Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
Quyết định 1596/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 1596/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lưu Văn Bản |
Ngày ban hành: | 03/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1596/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Lưu Văn Bản |
Ngày ban hành: | 03/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1596/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 03 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1349/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính. Nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm.
2. Phê duyệt 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, tại Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng đã được phê duyệt tại Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao cụ thể:
a) Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”;
b) Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định, cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Thời gian hoàn thành trước 22 tháng 7 năm 2024.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 1596/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
I |
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG (Có hiệu lực từ ngày 22/7/2024) |
||||
1 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” |
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu NSND tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày, Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày |
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương. |
Không quy định |
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ |
2 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” |
Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu NSND tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày, Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày |
Quầy tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương. |
Không quy định |
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 1596/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
1.1. Thời hạn giải quyết: Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày, Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày.
1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
1.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ trong thời hạn ½ ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp cơ sở
Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 03 ngày Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ trình Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ/Tổ giúp việc của Hội đồng cấp cơ sở kiểm tra và thực hiện công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” trên Trang Thông tin điện tử Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hải Dương trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của tác giả theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu có) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý (Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh)
- Hội đồng Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Bộ phận thường trực Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến góp ý của tổ chức/cá nhân và báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết trong thời gian 20 ngày theo quy định (nếu có ý kiến phản hồi).
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh, bao gồm các bước sau:
+ Bộ phận thường trực Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) tổng hợp hoàn thiện hồ sơ, Dự thảo Tờ trình của Hội đồng trình Giám đốc Sở VHTTDL: 05 ngày.
+ Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình trình Giám đốc Sở VHTTDL: 1,5 ngày.
+ Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh (Sở VHTTDL) đồng thời thực hiện số hóa các giấy tờ theo quy định và gửi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh kết thúc quy trình điện tử trong 1/2 ngày.
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh (thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP)
Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh kiểm tra và thực hiện công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc báo ngành, địa phương trong thời gian 10 ngày để lấy ý kiến của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở theo thời gian quy định.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu có) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý (Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc báo ngành, địa phương)
- Hội đồng xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp của Hội đồng, Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận được thông báo bằng văn bản của Hội đồng cấp tỉnh, Sở VHTTDL (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến góp ý của tổ chức/cá nhân và báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết trong thời gian 20 ngày theo quy định (nếu có ý kiến phản hồi).
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL), gồm các bước sau:
+ Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh tổng hợp hoàn thiện hồ sơ; Dự thảo Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh trình gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL) trong thời hạn 07 ngày
+ Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh ký Tờ trình gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL): 02 ngày.
+ Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL) và thúc quy trình trong 01 ngày.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
2.1. Thời hạn giải quyết: Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày, Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày
2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
- Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đến đơn vị nơi cá nhân đó công tác trước khi nghỉ hưu hoặc đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao nơi cá nhân đó cư trú.
Đại diện của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao ngay hồ sơ cho Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp cơ sở
Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung, trong thời hạn 03 ngày Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ trình Chủ tịch Hội đồng cấp cơ sở ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ/Tổ giúp việc của Hội đồng cấp cơ sở kiểm tra và thực hiện công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Trang Thông tin điện tử Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hải Dương trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của tác giả theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu có) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý (Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh)
- Hội đồng Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Bộ phận thường trực Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến góp ý của tổ chức/cá nhân và báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết trong thời gian 20 ngày theo quy định (nếu có ý kiến phản hồi).
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh, bao gồm các bước sau:
+ Bộ phận thường trực Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) tổng hợp hoàn thiện hồ sơ, Dự thảo Tờ trình của Hội đồng trình Giám đốc Sở VHTTDL: 05 ngày.
+ Chủ tịch/Phó Chủ tịch Hội đồng ký Tờ trình trình Giám đốc Sở VHTTDL: 1,5 ngày.
+ Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh (Sở VHTTDL) đồng thời thực hiện số hóa các giấy tờ theo quy định và gửi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tỉnh kết thúc quy trình điện tử trong 1/2 ngày.
* Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh (thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP)
Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh kiểm tra và thực hiện công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc báo ngành, địa phương trong thời gian 10 ngày để lấy ý kiến của Nhân dân kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở theo thời gian quy định.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân (nếu có) trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên phương tiện truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý (Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc báo ngành, địa phương).
- Hội đồng xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp của Hội đồng, Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng cấp cơ sở.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Hội đồng cấp cơ sở nhận được thông báo bằng văn bản của Hội đồng cấp tỉnh, Sở VHTTDL (Phòng Quản lý Văn hóa và GĐ) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến góp ý của tổ chức/cá nhân và báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết trong thời gian 20 ngày theo quy định (nếu có ý kiến phản hồi).
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL), gồm các bước sau:
+ Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh tổng hợp hoàn thiện hồ sơ; Dự thảo Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh trình gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL) trong thời hạn 07 ngày.
+ Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh ký Tờ trình gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL): 02 ngày.
+ Sở VHTTDL cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ lên cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước (Bộ VHTTDL) và thúc quy trình trong 01 ngày.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây