620951

Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

620951
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu: 570/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 09/08/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 570/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
Người ký: Nguyễn Cao Sơn
Ngày ban hành: 09/08/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 570/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 09 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH NINH BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13;

Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025;

Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2030;

Căn cứ Kế hoạch số 139-KH/TU ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2023-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2341/TTr-SXD ngày 23 tháng 7 năm 2024 và Báo cáo thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2209/SXD-PTĐT ngày 12 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm và mục tiêu (sau khi điều chỉnh)

a) Quan điểm

- Chương trình phù hợp, thống nhất với các quy hoạch, chiến lược thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Quy hoạch tỉnh Ninh Bình, Quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch Vùng đồng bằng sông Hồng, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước...

- Phát triển đô thị gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, hệ sinh thái đa dạng; bảo vệ nguồn nước, khai thác, quản lý sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giảm phát thải khí nhà kính; sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, đảo; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; hình thành đô thị đảm bảo năng lực bảo tồn, phát huy giá trị nổi trội, đặc sắc riêng có con người, vùng đất Cố đô và giá trị nổi bật toàn cầu của di sản văn hóa vật thể đã được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận.

b) Mục tiêu

Cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh, Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, xác định và từng bước nâng cao tỷ lệ đô thị hóa tỉnh Ninh Bình. Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan các đô thị theo hướng văn minh hiện đại và giữ gìn những giá trị, bản sắc văn hóa; đồng thời tạo điều kiện phát triển các vùng nông thôn theo đúng định hướng phát triển đô thị di sản. Đến năm 2030 đô thị tỉnh Ninh Bình cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương. Đến năm 2035 tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.

2. Điều chỉnh các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị

a) Điều chỉnh về hệ thống đô thị

Điều chỉnh hệ thống đô thị với tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 45% (giữ nguyên mục tiêu đã phê duyệt); đến năm 2030 đạt 56,1% (tăng so với mục tiêu đã duyệt là 50%); đến năm 2035 tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (thay đổi so với đã duyệt là tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2040 phấn đấu đạt 60%, đến năm 2050 phấn đấu đạt 70%). Cụ thể như sau:

- Đến năm 2025: Toàn tỉnh có 09 đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư sau khi sắp xếp thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư); 01 đô thị loại III (thành phố Tam Điệp); 07 đô thị loại V (gồm: 01 thị trấn Yên Ninh hiện hữu, 05 thị trấn mở rộng (Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh) và 01 đô thị mới là Gián Khẩu) và các đô thị dự kiến mở rộng khác. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh 7-9%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 phấn đấu đạt 45%.

- Đến năm 2030: Toàn tỉnh có 17 đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 01 đô thị loại II (thành phố Tam Điệp); 05 đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan, thị trấn Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng); 10 đô thị loại V (gồm: 04 thị trấn mở rộng (Bình Minh, Nho Quan, Me, Phát Diệm), 01 đô thị đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V (Gián Khẩu) và 05 đô thị mới là đô thị loại V (Rịa, Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành)) và các đô thị dự kiến mở rộng khác. Tập trung phát triển khu vực Cồn Nổi và Cồn Mờ theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị ven biển, đô thị đảo, đơn vị hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh (đảm bảo các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và một số khu vực khác có khả năng hình thành đô thị để báo cáo cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị hành chính mới khi đủ điều kiện theo quy định. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh 9-11%. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 phấn đấu đạt 56,1%.

- Đến năm 2035: Tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo; một trung tâm lớn, có giá trị thương hiệu cao về du lịch, công nghiệp văn hóa, kinh tế di sản của cả nước và khu vực Châu Á - Thái Bình Dương; một trung tâm hàng đầu đất nước về công nghiệp cơ khí giao thông hiện đại; một trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các tỉnh phía Nam Vùng đồng bằng sông Hồng. Địa bàn vững chắc về quốc phòng, an ninh. Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị vững mạnh, trong sạch toàn diện, kinh tế phát triển, xã hội phồn vinh, nhân dân hạnh phúc. Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí về đô thị, đơn vị hành chính mới đối với khu vực Cồn Nổi, Cồn Mờ để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

- Đến năm 2050: Tỉnh Ninh Bình là thành phố trực thuộc Trung ương văn minh, hiện đại, thông minh, có bản sắc riêng, ngang tầm các đô thị di sản, thành phố sáng tạo trên thế giới; có vị thế, giá trị thương hiệu cao trong mạng lưới di sản sở hữu danh hiệu UNESCO; là một trong những địa phương đi đầu đưa phát thải khí nhà kính về mức “0” của Việt Nam, tiêu biểu về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy sức mạnh mềm trong hội nhập quốc tế, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu . Địa bàn vững chắc về quốc phòng, an ninh, chính trị ổn định, kinh tế thịnh vượng, xã hội phồn vinh, nhân dân hạnh phúc.

b) Điều chỉnh các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo từng loại đô thị

Chương trình điều chỉnh đưa ra các tiêu chí đảm bảo tương ứng với từng loại đô thị (loại I, II, III, IV, V) tuân thủ theo quy định tại Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị (bổ sung thêm về tiêu chí liên quan đến đô thị loại I là thành phố Hoa Lư và tỉnh Ninh Bình hướng đến đô thị loại I trực thuộc Trung ương so với Chương trình đã phê duyệt). Cụ thể như sau:

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người đối với đô thị loại I, II, III, IV đạt ≥ 32 m² sàn/người; đô thị loại V đạt ≥26 m² sàn/người. Tỷ lệ nhà ở kiên cố đô thị loại I, II, III đạt (90-95)%; đô thị loại IV, V đạt (85-90)%.

- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị đối với đô thị loại I đạt (16-24)%; đô thị loại II đạt (15-22)%; đô thị loại III đạt (13-19)%; đô thị loại IV đạt (12-17)%; đô thị loại V đạt (11-16)%. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt (15-20)%; đô thị loại II đạt (10-15)%; đô thị loại III đạt (6-10)%; đô thị loại IV đạt (3-5)%; đô thị loại V đạt ≥1%.

- Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng đối với đô thị loại I, II, III đạt (95-100)%; đô thị loại IV đạt (90-95)% đô thị loại V đạt (80-90)%. Tỷ lệ ngõ, ngách, hẽm được chiếu sáng đối với đô thị loại I, II đạt (80-90)%; đô thị loại III đạt (70-80)%; đô thị loại IV, V đạt (50-70)%.

- Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh: Đối với đô thị loại I, II, III đạt (95-100)%, tiêu chuẩn cấp nước đô thị loại I đạt 120 lít/người/ngày đêm, đô thị loại II, III đạt 110 lít/người/ngày đêm; đô thị loại IV đạt (90-95)%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 100 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt (80-95)%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80 lít/người/ngày đêm.

- Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật: Đối với đô thị loại I đạt (30-50)%; đô thị loại II đạt (20-40)%; đô thị loại III, IV đạt (15-30)%; đô thị loại V đạt (10-15)%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom đối với đô thị loại I, II đạt (90-100)%, đô thị loại III, IV, V đạt (80-90)%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường đối với đô thị loại I đạt (80-90)%, đô thị loại II, III đạt (70-80)%, đô thị loại IV đạt (65-70)%, đô thị loại V đạt (60-65)%

- Đất cây xanh toàn đô thị bình quân đầu người đối với đô thị loại I đạt (10-15) m²/người; đô thị loại II, III đạt (7-10) m²/người; đô thị loại IV, V đạt (6-8) m²/người. Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người đối với đô thị loại I, II đạt (5-6) m²/người; đô thị loại III, IV đạt (4-5) m²/người; đô thị loại V đạt (3-4) m²/người.

3. Điều chỉnh danh mục lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị

a) Điều chỉnh danh mục lộ trình nâng loại đô thị: Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo.

b) Điều chỉnh kế hoạch nâng loại đô thị

- Giai đoạn đến năm 2025:

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập đề án công nhận đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư sau khi hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư); 06 đô thị loại V (05 thị trấn mở rộng là Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh và 01 đô thị mới Gián Khẩu).

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công nhận loại đô thị, gồm: 01 đô thị loại III (thành phố Tam Điệp); 01 thị trấn hiện hữu (Yên Ninh).

+ Tập trung rà soát, đầu tư, hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị đối với các xã có tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập đề án phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công nhận loại đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 07 đô thị loại V (gồm: 01 thị trấn hiện hữu Yên Ninh, 05 thị trấn mở rộng (Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Me, Yên Thịnh) và 01 đô thị mới Gián Khẩu).

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập đề án công nhận đô thị, gồm: 01 đô thị loại II (thành phố Tam Điệp); 05 đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan, thị trấn Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng); 05 đô thị loại V (Rịa, Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành) và các đô thị dự kiến mở rộng khác.

+ Tập trung phát triển khu vực Cồn Nổi và Cồn Mờ theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị ven biển, đô thị đảo, đơn vị hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh (đảm bảo các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và một số khu vực khác có khả năng hình thành đô thị để báo cáo cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị hành chính mới khi đủ điều kiện theo quy định.

+ Tập trung rà soát, đầu tư, hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị: Đối với tỉnh Ninh Bình cơ bản đạt tiêu chí thành phố trực thuộc Trung ương (đô thị loại I); đối với các xã có tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập đề án phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.

- Giai đoạn 2031-2050:

+ Tập trung thực hiện mục tiêu đến năm 2035 tỉnh Ninh Bình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương (đô thị loại I) với đặc trưng đô thị di sản thiên niên kỷ, thành phố sáng tạo.

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị hiện hữu đã được công nhận loại đô thị, gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Hoa Lư); 01 đô thị loại II (thành phố Tam Điệp); 05 đô thị loại IV (đô thị huyện Gia Viễn, huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan, thị trấn Yên Ninh mở rộng và thị trấn Yên Thịnh mở rộng); 10 đô thị loại V (gồm: 04 thị trấn mở rộng (Bình Minh, Nho Quan, Me, Phát Diệm); 06 đô thị đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V (Gián Khẩu, Rịa, Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành).

+ Tập trung đầu tư, hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chuẩn theo các tiêu chí của các đô thị đảm bảo điều kiện lập đề án công nhận đô thị 02 đô thị loại V (đô thị Bút, Lồng).

+ Tập trung rà soát, đầu tư, hoàn thiện các tiêu chuẩn theo quy định về phân loại đô thị đối với các xã có tiềm năng phát triển đô thị đạt tiêu chí đô thị loại V, làm cơ sở lập đề án phân loại đô thị và công nhận loại đô thị.

+ Phấn đấu hoàn thiện các tiêu chí về đô thị, đơn vị hành chính mới đối với khu vực Cồn Nổi, Cồn Mờ (có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh, với các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, ngoài các đô thị dự kiến trong các giai đoạn nêu trên, căn cứ vào các quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình phát triển kinh tế - xã hội được phép bổ sung và lập các đề án phân loại đô thị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Điều chỉnh danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối các đô thị và nguồn lực thực hiện

a) Điều chỉnh danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: Chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo.

b) Điều chỉnh dự kiến nguồn vốn của Chương trình

TT

Giai đoạn

Dự kiến nguồn vốn (tỷ đồng)

Ghi chú

Trung ương

Địa phương

Vốn nước ngoài, ODA, vốn vay ưu

Xã hội hóa, kêu gọi đầu tư

Tổng cộng

1

Đến năm 2025

14.982

16.692

997

880

33.551

 

2

Năm 2026-2030

32.557

89.165

752

19.297

141.771

 

 

Tổng cộng

47.539

105.857

1.749

20.177

175.322

 

5. Nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác lập và quản lý quy hoạch đô thị; lập Chương trình phát triển từng đô thị, đề án phân loại đô thị, đề án nâng cấp đô thị theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương và các đơn vị có liên quan xây dựng nhiệm vụ cho từng đơn vị để thực hiện các tiêu chí theo phân loại đô thị; kiểm soát quá trình phát triển đô thị, đảm bảo tuân thủ định hướng Quy hoạch, Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt.

- Tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, cập nhật, bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh theo quy định hiện hành.

- Theo dõi, đánh giá, tổng kết tình hình xây dựng và triển khai Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng khung kết nối các đô thị; tổ chức xúc tiến thu hút đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp, quan tâm thu hút các dự án đô thị lớn, hiện đại, kiểu mẫu làm điểm nhấn cho tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của các sở, ban, ngành, địa phương

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với nội dung Chương trình phát triển đô thị tỉnh và Chương trình phát triển đô thị của từng địa phương;

- Chủ trì việc tham mưu UBND tỉnh thực hiện cân đối, điều chuyển kế hoạch sử dụng đất, đáp ứng phù hợp các bước phát triển đô thị theo Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.

5. Sở Giao thông vận tải

Xây dựng kế hoạch thực hiện các dự án phát triển mạng lưới giao thông đảm bảo kết nối giữa các đô thị trên địa bàn được thuận lợi và thông suốt, đầu tư phát triển và khai thác các dịch vụ vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo tính hệ thống nhằm phát triển, nâng cao hiệu quả vận tải trên địa bàn.

6. Các Sở, ban, ngành liên quan

- Thực hiện và quản lý các quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành tại địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo khớp nối với nội dung Chương trình phát triển đô thị tỉnh, làm cơ sở cho phát triển đô thị;

- Phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình tổ chức thẩm định Chương trình phát triển của từng đô thị theo thẩm quyền. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo thẩm quyền đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị.

- Thực hiện các nhiệm vụ được giao để hoàn thành các tiêu chí theo phân loại đô thị.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Tổ chức lập quy hoạch chung đô thị, lập Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn, phù hợp với chỉ tiêu, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh. Khớp nối, lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

- Tập trung nguồn lực, tổ chức rà soát, bổ sung, hoàn thiện, nâng cấp các tiêu chí, tiêu chuẩn về phân loại đô thị. Xây dựng kế hoạch và tổ chức lập hồ sơ, đề án phân loại đô thị, trình thẩm định, công nhận loại đô thị đảm bảo theo đúng lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị.

- Tăng cường thu hút đầu tư cho các dự án phát triển đô thị tại địa phương. Giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh theo đúng tiến độ.

- Hàng năm thực hiện việc rà soát, đánh giá tham mưu đề xuất các khu vực có tiềm năng phát triển đô thị trở thành đô thị loại V để có cơ sở lập đề án phân loại và công nhận đô thị.

- Tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các VP, Ban, TT;
- Lưu: VT, VP4.
ĐVT_07.21

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC, LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-UBND ngày 09 tháng năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

Đô thị

Phân loại đô thị giai đoạn

Ghi chú (*)

2024

2025

2026 - 2030

2031 - 2050

I

Đô thị trung tâm

 

 

 

 

 

1

Tỉnh Ninh Bình

 

 

 

I

Dự kiến thành lập thành phố trực thuộc Trung ương

2

Thành phố Ninh Bình

II

I

I

I

Hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư

Huyện Hoa Lư

 

3

Thành phố Tam Điệp

III

III

II

II

 

4

Huyện Gia Viễn

 

 

IV

IV

 

5

Huyện Kim Sơn

 

 

IV

IV

 

6

Huyện Nho Quan

 

 

IV

IV

 

7

Thị trấn Yên Ninh

V

V

IV(MR)

IV(MR)

(MR): đô thị mở rộng

8

Thị trấn Yên Thịnh

V

V(MR)

IV(MR)

IV(MR)

(MR): đô thị mở rộng

II

Đô thị chức năng

 

 

 

 

 

1

Đô thị Gián Khẩu

V

V

V

 

Nằm trong đô thị Gia Viễn

2

Thị trấn Bình Minh

V

V (MR)

V (MR)

 

Nằm trong đô thị Kim Sơn

III

Đô thị khác

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Nho Quan

V

V (MR)

V (MR)

 

Nằm trong đô thị Nho Quan

2

Đô thị Rịa

 

 

V

 

3

Đô thị Gia Lâm

 

 

V

 

4

Thị trấn Me

V

V (MR)

V (MR)

 

Nằm trong đô thị Gia Viễn

5

Đô thị Vân Long

 

 

V

 

6

Đô thị Khánh Thành

 

 

V

V

 

7

Đô thị Khánh Thiện

 

 

V

V

 

8

Thị trấn Phát Diệm

V

V (MR)

V (MR)

 

Nằm trong đô thị Kim Sơn

9

Đô thị Bút

 

-

-

V

 

10

Đô thị Lồng

 

-

-

V

 

11

Các đô thị chức năng, đô thị ven biển, đô thị đảo, đô thị loại V được thành lập mới theo nhu cầu phát triển, đô thị hóa của tỉnh

* Ghi chú:

- Định hướng phân loại đô thị đảm bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, các quy hoạch khác có liên quan.

- Quy mô, diện tích, ranh giới các đô thị sẽ xác định theo các quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đô thị hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư nằm trong phạm vi Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2040.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, ngoài các đô thị dự kiến trong các giai đoạn nêu trên, căn cứ vào các quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình, có thể điều chỉnh bổ sung các đô thị mới; mở rộng phạm vi đô thị, nâng loại các đô thị hiện có, bổ sung các đô thị khác, điều chỉnh giai đoạn nâng loại đô thị khi đô thị đó đáp ứng đủ tiêu chí của đô thị tương ứng và trình cấp có thẩm quyền công nhận. Trong đó: Tập trung phát triển khu vực Cồn Nổi và Cồn Mờ theo định hướng trong tương lai trở thành đô thị ven biển, đô thị đảo, đơn vị hành chính mới có yếu tố đặc thù về quốc phòng - an ninh (đảm bảo các chức năng: phát triển dân cư, phát triển dịch vụ và đảm bảo quốc phòng - an ninh; trở thành cực tăng trưởng quan trọng của tỉnh) và báo cáo cấp có thẩm quyền công nhận đô thị, đơn vị hành chính mới khi đủ điều kiện theo quy định.

- Ngoài ra, rà soát các tiêu chí để phân loại đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh có tiềm năng phát triển đô thị và các khu vực phát triển đô thị khác, đồng bộ, hiện đại, tạo điểm nhấn cho tỉnh như các khu vực theo trục tuyến đường Đông

- Tây, trục Sông Mới, trục sông Bến Đang, trục Sông Đáy...

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG, CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI) KẾT NỐI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 570/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

TT

TÊN DỰ ÁN

I

Chương trình, kế hoạch, quy hoạch, dự án trọng điểm

I.1

Chương trình, kế hoạch, quy hoạch, dự án trọng điểm GĐ 2024-2025

1

Lập đề án đề nghị công nhận 02 thị trấn là đô thị loại V (Yên Ninh, Me mở rộng (dự kiến là thị trấn Thịnh Vượng)) (Giai đoạn 2024-2025)

2

Lập Quy hoạch chung thị trấn Phát Diệm và vùng mở rộng (Phát Diệm, Lưu Phương)

3

Lập Quy hoạch chung đô thị Khánh Thiện và vùng mở rộng (Khánh Thiện, Khánh Tiên)

4

Lập Quy hoạch chung thị trấn Thịnh Vượng (Thị trấn Me, Gia Vượng, Gia Thịnh; dự kiến lấy tên thị trấn Thịnh Vượng)

5

Lập Quy hoạch chung thị trấn Nho Quan và vùng mở rộng (Thị trấn Nho Quan, Lạng Phong, Văn Phong)

6

Lập Quy hoạch chung thị trấn Bình Minh và vùng mở rộng (thị trấn Bình Minh, Kim Hải, phần bãi bồi ven biển khu vực đơn vị quân đội 1080 thuộc Quân đoàn I)

7

Lập Quy hoạch chung thị trấn Yên Thịnh và vùng mở rộng (Thị trấn Yên Thịnh, Khánh Thịnh, Yên Hưng)

8

Lập Đề án phân loại đô thị thành phố Hoa Lư trực thuộc tỉnh Ninh Bình đạt tiêu chí đô thị loại I (hợp nhất thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư lấy tên là thành phố Hoa Lư)

9

Đầu tư hoàn thiện, phát triển cơ sở hạ tầng đô thị mở rộng Phát Diệm, Bình Minh, Nho Quan, Yên Ninh, Me, Yên Thịnh; đô thị Gián Khẩu, Rịa theo tiêu chí đô thị loại V, loại IV giai đoạn 2024-2025

9.1

Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn các huyện, thành phố

9.2

Đầu tư xây dựng trường THPT

9.3

Đầu tư xây dựng công trình văn hóa cấp đô thị

9.4

Đầu tư xây dựng công trình thể dục, thể thao cấp đô thị

9.5

Đầu tư xây dựng công trình thương mại dịch vụ cấp đô thị

9.6

Đầu tư xây dựng bến xe cấp huyện

9.7

Đầu tư xây dựng đường giao thông đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)

9.8

Đầu tư nâng cấp hệ thống cống thoát nước mưa chống ngập úng

9.9

Dự án xử lý chất thải nguy hại, chất thải y tế

9.10

Quản lý và xử lý chất thải rắn tỉnh Ninh Bình (Vốn ODA Hàn Quốc)

9.11

Đề án tăng diện tích cây xanh công cộng khu vực trung tâm đô thị

9.12

Đề án xây dựng tuyến phố văn minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 1

9.13

Đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị

9.14

Đầu tư xây dựng Công trình kiến trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được công nhận)

10

Lập đề án đề nghị công nhận cácđô thị mở rộng (Thị trấn Phát Diệm mở rộng, thị trấn Bình Minh mở rộng, thị trấn Yên thịnh mở rộng, Thị trấn Nho Quan mở rộng, Thị trấn Thịnh Vượng) đạt tiêu chí đô thị loại V (Giai đoạn 2024- 2025)

11

Lập đề án đề nghị công nhận 02 đô thị mới (đô thị Rịa, Gián Khẩu) đạt tiêu chí đô thị loại V (Giai đoạn 2024-2025)

I.2

Chương trình, kế hoạch trọng điểm giai đoạn 2026-2030

1

Lập Quy hoạch chung đô thị Vân Long

2

Lập Đồ án Quy hoạch chung đô thị huyện Gia Viễn

3

Lập Quy hoạch chung đô thị Gia Lâm

4

Lập Quy hoạch chung đô thị Khánh Thiện

5

Lập Quy hoạch chung đô thị Khánh Thành

6

Lập đề án đề nghị công nhận 04 đô thị mới (đô thị Vân Long, Gia Lâm, Khánh Thiện, Khánh Thành) đạt tiêu chí đô thị loại V (Giai đoạn 2026-2030)

7

Lập đề án đề nghị công nhận 05 đô thị (Huyện Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan và Thị trấn Yên Ninh mở rộng, Thị trấn Yên Thịnh mở rộng) đạt tiêu chí đô thị loại IV (Giai đoạn 2026-2030)

8

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng huyện Kim Sơn, thị trấn Nho Quan theo tiêu chí đô thị loại IV; đô thị Gia Lâm, Vân Long, Khánh Thiện, Khánh Thành theo tiêu chí đô thị loại V

8,1

Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn các huyện, thành phố

8,2

Đề án nâng quy mô giường bệnh của trung tâm y tế đô thị

8,3

Đầu tư xây dựng trường THPT

8,4

Đầu tư xây dựng công trình thể dục, thể thao cấp đô thị

8,5

Đầu tư xây dựng bến xe cấp huyện

8,6

Đầu tư xây dựng đường giao thông đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)

8,7

Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng

8,8

Đầu tư nâng cấp hệ thống cống thoát nước mưa chống ngập úng

8,9

Dự án xử lý nước thải đô thị đạt quy chuẩn kỹ thuật

8.10

Đầu tư xây dựng công trình nhà tang lễ đô thị

8,11

Đề án tăng diện tích cây xanh công cộng khu vực trung tâm đô thị

8.12

Dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị -1

8.13

Đề án xây dựng tuyến phố văn minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 2

8.14

Đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị

8.15

Đầu tư xây dựng công trình kiến trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được công nhận)

9

Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Tam Điệp đạt tiêu chí đô thị loại II (giai đoạn 2026-2030)

10

Lập Quy hoạch chung thị trấn Me

11

Lập Quy hoạch chung thị trấn Yên Ninh mở rộng

12

Lập Quy hoạch chung đô thị Bút

13

Xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị Me

14

Lập Quy hoạch chung đô thị Lồng

I.3

Dự án khác

1

Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đô thị Ninh Bình theo tiêu chí đô thị loại I; đô thị Tam Điệp theo tiêu chí đô thị loại II; huyện Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan và Thị trấn Yên Ninh mở rộng, Thị trấn Yên Thịnh mở rộng theo tiêu chí đô thị loại IV; đô thị Bút, Lồng theo tiêu chí đô thị loại V

1.1

Đề án nâng quy mô giường bệnh của trung tâm y tế đô thị

1.2

Đầu tư xây dựng trường THPT

1.3

Đầu tư xây dựng công trình văn hóa cấp đô thị

1.4

Đầu tư xây dựng công trình thể dục, thể thao cấp đô thị

1.5

Đầu tư xây dựng bến xe cấp huyện

1.6

Đầu tư xây dựng bến xe cấp liên huyện

1.7

Đầu tư xây dựng bến xe cấp quốc gia

1.8

Đầu tư xây dựng đường giao thông đô thị (chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m)

1.9

Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng

1.10

Đầu tư nâng cấp và xây dựng mạng lưới cống thoát nước đô thị

1.11

Đề án phòng chống, giảm ngập úng đô thị

1.12

Đầu tư nâng cấp hệ thống cống thoát nước mưa chống ngập úng

1.13

Dự án xử lý chất thải nguy hại, chất thải y tế

1.14

Dự án xử lý nước thải đô thị đạt quy chuẩn kỹ thuật

1.15

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt đạt quy chuẩn kỹ thuật

1.16

Đầu tư xây dựng công trình nhà tang lễ đô thị

1.17

Đề án tăng diện tích cây xanh công cộng khu vực trung tâm đô thị

1.18

Dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị

1.19

Đề án xây dựng tuyến phố văn minh đô thị tình Ninh Bình - giai đoạn 3

1.20

Đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị

1.21

Đầu tư xây dựng Công trình kiến trúc tiêu biểu (DT cấp quốc gia hoặc công trình kiến trúc loại I, II được công nhận)

1.22

Dự án xây dựng công trình xanh

1.23

Đề án công nhận 02 mô hình đô thị xanh, thông minh

2

Lập đề án đề nghị công nhận đô thị Bút, Lồng đạt tiêu chí đô thị loại V (giai đoạn 2031-2050)

II

HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG

II.1

Khu, Cụm Công nghiệp

1

Đầu tư mở rộng Khu công nghiệp Gián Khẩu (35ha)

2

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Gián Khẩu II

3

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Phú Long

4

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Yên Bình

5

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Tam Điệp II

6

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Kim Sơn

7

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN Xích Thổ

8

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Trung Sơn

9

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Chất Bình

10

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Khánh Lợi

11

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Khánh Lợi II

12

Xây dựng và kinh doanh CCN Ninh Vân

13

Xây dựng và kinh doanh CCN Gia Phú - Liên Sơn

14

Xây dựng và kinh doanh CCN Yên Lâm

16

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Khánh Vân

17

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng CCN Xuân Chính

II.2

Giao thông

1

Xây dựng đường Vạn Hạnh (giai đoạn 1)

2

Xây dựng đường Đinh Tiên Hoàng (giai đoạn 2)

3

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)

4

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)

5

Xây dựng tuyến đường Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 1)

6

Xây dựng tuyến đường Đông - Tây, tỉnh Ninh Bình (giai đoạn 2)

7

Xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối 10 với quốc lộ 12B

8

Xây dựng tuyến đường Bái Đính (Ninh Bình) - Ba Sao (Hà Nam) đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)

9

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường chính vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình (giai đoạn II)

10

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh trung tâm thị trấn Nho Quan kết nối đường tỉnh ĐT.479 với Quốc lộ 12B trên trục giao thông chính đi các tỉnh vùng Tây Bắc (giai đoạn I)

11

Xây dựng tuyến đường vành đai thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô

12

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường Đồng Đắc, xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn

13

Đầu tư xây dựng tuyến đường T21 (đường Lê Duẩn), giai đoạn I

14

Xây dựng tuyến đường từ Quốc lộ 12B đến trung tâm thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn

15

Xây dựng tuyến đường kết nối Quốc lộ 12B với Quốc lộ 21B đoạn từ cầu Tu đến cầu Cọ, huyện Yên Mô

16

Đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng chống lụt bão đoạn từ Quốc lộ 10 đến đê Hữu Đáy, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

17

Đường cứu hộ, cứu nạn cho vùng lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ, đến sông Bút, hồ Yên Thắng

18

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐT.481B (đoạn ngã ba Thông đến ngã tư Khánh Nhạc)

19

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường B6, B7 đoạn từ đê Bình Minh II đến đê Bình Minh III, xã Kim Đông, huyện Kim Sơn

20

Xây dựng tuyến đường trục T24 (đoạn từ đường Lý Nhân Tông đến Phạm Thận Duật) và tuyến đường kết nối đường trục T24 đến đường Trần Nhân Tông, thành phố Ninh Bình

21

Xây dựng tuyến đường du lịch kết hợp phát triển đô thị từ thị trấn Thiên Tôn đến cố đô Hoa Lư

22

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường trục chính, xã Yên Lâm, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

23

Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối Nho Quan - Tam Điệp (Quỳnh Lưu - QL38B - Yên Sơn) theo quy hoạch đường tỉnh ĐT.478C

24

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT477C đoạn từ Km4+300 (cầu Thống Nhất) đến Km9+800 (đê hữu Hoàng Long), huyện Gia Viễn

25

Tuyến đường kết nối khu du lịch Ninh Hải, Ninh Xuân

26

Xây dựng và nâng cấp cao tốc Bắc Nam phía Đông

27

Xây dựng cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng

28

Xây dựng và nâng cấp QL.45

29

Xây dựng và nâng cấp QL.12B

30

Xây dựng và nâng cấp QL.38B

31

Xây dựng và nâng cấp QL.37C

32

Xây dựng đường tỉnh ĐT.477B

33

Xây dựng đường tỉnh ĐT.477D

34

Xây dựng đường tỉnh ĐT.478B

35

Xây dựng đường tỉnh ĐT.478C

36

Xây dựng đường tỉnh ĐT.479

37

Xây dựng và nâng cấp đường tỉnh ĐT.479D

38

Xây dựng và nâng cấp đường tỉnh ĐT.480C

39

Xây dựng đường tỉnh ĐT.481

40

Xây dựng đường tỉnh ĐT.482B

41

Xây dựng đường tỉnh ĐT.482C

42

Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh ĐT.483

43

Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh ĐT.483B

42

Xây dựng, nâng cấp đường tỉnh ĐT.483C

43

Đầu tư xây dựng cầu vượt sông Vân và đường dẫn phía Tây sông Vân, tỉnh Ninh Bình

44

Xây dựng cầu vượt sông Bôi phục vụ ứng cứu di dân và phát triển kinh tế vùng phân lũ chậm lũ Nho Quan - Gia Viễn

45

Đầu tư xây dựng cầu Trà Là vượt sông Vân, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình

46

Đầu xư xây dựng cầu vượt sông Hoàng Long, Quốc lộ 45

47

Xây dựng cầu vượt sông Đáy đường tỉnh QL.37C

48

Xây dựng cầu vượt sông Đáy đường quốc lộ QL.38B

49

Xây dựng cầu vượt sông Đáy ĐBVB

50

Xây dựng cầu vượt sông Đáy cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng

51

Xây dựng cầu vượt sông Đáy QL.21B

52

Xây dựng cầu vượt sông Đáy ĐT.481D

53

Xây dựng cầu vượt sông Lạng đường tỉnh ĐT.477D

54

Xây dựng cầu vượt sông Bôi đường tỉnh QL.37C

55

Xây dựng cầu vượt sông Bôi đường tỉnh ĐT.477D

56

Xây dựng cầu vượt sông Hoàng Long đường tỉnh ĐT.479

57

Xây dựng cầu vượt sông Rịa đường tỉnh ĐT.477B

58

Xây dựng cầu vượt sông Rịa đường tỉnh ĐT.479

59

Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường tỉnh ĐT.480C

60

Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường tỉnh ĐT.481

61

Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường tỉnh ĐT.482B

62

Xây dựng cầu vượt sông Vạc đường tỉnh ĐT.483B

63

Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô đường QL.21B

64

Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô đường tỉnh ĐT.480

65

Xây dựng cầu vượt sông Yên Mô đường tỉnh ĐT.483C

66

Xây dựng cầu vượt sông Càn đường bộ ven biển

67

Xây dựng đường sắt tốc độ cao

68

Xây dựng trung tâm Logistic Ninh Bình

69

Xây dựng trung tâm Logistic Tam Điệp

70

Dự án nạo vét sông Đáy

71

Xây dựng cảng khách Ninh Bình

72

Xây dựng cảng khách Gia Sinh

73

Xây dựng cảng Phát Diệm

74

Xây dựng cảng Ninh Phúc 2 (gồm cảng Phúc Lộc)

75

Xây dựng cảng KCN Gián Khẩu

II.3

Đầu mối hạ tầng kỹ thuật

1

TBA 500kV (giai đoạn 1)

2

TBA 500kV (giai đoạn 2)

3

Đường dây 500kV (giai đoạn 1)

4

Đường dây 500kV (giai đoạn 2)

5

TBA 220kV (giai đoạn 1)

6

Đường dây 220kV (giai đoạn 1)

7

TBA 110kV (giai đoạn 1)

8

TBA 110kV (giai đoạn 2)

9

Đường dây 110kV (giai đoạn 1)

10

Đường dây 110kV (giai đoạn 2)

11

Trạm biến áp phân phối XDM (giai đoạn 1)

12

Trạm biến áp phân phối XDM (giai đoạn 2)

13

Đường dây trung áp XDM (giai đoạn 1)

14

Đường dây trung áp XDM (giai đoạn 2)

15

Lưới điện hạ áp xây dựng mới (giai đoạn 1)

16

Lưới điện hạ áp xây dựng mới (giai đoạn 2)

17

Phát triển hạ tầng mạng 5G

18

Ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông

19

Phát triển hạ tầng IoT

20

Phát triển hạ tầng số

21

Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình và các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số

22

Xây dựng Chính quyền số

23

Nâng cấp, mở rộng NMN Tam Điệp

24

Nâng cấp, mở rộng NMN Hoàng Long

25

Xây dựng NMN Nho Quan 2

26

Xây dựng NMN Yên Đồng

III

HẠ TẦNG XÃ HỘI

III.1

Công trình Văn hóa - Thể thao - Y tế - Khu hành chính - Quảng trường - Công viên

1

Xây dựng trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Bình

2

Xây dựng quảng trường và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế - giai đoạn 1

3

Xây dựng quảng trường và tượng đài Đinh Tiên Hoàng Đế - giai đoạn 2

4

Đầu tư xây dựng Trường Đại học Hoa Lư

5

Bảo tồn, tôn tạo khai quật khảo cổ và phát huy giá trị Khu du lịch quốc gia đặc biệt Cố đô Hoa Lư

6

Đầu tư xây dựng tổ hợp Bảo tàng - Thư viện tỉnh Ninh Bình

7

Dự án khu công viên, trung tâm thể dục thể thao cấp tỉnh và cấp đô thị tại khu vực phường Ninh Phong và Ninh Sơn theo định hướng Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình

8

Đầu tư các dự án còn lại theo Kế hoạch số 173/KH-UBND 26/10/2021 của UBND tỉnh

III.2

Các dự án Khu đô thị - Thương mại - Dịch vụ - Du lịch - Nghỉ dưỡng - Thể dục thể thao

1

Xây dựng CSHT khu du lịch sinh thái Tràng An và các dự án thành phần

2

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

3

Khu du lịch Vườn Quốc gia Cúc Phương

4

Khu du lịch quốc gia Kênh Gà - Vân Trình

5

Dự án Khu liên hợp thể thao sân Gofl 54 lỗ hồ Yên Thắng

6

Nhà máy HTMV2

7

Dự án tổ hợp Shophouse kết hợp thương mại, dịch vụ và công viên vui chơi giải trí hai bờ sông Vân

8

Khu vực Cồn Nổi, Kim Sơn

9

Khu du lịch hồ Yên Thắng - hồ Đồng Thái

10

Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch khách sạn nghỉ dưỡng

11

Xây dựng trang trại kinh tế tổng hợp kết hợp du lịch sinh thái trải nghiệm

12

Xây dựng hạ tầng khu đô thị ven sông Đáy

13

Xây dựng khu nghỉ dưỡng khu vực Vườn Mít - Thung Vìn, xã Văn Phương

14

Xây dựng khách sạn tổ hợp 5 sao

15

Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Resort

16

Khu đô thị mới phía Bắc thành phố Ninh Bình

17

Khu đô thị mới phía Bắc đường Quốc lộ 10

18

Khu đô thị mới Nam Kim Chính

19

Khu thương mại dịch vụ Gia Sinh

20

Xây dựng tổ hợp dịch vụ du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí

21

Xây dựng kinh doanh phân khu trung tâm dịch vụ (Công viên động vật hoang dã)

22

Xây dựng, kinh doanh khu vui chơi giải trí theo chủ đề (Công viên động vật hoang dã)

23

Xây dựng khách sạn cao cấp 5 sao (Công viên động vật hoang dã)

24

Xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Đầm Cút

25

Khu di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Tràng An

III.3

Các dự án Nông nghiệp - Thủy lợi

1

Cụm công trình thủy lợi Nam sông Vân

2

Đầu tư nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi 8 xã miền núi phía Đông Bắc huyện Nho Quan và kè chống sạt lở bờ sông Chanh

3

Dự án xây dựng tuyến đê biển Bình Minh 4, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

4

Hàn Khẩu và nâng cấp đê biển Bình Minh 3

5

Xử lý chống xói lở bờ Hữu sông Vạc đoạn từ Âu Kim Đài đến đê Hữu Đáy

6

Xây dựng đê biển Bình Minh 4, Giai đoạn 2

7

Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập tỉnh Ninh Bình (vốn WB8)

8

Đầu tư xây dựng âu Kim Đài phục vụ ngăn mặn, giữ ngọt và ứng phó với tác động nước biển dâng cho 06 huyện, thị, xã khu vực Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (vốn AFD)

9

Mở rộng, nâng cấp bờ vùng Bắc Rịa đảm bảo phòng chống lụt bão cho 3 xã hữu sông Hoàng Long, huyện Gia Viễn và một số xã huyện Nho Quan

10

Nạo vét cấp bách sông tiêu 5 xã phục vụ tưới tiêu liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn, kết hợp nâng cấp bờ thành đường giao thông phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh

11

Nâng cấp tuyến đê Năm Căn (đoạn từ cầu Nho Quan đến cầu Sui) kết hợp giao thông và phòng chống thiên tai, bảo vệ khu dân cư 5 xã và thị trấn Nho Quan, huyện Nho Quan

12

Nạo vét cấp bách sông Đầm Vân, đoạn từ đường Bái Đính - Kim Sơn (xã Khánh Hải) đến cống Đầm Vân (xã Khánh Vân) kết hợp nâng cấp bờ sông thành đường cứu hộ, cứu nạn phục vụ phòng chống thiên tai, huyện Yên Khánh

13

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hồ điều tiết cống thượng lưu C10, huyện Kim Sơn, giai đoạn II

14

Nâng cấp đê Nam sông Rịa, đê sông Bến Đang đảm bảo ứng cứu, phòng, chống thiên tai, ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội các xã phía Đông Nam huyện Nho Quan

15

Nâng cấp sông trục cống thôn Năm và các công trình trên tuyến huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

16

Nâng cấp cải tạo hệ thống các trạm bơm khu Tả Vạc, tỉnh Ninh Bình

17

Xây dựng công trình hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản ruộng trũng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 1

18

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản ruộng trũng GĐ2, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình

19

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống hồ Yên Đồng, Yên Thắng huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình

20

Xây dựng hệ thống trạm bơm và hệ thống cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản từ BM 1 đến BM 3

21

Tôn cao bể xả các trạm bơm tiêu ra sông Đáy, sông Hoàng Long chống được lũ P=5% để nâng cao hiệu quả tiêu thoát nước.

22

Nâng cấp, cải tạo 04 tuyến gạt lũ Phong Thành, Kênh Giấy, Gia Tường, Lạc Vân

23

Xử lý ô nhiễm, sửa chữa, nâng cấp hồ Yên Quang

24

Trạm bơm Kim Đài

25

Trạm bơm Âu Lê

III.4

Dự án khác

1

Phục hồi và quản lý bền vững rừng ngập mặn vùng Đồng bằng Sông Hồng

2

Phát triển rừng đặc dụng

3

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Ninh Bình

4

Xây dựng công trình phụ trợ phục vụ huấn luyện, diễn tập và bảo đảm Hậu cầu kỹ thuật cho Sở chỉ huy cơ bản (Hang Lôi)

5

Đầu tư xây dựng trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

6

Xây dựng trung tâm chỉ huy huy động nhân lực, tàu thuyền tham gia bảo vệ chủ quyền biển đảo và cứu hộ cứu nạn Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Ninh Bình

7

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công trình đảm bảo quốc phòng - an ninh, phát triển đô thị vùng ven biển, đảo Cồn Nổi, Cồn Mờ, huyện Kim Sơn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản