Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai
Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 332/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 19/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 332/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 19/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 19 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương; Nghị quyết số 127/NQ- HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 160/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 07 tháng 07 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 277/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương); Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương.
Căn cứ Nghị quyết số 381/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Thông báo số 208/TB-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với Tờ trình 1196/TTr-UBND ngày 20/5/2024 của UBND tỉnh về phương án sử dụng nguồn kinh phí tăng thu ngân sách tỉnh năm 2023 và nguồn kinh phí tiết kiệm trong quá trình thực hiện dự toán chi thường xuyên năm 2023.
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 100/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 7 năm 2024 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn ngân sách địa phương) của tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Nguồn vốn điều chỉnh:
1. Điều chỉnh vốn trong cân đối theo tiêu chí tỉnh đầu tư:
1.1 Điều chỉnh giảm vốn 10 dự án với số vốn 458.567 triệu đồng.
(1) Các dự án Bảo vệ và phát triển rừng: giảm 12.900 triệu đồng (giảm từ 33.000 triệu đồng xuống còn 20.100 triệu đồng).
(2) Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai”, vay vốn ADB: giảm 89.064 triệu đồng (giảm từ 115.064 triệu đồng xuống còn 26.000 triệu đồng).
(3) Vốn đối ứng Dự án thoát nước và xử lý nước thải (giai đoạn 1) thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 83.223 triệu đồng (giảm từ 116.762 triệu đồng xuống còn 33.539 triệu đồng).
(4) Dự án Hạ tầng du lịch tỉnh Gia Lai: giảm 13.240 triệu đồng.
(5) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: giảm 77.000 triệu đồng.
(6) Dự án Đường Lý Thường Kiệt (đoạn đường Lê Duẩn - đường Dương Minh Châu), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: giảm 46.600 triệu đồng (giảm từ 48.000 triệu đồng xuống còn 1.400 triệu đồng).
(7) Dự án Đường nội thị thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: giảm 29.060 triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng xuống còn 940 triệu đồng).
(8) Dự án Đường nội thị huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: giảm 29.180 triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng xuống còn 820 triệu đồng).
(9) Dự án Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền số: giảm 73.744 triệu đồng (giảm từ 74.346 triệu đồng xuống còn 602,401 triệu đồng).
(10) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: giảm 4.556 triệu đồng (giảm từ 63.500 triệu đồng xuống còn 58.944 triệu đồng).
1.2 Điều chỉnh tăng vốn cho 06 dự án, vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia với số vốn 458.567 triệu đồng:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: 7.727 triệu đồng.
(2) Dự án Phòng trưng bày Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên tại Bảo tàng tỉnh: tăng 3.200 triệu đồng (tăng từ 3.500 triệu đồng lên 6.700 triệu đồng).
(3) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: tăng 374.896 triệu đồng (tăng từ 150.709 triệu đồng lên 525.605 triệu đồng).
(4) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: tăng 9.044 triệu đồng.
(5) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: tăng 26.300 triệu đồng (tăng từ 10.000 triệu đồng lên 36.300 triệu đồng).
(6) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: tăng 31.000 triệu đồng (tăng từ 20.000 triệu đồng lên 51.000 triệu đồng).
(7) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: tăng 6.400 triệu đồng (tăng từ 18.000 triệu đồng lên 24.400 triệu đồng).
2. Nguồn tiền sử dụng đất:
2.1. Tiền dụng đất tỉnh đầu tư:
a) Điều chỉnh tăng: Dự án Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19), tỉnh Gia Lai: tăng 125.000 triệu đồng (tăng từ 300.000 triệu đồng lên 425.000 triệu đồng).
b) Điều chỉnh giảm vốn dự phòng tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư 05 dự án, vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chuẩn bị đầu tư do hụt thu và các dự án hụt thu năm 2019 - 2020 với số vốn 697.372 triệu đồng (do hụt thu tiền sử dụng đất).
(1) Vốn dự phòng 10%: giảm 125.000 triệu đồng.
(2) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: giảm 30.496 triệu đồng (giảm từ 35.943 triệu đồng xuống còn 5.447 triệu đồng).
(3) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: giảm 393.604 triệu đồng.
(4) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai: giảm 35.000 triệu đồng (giảm từ 80.000 triệu đồng xuống còn 45.000 triệu đồng).
(5) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: giảm 9.044 triệu đồng (giảm từ 30.000 triệu đồng xuống còn 20.956 triệu đồng).
(6) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: giảm 41.522 triệu đồng (giảm từ 104.000 triệu đồng xuống còn 62.478 triệu đồng).
(7) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty đến xã la Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: giảm 6.400 triệu đồng (giảm từ 41.000 triệu đồng xuống còn 34.600 triệu đồng).
(8) Vốn chuẩn bị đầu tư: giảm 12.180 triệu đồng.
(9) Các dự án hụt thu năm 2019 - 2020: giảm 44.126,408 triệu đồng (giảm 153.137,933 triệu đồng xuống còn 109.011,525 triệu đồng).
2.2 Tiền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố: Tăng từ 2.591.814 triệu đồng lên 3.361.637 triệu đồng (tăng 769.823 triệu đồng).
3. Vốn xổ số kiến thiết:
a) Điều chỉnh giảm
- Dự án Xây dựng bệnh viện 331: giảm 74.508 triệu đồng (giảm từ 100.000 triệu đồng còn 25.492 triệu đồng).
b) Điều chỉnh tăng:
- Dự án Khu xạ trị và trang thiết bị - BV đa khoa tỉnh: tăng 74.508 triệu đồng (tăng từ 73.292 triệu đồng lên 147.800 triệu đồng).
4. Bổ sung vốn từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2023 là 76.296 triệu đồng cho các Chương trình, dự án sau:
(1) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia: 18.708 triệu đồng.
(2) Xử lý hụt thu vốn chuẩn bị đầu tư năm 2023: 13.710 triệu đồng.
(3) Xử lý các dự án hụt thu năm 2019 - 2020: 43.878 triệu đồng.
5. Bổ sung vốn từ nguồn kinh phí tiết kiệm trong quá trình thực hiện dự toán chi thường xuyên năm 2023 thuộc ngân sách tỉnh cho 01 dự án, chi cho Ngân hàng Chính sách và bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 với số vốn: 31.487,408 triệu đồng. Gồm:
(1) Xây dựng chốt chiến đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: tăng 21.239 triệu đồng.
(2) Bố trí kinh phí xử lý hụt thu năm 2019, 2020 đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 248,408 triệu đồng.
(3) Chi cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh: 10.000 triệu đồng.
Điều 2. Căn cứ vào kế hoạch này, các chủ đầu tư khẩn trương triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây