụng sân tập lái thực hành là 45,4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x 45,4 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2 TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên; lớp học thực hành các môn lý thuyết là 18 học viên, lớp học thực hành lái xe là 05 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên, thực hành trên ca bin 03 giờ/1Hv/1 cabin; thời gian đào tạo là 620 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng B2
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2, trình độ sơ cấp đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện: lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 18 học viên và lớp học thực hành lái xe là 05 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
95,52 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp theo quy định hiện hành. |
3,86 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. |
91,66 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm. |
14,33 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
Ghi chú |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT (cho 35 hv) |
|
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 |
3,74 |
|
2 |
Laptop |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
3,74 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,74 |
|
4 |
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
Theo văn bản số 19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT |
2,06 |
Trên lớp học môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
5 |
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,06 |
Máy vi tính để bàn tại Phòng Đào tạo. Các thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết truyền về máy chủ Phòng đào tạo |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (Thực hành lý thuyết cho 35hv; 18 hv và thực hành lái xe cho 5hv/1 xe tập lái/1 giáo viên) |
|||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
0,60 |
|
2 |
Laptop |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,60 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,60 |
|
4 |
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
Theo văn bản số 19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT |
0,46 |
Trên lớp học môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
5 |
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,46 |
|
6 |
Động cơ Diesel 4 thì |
TPE-024110 |
0,89 |
|
7 |
Mô hình Động cơ Diesel 4 kỳ |
TPE-020110 |
0,89 |
|
8 |
Mô hình Động cơ xăng 4 kỳ (đầy đủ) |
TPE-010122 |
0,44 |
|
9 |
Mô hình Hệ thống điện xe ô tô |
TPE-043301 |
0,44 |
|
10 |
Mô hình Hệ thống phanh |
TPE-082103 |
0,44 |
|
11 |
Mô hình hệ thống truyền lực |
TPE-061130 |
0,44 |
|
12 |
Mô hình Hệ thống lái |
TPE-072101 |
0,67 |
|
13 |
Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô |
Một bộ (loại thông dụng) |
0,44 |
|
14 |
Cabin |
QCVN 106:2020/BGTVT |
3,00 |
Mỗi Hv học 3 giờ /1 cabin |
15 |
Máy vi tính (máy chủ cabin) |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,60 |
Máy vi tính để bàn tại Phòng kỹ thuật (05 cabin truyền về máy chủ) |
16 |
Xe ô tô tập lái |
Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải |
85,62 |
05Hv/1 xe tập lái |
17 |
Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe (DAT) |
Theo QCVN105:2020/BGTVT |
81,00 |
Mỗi xe tập lái có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe (DAT) |
18 |
Máy chủ theo dõi thời gian và quãng đường học thực hành lái xe |
Thùng CPU: HP 280 Pro G6. Microtower Core i5-10400; 8GB RAM, 256 GB SSD Màn hình LED. DELL 22" |
11,57 |
Máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật, các thiết bị (DAT) truyền về máy chủ |
19 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
3,20 |
Phòng máy vi tính. Ôn tập và kiểm tra học viên |
* Ghi chú:
STT 13: Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô gồm: Chìa khóa các loại, con đội, máy chuẩn đoán hư hỏng xe, cầu nâng, búa các loại (búa sắt, búa cao su,…), kìm các loại, vít các loại (Vít dẹp, ba ke), súng hơi, máy nén khí, mỏ lết, bộ tuýp đa năng ( 6 cạnh, 12 cạnh,…), cần siết chỉnh lực,…
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Xăng |
Lít |
A95, E5 |
196 |
|
2 |
Nhớt |
Lít |
SHD-50 |
2,33 |
|
3 |
Ắc quy (1 cái) |
Cái |
65 AH |
0,05 |
|
4 |
Lốp (4 cái) |
Bộ |
205/55R16 |
0,02 |
|
5 |
Phí kiểm định |
Lần |
Theo quy định hiện hành |
0,09 |
|
6 |
Phí đường bộ |
Tháng |
Theo quy định hiện hành |
0,53 |
|
7 |
Bảo hiểm xe |
Tháng |
Theo quy định hiện hành |
0,53 |
|
8 |
Thuê bao sim internet |
Tháng |
Sim 4G: Dung lượng 5G/tháng |
0,53 |
Mỗi xe tập lái có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường có gắn thuê bao sim internet |
9 |
Thuê bao đường truyền Internet cho máy chủ |
Tháng |
Internet riêng tốc độ 100M |
0,08 |
Thuê bao đường truyền Internet (riêng) máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật truyền về Cục Đường Bộ |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
135 |
1,7 x 135 |
|
2 |
Phòng học thực hành |
4 |
44,4 |
4 x 44,4 |
|
3 |
Sân tập lái xe |
8 |
45,4 |
8 x 45,4 |
- DT sân tập 20.000 m². - 1 năm đào tạo 2.500hv |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng C
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Căn cứ Khoản 3, Điều 15, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/04/2017; Khoản 9, Điều 1, Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Khoản 7, Điều 1, Thông tư 04/2022/TT-BGTVT ngày 22/04/2022 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, chương trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề Lái xe ô tô hạng C như sau:
TT |
Ký hiệu |
TÊN MÔ-ĐUN/ MÔN HỌC |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
1 |
MH1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
90 |
72 |
16 |
2 |
Kiểm tra 2 giờ thực hành |
2 |
MH2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
18 |
9 |
8 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
3 |
MH3 |
Nghiệp vụ vận tải |
16 |
11 |
4 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
4 |
MH4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
20 |
18 |
1 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
5 |
MH5 |
Kỹ thuật lái xe |
20 |
15 |
4 |
1 |
Kiểm tra 1 giờ lý thuyết |
6 |
MH6 |
Phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
4 |
2 |
2 |
|
|
7 |
MH7 |
Thực hành trên ca bin học lái xe ô tô |
24 |
|
24 |
|
|
8 |
MH8 |
Thực hành lái xe |
728 |
|
728 |
|
|
9 |
MH9 |
Ôn tập và kiểm tra cuối khóa |
32 |
4 |
20 |
8 |
- 20 giờ thực hành (Ôn vi tính 4 giờ; ôn thực hành lái xe 16 giờ) |
- 8 giờ kiểm tra (Kiểm tra vi tính 2 giờ, kiểm tra thực hành lái xe 6 giờ). |
|||||||
|
|||||||
|
|
Tổng cộng |
952 |
131 |
807 |
14 |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Lái xe ô tô hạng C do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật giao thông đường bộ 2008.
- Luật GDNN năm 2014.
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP, ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo Lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP, ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 65/2016/NĐ-CP, ngày 01/7/2016 của chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT, ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4 /2017 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 37/2020/TT-BGTVT. 28/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải ban hành 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe.
- Thông tư số 04/2022/ TT-BGTVT, 22/04/2022 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, ngày 15/04/2017 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
* Tổng số giờ lý thuyết: 135 giờ ( trong đó: 131 lý thuyết và 4 giờ kiểm tra lý thuyết)
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 131+4 = 135 giờ
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/32 = 135/32 = 4,22 giờ
* Tổng số giờ thực hành: 817 giờ
- Thực hành các môn lý thuyết (MH1: 16+2=18 giờ; MH2: 8 giờ; MH3: 4 giờ; MH4: 1 giờ; MH5: 4 giờ; MH6: 2 giờ): (16+2+8+4+1+4+2)= 37/16=2,31 giờ
- Thực hành ca bin (MH7: 24 giờ cho 8 HV): 24 giờ / 8hv = 3 giờ
- Thực hành lái xe (MH8: 728 giờ cho 8 HV): 728 giờ / 8hv = 91 giờ
- Ôn tập và kiểm tra cuối khóa:
+ Ôn tập + kiểm tra vi tính ( 4 giờ/8hv và 2 giờ/8hv): (4+2)/8 = 0,75 giờ.
+ Ôn tập + kiểm tra thực hành lái xe ( 16 giờ/8hv và 6 giờ/8hv): (16+6)/8 = 2,75 giờ.
Tổng Cộng: 2,31 + 3 + 91+ 0,75 + 2,75 = 99,81 giờ
* Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 4,22 + 99,81 = 104,03 giờ
* Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 104,03 = 15,60 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Khi thực hành chung trên lớp học lý thuyết 32 học viên: Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 32) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Khi thực hành chia nhóm thực tập xưởng thực hành: Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 16) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trên 1 xe tập lái cho 08 học viên
- Tổng số lượng chủng loại các thiết bị cần thiết để giảng dạy:
+ Thiết bị dạy lý thuyết: 05 loại thiết bị;
+ Thiết bị dạy thực hành: 19 loại thiết bị.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, quạt, máy lạnh, các thiết bị giảng dạy; nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo; văn phòng phẩm; chứng chỉ sơ cấp, bản sao chứng chỉ sơ cấp.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/16.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 16 học viên.
- Định mức tiêu hao trên 1 xe tập lái cho 08 học viên
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức phòng học lý thuyết cho 01 người học là 1.7 m2. Tổng số giờ sử dụng phòng học lý thuyết là 135 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 1.7 m2 x 135 giờ.
- Định mức phòng thực hành cho 01 người học là 4m2. Tổng số giờ sử dụng phòng thực hành là 44.4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x 44.4 giờ.
- Định mức sân tập lái thực hành cho 01 người học là 8,0 m2. Tổng số giờ sử dụng sân tập lái thực hành là 47.4 giờ. Định mức sử dụng của 01 người học là 4m2 x 47.4 giờ
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 32 học viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 16 học viên, lớp học thực hành lái xe là 08 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên, thực hành trên ca bin 03 giờ/1Hv/1 cabin, thời gian đào tạo là 952 giờ;
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Tên nghề: Lái xe ô tô hạng C
Trình độ đáo tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 32 học viên, lớp học thực hành các môn lý thuyết là 16 học viên và lớp học thực hành lái xe là 08 học viên/01 xe dạy lái/01 giáo viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
104,03 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp theo quy định hiện hành. |
4,22 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định. |
99,81 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với vị trí việc làm. |
15,60 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
Ghi chú |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT (cho 32 hv) |
|
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 |
4,09 |
|
2 |
Laptop |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
4,09 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,09 |
|
4 |
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
Theo văn bản số 19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT |
2,25 |
Trên lớp học môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
5 |
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,25 |
Máy vi tính để bàn tại Phòng Đào tạo. Các thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết truyền về máy chủ Phòng đào tạo. |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (Thực hành lý thuyết cho 32hv; 16 hv và thực hành lái xe cho 8hv/1 xe/1 Giáo viên) |
|||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
0,66 |
|
2 |
Laptop |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,66 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,66 |
|
4 |
Thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
Theo văn bản số 19/VBHN-BGTVT ngày 09/6/2022 của Bộ GTVT |
0,50 |
Trên lớp học môn pháp luật GTĐB có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian học lý thuyết |
5 |
Máy chủ theo dõi thời gian học lý thuyết |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,50 |
|
6 |
Động cơ Diesel 4 thì |
TPE-024110 |
1,00 |
|
7 |
Mô hình Động cơ Diesel 4 kỳ |
TPE-020110 |
1,00 |
|
8 |
Mô hình Động cơ xăng 4 kỳ (đầy đủ) |
TPE-010122 |
0,50 |
|
9 |
Mô hình Hệ thống điện xe ô tô |
TPE-043301 |
0,50 |
|
10 |
Mô hình Hệ thống phanh |
TPE-082103 |
0,50 |
|
11 |
Mô hình hệ thống truyền lực |
TPE-061130 |
0,50 |
|
12 |
Mô hình Hệ thống lái |
TPE-072101 |
0,75 |
|
13 |
Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô |
Một bộ (loại thông dụng) |
0,50 |
|
14 |
Cabin |
QCVN 106:2020/BGTVT |
3,00 |
Mỗi Hv học 3 giờ /1 cabin |
15 |
Máy vi tính (máy chủ cabin) |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,38 |
Máy vi tính để bàn tại Phòng kỹ thuật (08 cabin truyền về máy chủ) |
16 |
Xe ô tô tập lái |
Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải |
94,00 |
08Hv/1 xe tập lái |
17 |
Thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe (DAT) |
Theo QCVN105:2020/BGTVT |
91,00 |
Mỗi xe tập lái có gắn 1 thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe (DAT) |
18 |
Máy chủ theo dõi thời gian và quãng đường học thực hành lái xe |
Thùng CPU: HP 280 Pro G6. Microtower Core i5-10400; 8GB RAM, 256 GB SSD Màn hình LED. DELL 22" |
22,75 |
Máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật, các thiết bị (DAT) truyền về Phòng máy vi tính máy chủ |
19 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,75 |
Ôn tập và kiểm tra học viên |
* Ghi chú:
STT 13: Các loại dụng cụ sửa chữa xe ô tô gồm: Chìa khóa các loại, con đội, máy chuẩn đoán hư hỏng xe, cầu nâng, búa các loại (búa sắt, búa cao su,…), kìm các loại, vít các loại (Vít dẹp, ba ke), súng hơi, máy nén khí, mỏ lết, bộ tuýp đa năng ( 6 cạnh, 12 cạnh,…), cần siết chỉnh lực,…
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
Ghi chú |
1 |
Dầu |
Lít |
DO 0,05S |
242 |
|
2 |
Nhớt |
Lít |
SHD-50 |
3,99 |
|
3 |
Ắc quy (2 cái) |
Cặp |
100 AH |
0,05 |
|
4 |
Lốp (6 cái) |
Bộ |
825/R16 |
0,02 |
|
5 |
Phí kiểm định |
Lần |
Theo quy định hiện hành |
0,11 |
|
6 |
Phí đường bộ |
Tháng |
Theo quy định hiện hành |
0,59 |
|
7 |
Bảo hiểm xe |
Tháng |
Theo quy định hiện hành |
0,59 |
|
8 |
Thuê bao sim internet |
Tháng |
Sim 4G Dung lượng 5G/tháng |
0,59 |
Mỗi xe tập lái có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường có gắn thuê bao sim internet |
9 |
Thuê bao đường truyền internet cho máy chủ |
Tháng |
Internet riêng tốc độ 100M |
0,15 |
Thuê bao đường truyền Internet (riêng) máy chủ đặt tại Phòng kỹ thuật truyền về Cục Đường Bộ |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m² x giờ) |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7m² |
135 giờ |
1,7m² x 135 giờ |
|
2 |
Phòng học thực hành |
4m² |
44,4 giờ |
4m² x 44,4 giờ |
|
3 |
Sân tập lái xe |
8 m² |
47,4 giờ |
8 m² x 45,4 giờ |
- DT sân tập 20.000 m². - 1 năm đào tạo 2.500hv |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: May Công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra (Kiểm tra thực hành) |
||||
1 |
MĐ 01 |
Những vấn đề chung |
42 |
8 |
32 |
2 |
2 |
MĐ 02 |
May các đường may máy cơ bản |
106 |
16 |
88 |
2 |
3 |
MĐ 03 |
May các chi tiết trên sản phẩm |
116 |
18 |
94 |
4 |
4 |
MĐ 04 |
May ráp áo sơ mi |
36 |
4 |
28 |
4 |
|
Tổng cộng |
300 |
46 |
242 |
12 |
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật GDNN năm 2014.
- Căn cứ Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Căn cứ Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh An Giang về việc Ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 46 giờ
Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 254 giờ
Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 46/35 = 1,31 giờ.
Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 254/18 = 14,11 giờ
Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,31 + 14,12 = 15,42 giờ
Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 15,42 = 2,31 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 46 giờ/01 người học = 1,7 m² x 46 giờ.
Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 6m² x tổng thời gian 254 giờ/01 người học = 6m² x 254 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp trình độ Sơ cấp, khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
Tên nghề: May công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
15,42 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
1,31 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
14,11 |
B |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2,31 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
1,34 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,34 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,34 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
||
1 |
Máy may công nghiệp 1 kim |
- Máy may dạng mũi may thắt nút. - Tốc độ may 5500 vòng / 1 phút - Máy có hệ thống bơm dầu tự động - Có trang bị hệ thống chiếu sáng trực tiếp - Công suất 400W - Điện năng sử dụng: 220V |
230,00 |
2 |
Bàn ủi |
Bàn ủi Philips. Công suất 1000W |
10,00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Thuyền và suốt |
Con |
Dùng cho máy may công nghiệp 1 kim, Loại thông dụng trên thị trường |
0,36 |
2 |
Kéo bấm chỉ |
Cái |
Kéo bấm cán kim loại, Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
3 |
Kéo cắt vải |
Cái |
Loại kéo rèn thép có chiều dài 28-31 cm, cán kéo bọc lớp đan len |
0,06 |
4 |
Thước dây |
Cái |
Có chiều dài từ 1,5m trở lên |
1,00 |
5 |
Thước thẳng |
Cái |
Loại nhựa cứng, có chiều dài từ 50cm trở lên |
1,00 |
6 |
Chổi quét nhà |
Cây |
Loại bông cỏ, trọng lượng 500g |
0,11 |
7 |
Ky hốt rác |
Cái |
Loại cán nhựa, kích thước 620x260x260mm |
0,06 |
8 |
Thùng đựng rác |
Cái |
Kích thước: 300,5x260x360mm. Dung tích 15L |
0,06 |
9 |
Bút lông viết bảng |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
10 |
Chỉ may |
cuộn |
Chỉ may Tiger loại 900m |
1,00 |
11 |
Dầu máy may |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,70 |
12 |
Kim máy may công nghiệp |
Cây |
DBx1 kích cỡ #90/14m, Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
13 |
Kim khâu tay |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
14 |
Phấn |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
15 |
Vải Kate |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
5,50 |
16 |
Vải kaki |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
17 |
Giấy A0 mỏng |
tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
18 |
Bìa cứng A0 |
tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
19 |
Bút chì |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
20 |
Keo giấy |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
21 |
Keo vải |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
22 |
Móc treo sản phẩm |
Cái |
Chất liệu nhựa |
1,00 |
23 |
Ghim cố định vải |
Vĩ |
Vỉ ghim gồm 40 cây kim nhỏ |
1,00 |
24 |
Nút áo |
Cái |
Chất liệu nhựa. Loại thông dụng trên thị trường |
15,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
46 |
1,7 x 46 |
Thuê nhà dân |
2 |
Phòng học thực hành |
6 |
254 |
6 x 254 |
Thuê nhà dân |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: May dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ MAY DÂN DỤNG
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra (Kiểm tra thực hành) |
||||
1 |
MĐ 01 |
Những vấn đề chung |
42 |
8 |
32 |
2 |
2 |
MĐ 02 |
May các đường may máy cơ bản |
106 |
16 |
88 |
2 |
3 |
MĐ 03 |
Kỹ Thuật may các kiểu áo, quần |
294 |
48 |
240 |
6 |
4 |
MĐ 04 |
Cắt may trang phục dân tộc |
58 |
16 |
36 |
6 |
|
Tổng cộng |
500 |
88 |
396 |
16 |
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May dân dụng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Gíao dục nghề nghiệp năm 2014.
- Căn cứ Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Căn cứ Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo và áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
- Căn cứ Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh An Giang về việc Ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 88 giờ
Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 412 giờ
Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 88/35 = 2,51 giờ
Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 412/18 = 22,89 giờ
Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 2,51 + 22,89 = 25,40 giờ
Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 25,40 = 3,81 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 88 giờ/01 người học = 1,7 m² x 88 giờ.
Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 6m² x tổng thời gian 412 giờ/01 người học = 6m² x 412 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May dân dụng trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May dân dụng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 500 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May dân dụng trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ MAY DÂN DỤNG
Tên nghề: May dân dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
25,40 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
2,51 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
22,89 |
B |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
3,81 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
2,51 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,51 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,51 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
||
1 |
Máy may dân dụng |
- Máy may dạng mũi may thắt nút. - Tốc độ may 900 vòng / 1 phút - Có trang bị hệ thống chiếu sáng trực tiếp - Công suất: 70W - Điện năng sử dụng: 220V |
381,00 |
2 |
Bàn ủi |
Bàn ủi Philips. Công suất 1000W |
17,00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Thuyền và suốt |
con |
Dùng cho máy may dân dụng, Loại thông dụng trên thị trường |
0,36 |
2 |
Kéo bấm chỉ |
cái |
Kéo bấm cán kim loại, Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
3 |
Kéo cắt vải |
cái |
Loại kéo rèn thép có chiều dài 28-31 cm, cán kéo bọc lớp đan len |
0,06 |
4 |
Thước dây |
cái |
Có chiều dài từ 1,5m trở lên |
1,00 |
5 |
Thước thẳng |
cái |
Loại nhựa cứng, có chiều dài từ 50cm trở lên |
1,00 |
6 |
Chổi quét nhà |
cây |
Loại bông cỏ, trọng lượng 500g |
0,11 |
7 |
Ky hốt rác |
cái |
Loại cán nhựa, kích thước 620x260x260mm |
0,06 |
8 |
Thùng đựng rác |
cái |
Kích thước: 300,5x260x360mm. Dung tích 15L |
0,06 |
9 |
Bút lông viết bảng |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
10 |
Chỉ may |
cuộn |
Chỉ may Tiger loại 900m |
2,00 |
11 |
Kim máy may dân dụng |
cây |
DBx1 kích cỡ #90/14m, Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
12 |
Kim khâu tay |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
13 |
Phấn |
viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
14 |
Vải Kate |
mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
5,50 |
15 |
Vải thun |
mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
16 |
Vải kaki |
mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
17 |
Giấy A0 mỏng |
tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,00 |
18 |
Bìa cứng A0 |
tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
19 |
Bút chì |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
20 |
Keo giấy |
mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
2,50 |
21 |
Keo vải |
mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
22 |
Móc treo sản phẩm |
cái |
Chất liệu nhựa |
2,00 |
23 |
Ghim cố định vải |
vĩ |
vỉ ghim gồm 40 cây kim nhỏ |
1,00 |
24 |
Nút áo |
cái |
Chất liệu nhựa. Loại thông dụng trên thị trường |
15,00 |
25 |
Dây thun 1 phân |
mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
26 |
Dây kéo quần tây |
sợi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
Ghi chú
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
88 |
1,7 x 88 |
Thuê nhà dân |
2 |
Phòng học thực hành |
6 |
412 |
6 x 412 |
Thuê nhà dân |
NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||||
1 |
MĐ 01 |
Xây dựng ao, bể nuôi ốc bươu đồng |
76 |
13 |
59 |
4 |
Giờ kiểm tra tính là giờ thực hành |
|
2 |
MĐ 02 |
Sản xuất giống ốc bươu đồng |
72 |
11 |
58 |
3 |
||
3 |
MĐ 03 |
Nuôi ốc bươu đồng thương phẩm |
72 |
11 |
58 |
3 |
||
4 |
MĐ 04 |
Phòng và trị bệnh ốc bươu đồng |
64 |
10 |
52 |
2 |
||
5 |
MĐ 05 |
Những vấn chung của ngành nuôi trồng thủy sản |
16 |
2 |
13 |
1 |
||
Tổng cộng |
300 |
47 |
240 |
13 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo sơ cấp.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 47 giờ.
- Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 253 giờ
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 47/35 = 1,34 giờ.
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 253/18 = 14,10 giờ.
- Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,34 + 14,10 = 15,44 giờ.
- Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 15,44 = 2,32 giờ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học lý thuyết = (Số giờ lý thuyết có trong bài học đó / 35) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học thực hành = (Số giờ thực hành có trong bài học đó / 18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Định mức cơ sở vật chất là thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 47 giờ/01 người học = 1,7 m² x 19 giờ.
- Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 6m² x tổng thời gian 14 giờ/01 người học = 6m² x 14 giờ.
- Khu vực thực hành (thuê của hộ dân): Định mức sử dụng 1 người học là 6m² x tổng thời gian 239 giờ/01 người học = 6 m² x 239 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI ỐC BƯƠU ĐỒNG
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi ốc bươu đồng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,44 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
1,34 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
14,10 |
II |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2,32 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 |
1,34 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,34 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,34 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 |
0,06 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,06 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
4 |
Máy bơm nước 1 Pha |
Công suất: 1.1kw 3hp Điện áp: 220v Ampe định mức: 12A Đường kính ống hút = ống xả = 60 mm Lưu lượng: 24 mét khối/ giờ |
7,00 |
5 |
Máy bơm nước 1 Pha |
"Công suất: 2.2kw 3hp Điện áp: 220v Ampe định mức: 12A Đường kính ống hút = ống xả = 100 mm Lưu lượng: 78 mét khối/ giờ" |
14,00 |
6 |
Cối xay |
Điện áp: 220V/50Hz Động cơ: 1.1kW B22 |
10,50 |
7 |
Kính hiển vi |
Hệ thống vật kính: Vật kính tiêu sắc: 10X, 40X(S), 100X(S). Độ phóng đại: 100x-2000x. |
10,50 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Thông số kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Xô nhựa |
Cái |
Thể tích 20 lít |
0,50 |
2 |
Cọc tre |
Cây |
Đường kính 3-5cm, cao 2-3m |
3,00 |
3 |
Bạt cao su |
Mét |
Độ dày 0.5 mm, cao 4m. |
1,00 |
4 |
Giá thể nilong |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
5 |
Test pH |
Bộ |
Hãng sản xuất: SERA – ĐỨC |
0,17 |
6 |
Test NH3/NH4 |
Bộ |
Hãng sản xuất: SERA – ĐỨC |
0,17 |
7 |
Test kH |
Bộ |
Hãng sản xuất: SERA – ĐỨC |
0,17 |
8 |
Test Oxy hòa tan |
Bộ |
Hãng sản xuất: SERA – ĐỨC |
0,17 |
9 |
Test H2S |
Bộ |
Hãng sản xuất: SERA – ĐỨC |
0,17 |
10 |
Dây buộc |
Kg |
Loại: Đũa Ø6 mm |
0,17 |
11 |
Ống nhựa Ø27 |
Cây |
Cty PVC Bình Minh |
2,00 |
12 |
Ống nhựa Ø42 |
Cây |
Cty PVC Bình Minh |
1,00 |
13 |
Dây ống nước mềm Ø27 |
Mét |
Cty PVC Bình Minh |
2,00 |
14 |
Van khóa Ø42 |
Cái |
Cty PVC Bình Minh |
1,00 |
15 |
Co nối chữ L Ø27 |
Cái |
Cty PVC Bình Minh |
2,00 |
16 |
Co nối chữ T Ø27 |
Cái |
Cty PVC Bình Minh |
1,00 |
17 |
Dây điện |
Mét |
Cty PVC Bình Minh |
2,00 |
18 |
Lưới lan che nắng |
Mét |
Chất liệu: Nhựa HDPE Tỷ lệ che nắng: 70% Khổ lưới: 2m Màu sắc: Đen; Xanh |
1,00 |
19 |
Ôc bươu đồng bố mẹ |
Kg |
Màu sắc tươi, khỏe mạnh, không bị vỡ võ. Trọng lượng 30 -50 con/kg |
2,00 |
20 |
Ôc bươu đồng giống |
Kg |
Màu sắc tươi, khỏe mạnh, không bị vỡ võ. Trọng lượng 30 -50 con/kg |
2,00 |
21 |
Cám gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
22 |
Bột cá |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
23 |
Thức ăn xanh |
Kg |
Lá rau muống, xà lách, khoai mì, mít… |
0,50 |
24 |
Thức ăn viên công nghiệp |
Kg |
Hàm lượng đạm 18-30% |
0,50 |
25 |
Sàng cho ăn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
26 |
Rỗ nhựa chữ nhật |
Cái |
Kích thước 50x34x11.5cm |
0,50 |
27 |
Cuốc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
28 |
Xẻng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
29 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
30 |
Thước đo |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
31 |
Dao |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
32 |
Búa |
Cái |
"Thép carbon sơn đen Đầu búa nặng 300g Tay cầm nhựa" |
0,17 |
33 |
Muối |
Kg |
Muối biển, tự nhiên |
1,00 |
34 |
Thuốc tím |
Kg |
Công thức hóa học : KMnO4 Tên khoa học: Potassium Permanganate |
0,06 |
35 |
Đồng sulfat |
Kg |
Thành phần : CuSO4.5H2O Dạng bột màu xanh |
0,06 |
36 |
Vitamin C |
Kg |
Vitamin C 30% |
0,06 |
37 |
Prozyme |
Kg |
Bacillus subtilis, Protease |
0,06 |
38 |
Vitaplex |
Kg |
Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, Niacin, Vitamin B5, Vitamin B2, Fe, Zn, Mn, Cu, Ca, Lysine, Methionine, Threonine |
0,06 |
39 |
Kéo y tế |
Cây |
Kích thước: 16cm Chất liệu: Thép không rỉ |
0,17 |
40 |
Nhíp y tế |
Cây |
Kích thước: 16cm Chất liệu: Thép không rỉ |
0,17 |
41 |
Giấy A0 |
Tờ |
"Định lượng: 100gsm Kích thước: 841mm x 1189mm Màu: Trắng" |
1,00 |
42 |
Bút long dầu |
Cây |
"Bề rộng nét viết: 0,8mm -6mm Số đầu bút: 2" |
1,00 |
* Ghi chú: Vật tư được tính tiêu hao 100%, không có sản phẩm thu hồi.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
47 |
1,7 x 47 |
2 |
Phòng học thực hành |
6 |
14 |
6 x 14 |
3 |
Khu vực thực hành (Thuê của người dân) |
6 |
239 |
6 x 239 |
NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
Ghi chú |
||||
1 |
MĐ01 |
Kiến thức bổ trợ |
10 |
04 |
05 |
01 |
01 giờ kiểm tra thực hành |
2 |
MĐ02 |
Lý thuyết kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống |
14 |
13 |
- |
01 |
01 giờ kiểm tra lý thuyết |
3 |
MĐ03 |
Thực hành kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống |
76 |
- |
75 |
01 |
01 giờ kiểm tra thực hành |
|
Tổng cộng |
100 |
17 |
80 |
03 |
- |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Định mức lao động trực tiếp: 5,06 giờ (Bao gồm Định mức giờ dạy lý thuyết: 0,51 giờ + Định mức giờ dạy thực hành là 4,55 giờ).
Trong đó:
+ Cách tính Định mức giờ dạy lý thuyết = 0,51 giờ (Tổng số giờ dạy lý thuyết (18h)/ tổng số học viên dạy lý thuyết 35hv)
+ Cách tính Định mức giờ dạy thực hành = 4,55 giờ (Tổng số giờ dạy thực hành (82h)/ tổng số học viên dạy thực hành 18hv)
- Định mức lao động gián tiếp: 0,76 giờ (Cách tính định mức lao động gián tiếp theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp)
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức thiết bị dạy lý thuyết: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình chiếu)
Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (18h) x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học lý thuyết 35hv.
Số giờ hoạt động của từng loại thiết bị là 0,51 giờ.
- Định mức thiết bị dạy thực hành: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình chiếu)
Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (6h) x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học thực hành 18hv.
Số giờ hoạt động của từng loại thiết bị trên là 0,33 giờ.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Khu học lý thuyết: Định mức sử dụng 1 người học là 1,7 m2 x tổng thời gian 18 giờ/1 người học = 1,7 m² x 18 giờ.
- Khu học thực hành: Định mức sử dụng 1 người học là 1,7 m2 x tổng thời gian 6 giờ/1 người học = 1,7 m² x 6 giờ.
- Khu vực thực hành: Định mức sử dụng 1 người học là 4 m2 x tổng thời gian 76 giờ/1 người học = 4 m² x 76 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống,trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng .
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 100 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo Nghề Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT CHIẾT CÀNH VÀ BẦU CÂY GIỐNG
Tên nghề: Kỹ thuật chiết cành và bầu cây giống
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
5,06 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
0,51 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
4,55 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
0,76 |
1 |
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
0,76 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800 |
0,51 |
2 |
Laptop |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,51 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,51 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens. Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800 |
0,33 |
2 |
Laptop |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,33 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bút lông bảng Thiên Long |
Cây |
Loại thông dụng thị trường |
0,27 |
2 |
Dao sắt |
Cái |
Loại thông dụng thị trường, vật tư mau hỏng |
1 |
3 |
Kéo |
Cái |
Loại thông dụng thị trường, vật tư mau hỏng |
1 |
4 |
Kiềm bấm |
Cái |
Loại thông dụng thị trường, vật tư mau hỏng |
1 |
5 |
Bầu nilon |
Kg |
Loại thông dụng thị trường |
0,11 |
6 |
Phân bón dưỡng |
Gói/ Chai |
Theo kỹ thuật chuyên ngành Gói/chai loại nhỏ |
1 |
7 |
Giá thể chiết cành |
Bao |
Theo kỹ thuật chuyên ngành |
1 |
8 |
Thuê/mua cây mẹ dùng để chiết |
Cây/ Cành |
Theo kỹ thuật chuyên ngành |
1 |
9 |
Dây bầu cây |
Cuộn/m |
Theo kỹ thuật chuyên ngành |
1 |
10 |
Thuốc kích rễ |
Gói/ Chai |
Theo kỹ thuật chuyên ngành Gói/chai loại nhỏ |
1 |
11 |
Thuốc Bảo vệ thực vật (thán thư, đốm lá, rầy,…) |
Gói/ Chai |
Theo kỹ thuật chuyên ngành Gói/chai loại nhỏ |
1 |
* Ghi chú: Tiêu hao 100% (Không có sản phẩm thu hồi)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 |
Khu học lý thuyết, Khu học thực hành trên lớp |
1,7 |
24 |
1,7 x 24 |
2 |
Khu vực thực hành (thuê nhà dân) |
4 |
76 |
4 x 76 |
NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA
MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa
máy bay phun thuốc trong nông nghiệp
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY
PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP
TT |
Mã MH/MĐ |
Tên Mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
Ghi chú |
|||
1 |
MĐ01 |
Kiến thức bổ trợ |
10 |
04 |
05 |
01 |
01 giờ kiểm tra thực hành |
2 |
MĐ02 |
Lý thuyết vận hành-Sửa chữa máy bay |
14 |
13 |
- |
01 |
01 giờ kiểm tra lý thuyết |
3 |
MĐ03 |
Thực hành vận hành, sửa chữa máy bay và phun thuốc |
76 |
- |
75 |
01 |
01 giờ kiểm tra thực hành |
Tổng cộng |
100 |
17 |
80 |
03 |
- |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Định mức lao động trực tiếp: 5,06 giờ (Bao gồm Định mức giờ dạy lý thuyết: 0,51 giờ + Định mức giờ dạy thực hành là 4,55 giờ).
Trong đó:
+ Cách tính Định mức giờ dạy lý thuyết = 0,51 giờ (Tổng số giờ dạy lý thuyết (18h)/ tổng số học viên dạy lý thuyết 35hv)
+ Cách tính Định mức giờ dạy thực hành = 4,55giờ (Tổng số giờ dạy thực hành (82h)/ tổng số học viên dạy thực hành 18hv)
- Định mức lao động gián tiếp: 0,76 giờ (Cách tính định mức lao động gián tiếp theo tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp)
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức thiết bị dạy lý thuyết: gồm 3 loại thiết bị (máy chiếu, Lap top và bút trình chiếu)
Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (18h) x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học lý thuyết (35hv)
Số giờ hoạt động của từng loại thiết bị là 0,51 giờ.
- Thiết bị dạy thực hành
+ Máy chiếu, Lap top và Bút trình chiếu
Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (74h) x số lượng thiết bị (1)/số học viên học thực hành (18hv)
Số giờ hoạt động của từng loại thiết bị trên là 4,11 giờ.
+ 1 Máy bay (drone), loại phun thuốc trong nông nghiệp là 4,22 giờ. Gồm:
Thực hành Bay phun thuốc: 0,44 giờ (Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (8h) x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học thực hành (18hv)
Thực hành vận hành và sửa chữa: 3,77 giờ (Cách tính định mức thiết bị = Thời gian hoạt động của thiết bị (68h) x số lượng thiết bị (1)/ số học viên học thực hành (18hv)
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
- Khu học lý thuyết + Khu học thực hành trên lớp: Định mức sử dụng 1 người học là 1,7 m2 x tổng thời gian 24 giờ/1 người học = 1,7 m² x 24 giờ.
- Khu vực thực hành: Định mức sử dụng 1 người học là 4 m2 x tổng thời gian 68 giờ/1 người học = 4 m² x 68 giờ.
- Khu vực thực hành phun thuốc: Định mức sử dụng 1 người học là ≥ 1000m2 x tổng thời gian 8 giờ/1 người học = 1.000 m² x 8 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 100 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo Nghề Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp, trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VÀ SỬA CHỮA MÁY BAY
PHUN THUỐC TRONG NÔNG NGHIỆP
Tên nghề: Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy bay phun thuốc trong nông nghiệp
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
5,06 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
0,51 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
4,55 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
0,76 |
1 |
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp với nghề giảng dạy |
0,78 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị |
A |
Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800 |
0,51 |
2 |
Lap top |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,51 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,51 |
B |
Thiết bị dạy thực hành |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu ≥ 1800 x 1800 |
4,11 |
2 |
Lap top |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
4,11
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,11 |
4 |
Máy bay (drone) |
Loại phun thuốc trong nông nghiệp |
0,44 (Thực hành bay, thời gian hoạt động của thiết bị 8 giờ) |
|
|
|
3.77 (Thực hành vận hành và sửa chữa 68 giờ) |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bút lông bảng Thiên Long |
Cây |
Loại thông dụng thị trường |
0.27 |
2 |
Bảo hộ lao động: khẩu trang, găng tay,… |
Bộ |
Loại thông dụng thị trường |
0.33 |
3 |
Phểu nhựa |
Cái |
Loại thông dụng thị trường |
0.33 |
4 |
Thùng đựng 5 lít |
Cái |
Loại thông dụng thị trường |
0.11 |
5 |
Thuốc Bảo vệ thực vật (thuốc cỏ, thuốc trừ sâu,…) |
Gói/Chai |
Theo kỹ thuật chuyên ngành |
1 |
* Ghi chú: Mục tiêu hao 100% (Không có sản phẩm thu hồi)
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 |
Khu học lý thuyết + Khu học thực hành |
1,7 |
24 |
1,7 x 24 |
2 |
Khu vực thực hành vận hành, sửa chữa máy bay |
4 |
68 |
4 x 68 |
3 |
Khu vực thực hành phun thuốc |
≥ 1.000 |
8 |
1.000 x 8 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Chăm sóc da
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG NGHỀ CHĂM SÓC DA
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra (Kiểm tra thực hành) |
||||
1 |
MĐ 01 |
Phân loại da |
60 |
8 |
50 |
2 |
2 |
MĐ 02 |
Làm sạch da |
60 |
8 |
50 |
2 |
3 |
MĐ 03 |
Massage chăm sóc da mặt |
75 |
8 |
65 |
2 |
4 |
MĐ 04 |
Đắp mặt nạ |
85 |
10 |
73 |
2 |
5 |
MH 05 |
Khởi sự doanh nghiệp và Bảo vệ môi trường |
10 |
8 |
|
2 |
|
Tổng cộng |
290 |
42 |
238 |
10 |
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc da trình độ đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc da do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 42 giờ
Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 248 giờ
Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 42/35 = 1,20 giờ
Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 248/18 = 13,78 giờ
Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,20 + 13,78 = 14,98 giờ
Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 14,98 = 2,25 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học đó/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư đó trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư đó)/18.
Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
Xác định điều kiện cơ sở vật chất cần có để tiến hành đào tạo như: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất.
Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 42 giờ/01 người học = 1,7 m² x 38 giờ.
Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 4m² x tổng thời gian 248 giờ/01 người học = 4m² x 248 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăm sóc Da trình độ thường xuyên dưới 3 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chăm sóc Da trình độ thường xuyên dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 290 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăm sóc Da trình độ thường xuyên dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA
Tên nghề: Chăm sóc da
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
14,98 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên. |
1,20 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên. |
13,78 |
B |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2,25 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
1,11 |
2 |
Máy vi tính |
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800" |
1,11 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,11 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
3,77 |
2 |
Máy vi tính |
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800" |
3,77 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,33 |
4 |
Vòm ánh sáng sinh học |
- Điện áp đầu vào : 12V- 3A.- Công suất : 36WKích thước đóng gói: 5 kg- Kích thước vòm ánh sáng: 500 x 566 x 446 mm- Bước sóng : 635nm, 560nm, 415nm, 308nm, 590nm, 610nm, CA+320nm.- Đèn led : 400 bóng |
12,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Sửa rữa mặt |
chai |
VN AS BEAU 120ml |
0,56 |
2 |
Nước hoa hồng |
chai |
100ml VN |
0,56 |
3 |
Tẩy tế bào chết |
chai |
VN AS BEAU 160ml |
0,28 |
4 |
Dưỡng chất |
chai |
Việt Nam 1000ml |
0,06 |
5 |
Kem dưỡng |
hộp |
VN AS BEAU 10ml |
0,28 |
6 |
Mặt nạ kem nha đam |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
7 |
Serum |
chai |
VN AS BEAU 30ml/chai |
0,28 |
8 |
Cây lấy mụn Inox |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
9 |
Kim lấy mụn Inox (200 chiếc/hộp) |
hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
10 |
Dao lam (10 chiếc/hộp) |
hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
11 |
Kem massage |
hộp |
Việt Nam loại 1100ml |
0,06 |
12 |
Cọ quét mặt nạ 10cm |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,67 |
13 |
Khăn đắp (80/180) |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
14 |
Khăn trãi (khăn lông 90*180) |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
15 |
Khăn choàng (40*60) |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
16 |
Giấy lau mặt (200 tờ/Cây) |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
42 |
1,7 x 42 |
2 |
Phòng học thực hành |
4 |
248 |
4 x 248 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND Ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên nghề: Trang điểm
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
PHẦN THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
2. Định mức thiết bị
3. Định mức vật tư
4. Định mức cơ sở vật chất
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG NGHỀ TRANG ĐIỂM
TT |
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra (Kiểm tra thực hành) |
||||
1 |
MĐ 01 |
Chuẩn bị dụng cụ trang điểm |
2 |
2 |
0 |
0 |
2 |
MĐ 02 |
Cách nhận diện khuôn mặt |
12 |
2 |
9 |
1 |
3 |
MĐ 03 |
Kỹ năng chăm sóc da trước và sau khi trang điểm |
8 |
1 |
6 |
1 |
4 |
MĐ 04 |
Cách đánh nền |
41 |
5 |
35 |
1 |
5 |
MĐ 05 |
Chân mày |
44 |
4 |
39 |
1 |
6 |
MĐ 06 |
Màu mắt |
56 |
5 |
50 |
1 |
7 |
MĐ 07 |
Vẽ mắt nước |
38 |
3 |
34 |
1 |
8 |
MĐ 08 |
Má hồng |
18 |
2 |
15 |
1 |
9 |
MĐ 09 |
Môi |
11 |
1 |
9 |
1 |
10 |
MĐ 10 |
Màu sắc trang điểm |
36 |
5 |
30 |
1 |
11 |
MĐ 11 |
Nghệ thuật che khuyết điểm tì vết trên mặt |
13 |
2 |
10 |
1 |
12 |
MH 12 |
Khởi sự doanh nghiệp - Bảo vệ môi trường |
6 |
6 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng |
285 |
38 |
237 |
10 |
*Ghi chú: thời gian kiểm tra thực hành được tính vào giờ thực hành
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trang điểm trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trang điểm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định đào tạo thường xuyên.
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
- Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
II. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC DA TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Tổng số giờ lý thuyết của chương trình = 38 giờ
- Tổng số giờ thực hành (bao gồm giờ kiểm tra) của chương trình = 247 giờ
- Định mức giờ dạy lý thuyết = Tổng số giờ lý thuyết của chương trình/35 = 38/35 = 1,09 giờ
- Định mức giờ dạy thực hành = Tổng số giờ thực hành của chương trình/18 = 247/18 = 13,72 giờ
- Định mức lao động trực tiếp = Định mức giờ dạy lý thuyết + Định mức giờ dạy thực hành = 1,09 + 13,72 = 14,81 giờ
- Định mức lao động gián tiếp = 15% x Định mức lao động trực tiếp = 15% x 14,81 = 2,22 giờ
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức cho từng thiết bị cho toàn chương trình = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức từng thiết bị trong một mô đun, môn học = Tổng định mức thiết bị đó có sử dụng trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng.
- Định mức từng thiết bị trong một bài học = (Số giờ thực hành có trong bài học/18) x Số lượng thiết bị tương ứng cần dùng cho lớp học trong bài học tương ứng.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
- Định mức tiêu hao cho từng loại vật tư = Tổng tiêu hao vật tư trong tất cả các mô đun, môn học trong chương trình.
- Định mức tiêu hao từng vật tư trong một mô đun, môn học = (Tổng tiêu hao vật tư trong tất cả các bài học trong mô đun, môn học tương ứng x Tỷ lệ phần trăm tiêu hao của loại vật tư)/18.
- Định mức tiêu hao từng loại vật tư cho từng mô đun, môn học được tính cho lớp học có 18 học viên.
4. Định mức cơ sở vật chất
Xác định điều kiện cơ sở vật chất cần có để tiến hành đào tạo như: phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thời gian và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất.
- Phòng học lý thuyết: Định mức sử dụng 01 người học là 1,7m² x tổng thời gian 38 giờ/01 người học = 1,7 m² x 38 giờ.
- Phòng học thực hành: Định mức sử dụng 01 người học là 4m² x tổng thời gian 247 giờ/01 người học = 4m² x 247 giờ.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRANG ĐIỂM TRÌNH ĐỘ THƯỜNG XUYÊN DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Trang điểm trình độ thường xuyên dưới 3 tháng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trang điểm trình độ thường xuyên dưới 3 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 285 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trang điểm trình độ thường xuyên dưới 3 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục III, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRANG ĐIỂM
Tên nghề: Trang điểm
Trình độ đào tạo: Thường xuyên dưới 03 tháng
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
14,81 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên. |
1,09 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng chỉ kỹ nghề nghề bậc 2/5 hoặc thợ 3/7 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh trở lên, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên. |
13,72 |
B |
Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2,22 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
1,23 |
2 |
Máy vi tính |
Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800" |
1,23 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1,23 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Gương trang điểm 15cm X 18cm (tròn, vuông) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
2 |
Nước tẩy trang |
Chai |
250ml Việt Nam |
1,11 |
3 |
Nước hoa hồng |
Chai |
100ml Việt Nam |
1,11 |
4 |
Kem dưỡng |
Chai |
Việt Nam 140ml |
1,11 |
5 |
Kem lót |
Chai |
Việt Nam 40ml |
1,11 |
6 |
Kem nền |
Thỏi |
Việt Nam 40ml |
0,56 |
7 |
Kem hightlight |
hộp |
Việt Nam (15g) |
0,56 |
8 |
Phấn phủ |
hộp |
hightlight Việt Nam (32g) |
0,56 |
9 |
Phấn phủ |
hộp |
shadding Việt Nam (7g) |
0,56 |
10 |
Phấn phủ nền |
hộp |
Việt Nam (32g) |
0,56 |
11 |
Bông tẩy trang (240 miếng) |
cây |
Loại thông dung trên thị trường |
0,56 |
12 |
Bông tăm đầu nhỏ |
bọc |
Loại thông dung trên thị trường |
0,56 |
13 |
Bông phấn phủ tròn 7cm |
cái |
Loại thông dung trên thị trường |
0,56 |
14 |
Latex (muốt đánh nền) |
bọc |
24 miếng Hàn Quốc |
0,56 |
15 |
Cọ trang điểm |
cây |
Loại thông dung trên thị trường |
5,83 |
16 |
Kéo tỉa chân mày, lông mi (9*4,5) |
bộ |
Loại thông dung trên thị trường |
0,83 |
17 |
Bút chì sáp vẽ chân mày |
cây |
Việt Nam (hộp 12 cây) |
1,94 |
18 |
Keo dán mi |
cây |
Việt Nam 15ml/chai |
1,67 |
19 |
Lông mi giả |
chai |
Việt Nam 4D |
2,83 |
20 |
Dao lam tỉa chân mày (10 chiếc/hộp) |
hộp |
Loại thông dung trên thị trường |
0,33 |
21 |
Bảng màu mắt |
hộp |
Việt Nam (28 màu Việt Nam) |
0,33 |
22 |
Macara |
cây |
Việt Nam |
2,00 |
23 |
Bông tăm đầu nhỏ |
bọc |
Loại thông dung trên thị trường |
1,11 |
24 |
Keo dán mi |
chai |
Việt Nam 15ml/chai |
1,67 |
25 |
Bút vẽ mắt nước |
cây |
Việt Nam 0,5g |
1,00 |
26 |
Phấn má hồng |
hộp |
Việt Nam (7g) |
0,56 |
27 |
Son màu |
hộp |
15 màu Việt Nam |
0,17 |
28 |
Son bóng |
cây |
Việt Nam 3,2g |
0,83 |
29 |
Giấy A4 |
Tờ |
Giấy in A4 IK PLus Định Lượng 70 gsm 500 tờ Đặc điểm: Là loại giấy phổ biến và thông dụng, sử dụng để in - photo, Định lượng 70gsm. Chất lượng: Đẹp, trắng, mịn, láng. Quy cách: Khổ A4, 1 Ream/ 500 tờ |
6,67 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
38 |
1,7 x 38 |
2 |
Phòng học thực hành |
4 |
247 |
4 x 247 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây