Kế hoạch 163/KH-UBND hành động thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Thành phố Cần Thơ năm 2024 và những năm tiếp theo
Kế hoạch 163/KH-UBND hành động thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Thành phố Cần Thơ năm 2024 và những năm tiếp theo
Số hiệu: | 163/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 163/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Trần Việt Trường |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2024 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
Thời gian qua, thành phố tập trung triển khai các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, đổi mới phương thức lãnh đạo và không ngừng nâng cao chất lượng chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn trong đó nhiều giải pháp cải thiện năng lực cạnh tranh, nâng cao chất lượng PCI, tăng dần điểm số, cải thiện và duy trì vị trí trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ năm 2023 xếp hạng 14/63 tỉnh/thành phố cả nước, 05/13 các tỉnh ĐBSCL[1], tăng 05 bậc so với năm 2022 cho thấy môi trường đầu tư, kinh doanh của thành phố đã có nhiều chuyển biến tích cực, để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cải thiện về môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong những năm tiếp theo, UBND[2] thành phố Cần Thơ ban hành kế hoạch hành động với những nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, xây dựng môi trường đầu tư thông thoáng, công khai, minh bạch và thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư, kinh doanh tại thành phố Cần Thơ; cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh của thành phố, phấn đấu điểm tổng hợp PCI hàng năm tăng từ 01 đến 02 điểm, cải thiện vị trí xếp hạng PCI và đạt kết quả xếp hạng trong “Nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt”; duy trì những chỉ số thành phần có vị trí cao, tăng bậc và cải thiện các chỉ số thành phần có vị trí xếp hạng thấp, điểm thấp trong bảng xếp hạng PCI hàng năm.
2. Yêu cầu
Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện đổi mới phương pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện hiệu quả các giải pháp cải thiện PCI, đặc biệt nghiên cứu nắm vững nội dung các Chỉ số thành phần PCI; chủ động trong công tác chỉ đạo, điều hành, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc. Việc đề ra giải pháp bảo đảm thiết thực, tích cực, kịp thời và hiệu quả; xác định rõ cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc lĩnh vực quản lý phù hợp với tình hình thực tế nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tại đơn vị phụ trách, góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của thành phố.
II. NHIỆM VỤ
1. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Tiếp tục quán triệt nhận thức cán bộ, công chức, viên chức về tầm quan trọng của việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ và sự năng động, sáng tạo của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
3. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện việc cải thiện điểm số và thứ hạng từng Chỉ số thành phần có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả. Các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì và cùng chịu trách nhiệm về các Chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
III. GIẢI PHÁP
1. Chỉ số Chi phí gia nhập thị trường
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Tiếp tục triển khai giải pháp thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, đầu tư so với quy định.
- Tăng cường công tác tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đầu tư; hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau đăng ký thành lập doanh nghiệp và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
b) Đề nghị Cục Thuế thành phố chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục liên quan đến việc sử dụng hóa đơn điện tử, kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử, hoàn thuế điện tử, sau khi người nộp thuế được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố và cơ quan, đơn vị thực hiện cấp phép đủ điều kiện kinh doanh, xây dựng tài liệu tổng hợp về cấp phép có điều kiện nhằm hướng dẫn người dân, doanh nghiệp biết khi cần thực hiện thủ tục cấp phép có điều kiện (với các nội dung: cơ quan cần liên hệ, trình tự, thời gian, giấy tờ...);
d) Sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
- Phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện niêm yết các bộ thủ tục hành chính, công khai mức phí, lệ phí tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân dễ tiếp cận và dễ thực hiện;
- Giải quyết thủ tục cấp phép đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo hướng rút ngắn thời gian, giảm bớt phiền hà cho người dân, doanh nghiệp như các thủ tục cấp: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép xây dựng; đủ điều kiện về an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, đánh giá tác động môi trường, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải...
2. Chỉ số Tiếp cận đất đai
a) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND quận, huyện triển khai thực hiện:
- Tiếp tục rà soát, đề xuất các giải pháp, quy trình nhằm duy trì, rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp không quá 15 ngày. Giám sát việc chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, môi trường và thực hiện việc thanh, kiểm tra tại doanh nghiệp.
- Khẩn trương xây dựng Cổng Thông tin dữ liệu đất đai trên nền bản đồ số. Kịp thời cung cấp thông tin, dữ liệu về đất đai; cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất hàng năm để giới thiệu, thu hút đầu tư.
- Chủ động nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực đất đai; rà soát, thống kê và đề xuất thu hồi đất các dự án không triển khai theo đúng quy định của pháp luật;
b) Sở Công Thương phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan kêu gọi nhà đầu tư triển khai xây dựng đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố;
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố khi có phát sinh hồ sơ liên quan đến việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với các tổ chức trên địa bàn thành phố theo đúng quy định;
d) Cục Thuế thành phố chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hướng dẫn và hỗ trợ người nộp thuế nhanh chóng thực hiện việc kê khai nộp thuế tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước ...;
đ) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố;
e) UBND quận, huyện thực hiện rà soát quỹ đất công đang sử dụng chưa đúng mục đích hoặc không đạt hiệu quả để xây dựng phương án thu hồi và kêu gọi đầu tư; phối hợp thực hiện tốt công tác thu hồi đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật.
3. Chỉ số Tính minh bạch
a) Cơ quan, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện triển khai thực hiện:
- Kịp thời công khai và công bố thông tin về các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, danh mục dự án kêu gọi đầu tư; cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư; các thông tin về chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng Thông tin điện tử thành phố và tại Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện để doanh nghiệp biết, phục vụ cho định hướng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thực hiện nghiêm việc lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định của Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc kịp thời cung cấp thông tin, trả lời, giải quyết về kiến nghị của doanh nghiệp và người dân;
- Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, công tác phòng, chống tham nhũng; công khai minh bạch trong chỉ đạo điều hành;
b) Trung tâm Điều hành đô thị thông minh thành phố (Văn phòng UBND thành phố) tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Cổng Thông tin điện tử thành phố. Kịp thời cập nhật đầy đủ các văn bản pháp luật, các văn bản điều hành, các chính sách ưu đãi, khuyến khích, hỗ trợ về đầu tư của thành phố;
c) Đề nghị các Hiệp Hội doanh nghiệp tiếp tục phát huy vai trò “cầu nối” giữa doanh nghiệp với chính quyền; tích cực tham gia phản biện chính sách của nhà nước để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh;
d) Đồ nghị Cục Thuế thành phố giám sát việc chấp hành pháp luật, quy trình kiểm tra, trách nhiệm thực thi công vụ của cán bộ, công chức ngành thuế trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
4. Chỉ số Chi phí thời gian
a) Cơ quan, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện:
- Văn hóa công sở góp phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, văn minh, hiện đại; tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải quyết công việc, khuyến khích tự học hỏi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
- Tăng cường tuyên truyền và đẩy nhanh tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình song song với việc đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong quản lý điều hành.
- Khuyến khích đề xuất, thực hiện các mô hình, cách làm hay trong cải cách hành chính, tránh hình thức và chạy theo thành tích; tiếp tục thực hiện công tác đối thoại và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất.
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động cải cách thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công thông qua việc công khai thông tin kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các quy định, thủ tục hành chính (quy trình, các mẫu biểu,...), mức phí, lệ phí (nếu có) và thời gian giải quyết thủ tục; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Bưu điện thành phố đẩy mạnh việc triển khai tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích tạo thuận lợi, nhanh chóng cho tổ chức, cá nhân;
b) Văn phòng UBND thành phố chủ trì phối hợp Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, cơ quan liên quan và UBND quận, huyện thực hiện:
- Tham mưu UBND thành phố tiếp tục rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc;
c) Thanh tra thành phố chủ trì, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung phối hợp về thanh tra, kiểm tra theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của UBND thành phố, đặc biệt là nội dung xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị đảm bảo không trùng lắp về nội dung; mỗi doanh nghiệp chỉ thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần trong năm; công khai, minh bạch kế hoạch thanh tra, kiểm tra (trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất);
d) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện:
- Tham mưu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả làm việc trong thực thi nhiệm vụ.
- Tăng cường giám sát và kiểm tra việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn thành phố;
đ) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và UBND quận, huyện chỉ đạo, cung cấp thông tin đến cơ quan báo đài, hệ thống truyền thanh cơ sở tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ công trực tuyến tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp khi thực hiện.
5. Chỉ số Chi phí không chính thức
a) Cơ quan, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện đôn đốc nhắc nhở, thực hiện các nội dung chính sau:
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách; hạn chế sự chồng chéo, đùn đẩy, tạo cơ hội hình thành các tiêu cực, nhũng nhiễu.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ được giao gây khó khăn cho doanh nghiệp; chú trọng công tác tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhất là những người trực tiếp giải quyết các thủ tục cho doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực: đăng ký kinh doanh, đất đai, môi trường, hải quan, cấp phép kinh doanh có điều kiện, thuế, xây dựng, quản lý thị trường, phòng cháy chữa cháy...
- Rà soát lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Kịp thời thay thế, điều chuyển không chờ hết nhiệm kỳ, hết thời hạn bổ nhiệm, đến tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ, đảng viên, người đứng đầu không đáp ứng nhiệm vụ, năng lực yếu, không chấp hành nghiêm sự chỉ đạo, điều hành của cấp trên, có biểu hiện gây phiền hà, sách nhiễu, đùn đẩy, sợ trách nhiệm; phát hiện công chức, viên chức cố tình “mượn danh” hoặc truyền đạt sai lệch, không đầy đủ ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm xử lý theo quy định.
- Tăng cường công tác phòng và chống tham nhũng; kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước, tăng cường kỷ luật kỷ cương, nâng cao đạo đức công vụ, văn hóa công sở, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thật sự trong sạch, vững mạnh, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu công việc.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến liên quan đến doanh nghiệp; thường xuyên cập nhật, công khai đầy đủ thông tin trên các Trang thông tin điện tử sở, ban, ngành và UBND quận, huyện;
b) Đề nghị Cục Thuế thành phố: Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra thuế để giảm tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức cho cán bộ, công chức, viên chức thanh, kiểm tra thuế;
c) Sở Xây dựng, UBND quận, huyện thực hiện kiểm tra, giám sát công tác thanh tra, kiểm tra lĩnh vực xây dựng để giảm tình trạng doanh nghiệp phải trả chi phí không chính thức cho cán bộ, công chức, viên chức thanh, kiểm tra xây dựng.
6. Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng
a) Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông và vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế thành phố và cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu UBND thành phố thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; công khai, minh bạch và tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin, cơ chế chính sách, thủ tục hành chính về đất đai, tín dụng, khai thác tài nguyên, thuế, ưu đãi đầu tư... nhằm tạo môi trường cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế không phân biệt doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước;
b) Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện kiểm soát chặt chẽ hoạt động thực thi công vụ không để xảy ra tình trạng sử dụng “mối quan hệ” gây bất bình đẳng giữa doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu thực hiện có hiệu quả việc đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước nhằm tạo điều kiện, cơ hội cho khu vực kinh tế tư nhân cạnh tranh lành mạnh, công bằng;
d) Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng nhiệm vụ được giao tiếp tục rà soát, tham mưu UBND thành phố sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối theo đúng chủ trương và quy định pháp luật giúp hoạt động hiệu quả hơn; đồng thời, cũng tạo điều kiện cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia hoạt động, tạo tính cạnh tranh công bằng giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
7. Chỉ số Tính năng động
a) Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của UBND thành phố về thực hiện chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa giai đoạn 2023 - 2025 và những năm tiếp theo trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Chủ động giải quyết công việc theo thẩm quyền, không đùn đẩy trách nhiệm. Phát huy tính năng động, sáng tạo của lãnh đạo các cấp trong thực thi các chính sách pháp luật nhằm hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tháo gỡ khó khăn, tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước và chỉ đạo của UBND thành phố; đảm bảo sự nhất quán trong thực hiện chủ trương, chính sách từ thành phố đến cơ sở.
- Chủ động phối hợp với các ngành, các cấp trong việc giải quyết các yêu cầu, đề xuất, kiến nghị của doanh nghiệp.
- Đồng hành cùng doanh nghiệp, tăng cường tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp qua nhiều kênh giao tiếp nhằm lắng nghe ý kiến đề xuất, kịp thời giải quyết phản ánh, kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp một cách thiết thực, hiệu quả;
b) Viện Kinh tế - Xã hội thành phố chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai khảo sát Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh sở, ban ngành thành phố, địa phương (DDCI) năm 2024 nhằm tạo sự cạnh tranh, nâng cao năng lực điều hành giữa sở, ban ngành thành phố và UBND quận, huyện.
8. Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
a) Sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện: Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2023 của UBND thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về một số chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025;
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch số 75/KH-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2022 của UBND thành phố thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 31/12/2021 của Thành ủy Cần Thơ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, tài năng trẻ giai đoạn 2021 - 2030.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm, có thể mạnh của thành phố.
- Tiếp tục phát huy vai trò của Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để thúc đẩy khởi nghiệp, phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, cung cấp thông tin, hướng dẫn thực thi, phối hợp nắm bắt tình hình và tham mưu tháo gỡ vướng mắc, hướng dẫn thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các các Hiệp định thương mại tự do (FTA).
- Tiếp tục xây dựng danh mục kêu gọi đầu tư xây dựng các cụm công nghiệp, logistics trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường; đẩy mạnh kết nối cung cầu để tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tiêu thụ hàng hóa của thành phố.
- Triển khai các chương trình, đề án khuyến công hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng sức cạnh tranh sản phẩm.
d) Cục Quản lý thị trường thành phố tăng cường các hoạt động quản lý thị trường, chống gian lận thương mại và buôn lậu giúp các doanh nghiệp an tâm sản xuất, kinh doanh;
đ) Sở Tư pháp tăng cường chỉ đạo hoạt động của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước để hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật;
e) Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng; tham mưu thành công Đề án thành lập Khu Công nghệ cao Cần Thơ, Đề án thành lập Trung tâm khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ;
g) Quỹ Bảo lãnh doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố đánh giá, xây dựng lại trình tự, thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp theo hướng đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đảm bảo các quy định về cấp bảo lãnh tín dụng.
9. Chỉ số Đào tạo lao động
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan, UBND quận, huyện thực hiện:
- Tập trung triển khai và tổ chức thực hiện chỉ tiêu về tuyển sinh đào tạo nghề; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề và tỷ lệ lao động qua đào tạo...
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp sâu rộng trong xã hội để tuyển sinh hàng năm đạt chỉ tiêu đã đề ra.
- Đẩy mạnh việc phối hợp với doanh nghiệp trong tổ chức đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; đa dạng hóa các phương thức, hình thức đào tạo đáp ứng nhu cầu học nghề của người lao động và yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp; đồng thời, tập trung đào tạo nghề và phát triển các kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành nghề tại các địa phương và giúp người lao động tìm kiếm việc làm; trang bị cho người học kiến thức về các kỹ năng mềm như: sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp..., giúp cho đội ngũ cán bộ quản lý, lãnh đạo cải tiến được phương pháp làm việc, nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Thường xuyên rà soát nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố. Trên cơ sở đó, tổng hợp, cung cấp thông tin việc làm cần tuyển dụng đến người lao động bằng nhiều hình thức, trong đó chú trọng lao động ở nông thôn, học sinh, sinh viên, quân nhân xuất ngũ, người dân tộc thiểu số..., để người lao động tiếp cận được thông tin và tìm có việc làm.
- Chỉ đạo các Trung tâm Dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn thành phố Cần Thơ phối hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các địa phương và doanh nghiệp tuyển dụng thường xuyên tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm bằng nhiều hình thức, chú trọng các hoạt động giao dịch việc làm trực tuyến kết nối với các tỉnh, thành trong khu vực và cả nước. Qua đó, góp phần giúp người lao động tìm việc làm và doanh nghiệp tuyển được nguồn lao động chất lượng.
- Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp trong tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ phục hồi, phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng cường kết nối cung - cầu lao động trên nền tảng trực tuyến phục vụ công tác tư vấn, giới thiệu việc làm và cung ứng lao động. Duy trì thường xuyên các hoạt động giao dịch việc làm để đáp ứng kịp thời nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề thiếu lao động và việc làm cho người lao động.
- Tiếp tục tham mưu nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, dịch vụ việc làm, nhất là các trường cao đẳng chất lượng cao, trường trọng điểm. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc định hướng nghề nghiệp ở bậc phổ thông.
10. Chỉ số Thiết chế pháp lý
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với sở, ban ngành thành phố có liên quan và UBND quận, huyện thực hiện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đa dạng hóa hình thức phổ biến kiến thức về chính sách, pháp luật của nhà nước cho cộng đồng doanh nghiệp; đồng thời, tạo điều kiện cho các Đoàn Luật sư, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp, nhà đầu tư; khuyến khích các đoàn thể, Hiệp hội, tổ chức tham gia và đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
b) Đề nghị Tòa án nhân dân thành phố tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động xét xử theo tinh thần cải cách tư pháp, rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp, phán quyết công bằng, đúng pháp luật để cộng đồng doanh nghiệp tin tưởng, tôn trọng sự bảo vệ của pháp luật. Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát, kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ trong hoạt động xét xử;
c) Thanh tra thành phố tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi nhũng nhiễu cán bộ, công chức, viên chức, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc gây khó khăn và thiệt hại cho doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật hiện hành;
d) Cục Thi hành án Dân sự thành phố tổ chức công tác thi hành án có hiệu quả đối với các bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Ưu tiên nguồn lực cho việc tổ chức thi hành án liên quan đến các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp, nhà đầu tư;
đ) Công an thành phố chỉ đạo tăng cường công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trên địa bàn; tạo môi trường an ninh, lành mạnh; không hình sự hóa các quan hệ kinh tế, dân sự.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố và Chủ tịch UBND quận, huyện căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để cải thiện các Chỉ số thành phần theo nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố về việc kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trước ngày 30 tháng 4 năm sau, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND quận, huyện tổ chức triển khai và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này. Căn cứ trên báo cáo kết quả khảo sát PCI hằng năm do Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố và báo cáo của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động phối hợp với Viện Kinh tế - Xã hội thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp báo cáo phân tích, đánh giá kết quả PCI hàng năm và đề xuất, giải pháp thực hiện thời gian tới, báo cáo UBND thành phố sau khi có kết quả chỉ số PCI của năm sau.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở tuyên truyền Kế hoạch này sâu rộng đến các cấp, các ngành và đến cấp xã, phường, thị trấn và Nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
4. Sở Nội vụ phối hợp Viện Kinh tế - Xã hội thành phố thực hiện khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
5. Hiệp Hội doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hiệp Hội du lịch, Hội nữ doanh nhân thành phố tổng hợp các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tham mưu xử lý theo thẩm quyền. Định kỳ hàng tháng và hàng quý Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố xem xét chỉ đạo.
6. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của UBND thành phố về hành động thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo.
Đề nghị Thủ trưởng cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện tập trung chỉ đạo và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện cách làm hay, hiệu quả hoặc có phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, giải quyết./.
(Đính kèm Phụ lục I, II)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG CHỈ TIÊU THÀNH
PHẦN CỦA CHỈ SỐ PCI VÀ PHÂN CÔNG THEO DÕI, TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
ĐIỂM SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số: 163/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT |
Chỉ số thành phần PCI |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Đơn vị phối hợp |
|
CSTP1: Gia nhập thị trường |
|
|
1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở Trung tâm Hành chính công hoặc qua bưu điện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
6 |
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
7 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
8 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
9 |
Việc khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế thành phố; Bảo hiểm xã hội thành phố |
10 |
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
11 |
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
12 |
Quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
13 |
Thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
14 |
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
15 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
16 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký doanh nghiệp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
17 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
18 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn MỘT tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
19 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
|
CSTP 2: Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất |
|
|
20 |
Số ngày chờ đợi để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
21 |
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
22 |
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
23 |
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
24 |
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
25 |
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
26 |
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
27 |
Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
28 |
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
29 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
30 |
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
31 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
32 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
33 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trì hoãn / hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
|
CSTP 3: Tính Minh bạch |
|
|
34 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
35 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
36 |
Minh bạch trong đấu thầu |
Sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
37 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
38 |
Số ngày chờ đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
39 |
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và HCTL |
40 |
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích |
Văn phòng UBND thành phố |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
41 |
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích |
Văn phòng UBND thành phố |
|
42 |
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích |
Văn phòng UBND thành phố |
Sở Tư pháp |
43 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
44 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh |
Cục Thuế thành phố |
|
45 |
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp |
Cục Thuế thành phố |
|
46 |
Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng |
Sở Công Thương |
Hiệp hội doanh nghiệp thành phố |
47 |
Khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
48 |
Khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
49 |
Chất lượng website của thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
|
50 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thường xuyên truy cập vào website của UBND thành phố |
Văn phòng UBND thành phố |
|
|
CSTP 4: Chi phí thời gian |
|
|
51 |
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
52 |
Cán bộ nhà nước thân thiện |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
53 |
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
54 |
Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
55 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
56 |
Phí, lệ phí được công khai |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
57 |
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
58 |
Tỷ lệ doanh nghiệp không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
59 |
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh nghiệp |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
60 |
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
61 |
Tỷ lệ doanh nghiệp cho biết nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp |
Thanh tra thành phố |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
62 |
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm |
Thanh tra thành phố |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
63 |
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp |
Thanh tra thành phố |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
64 |
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc |
Cục Thuế thành phố |
|
|
CSTP 5: Chi phí không chính thức |
|
|
65 |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
66 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
67 |
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
68 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
69 |
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
70 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
71 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện có thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện |
|
72 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy |
Công an thành phố |
|
73 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND quận, huyện; |
|
74 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường |
Cục Quản lý thị trường thành phố |
|
75 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế |
Cục Thuế thành phố |
|
76 |
Tỷ lệ doanh nghiệp trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng |
Sở Xây dựng, UBND quận, huyện |
|
77 |
Doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
78 |
Tỷ lệ doanh nghiệp chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
79 |
Chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng thầu |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
80 |
Có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến |
Tòa án nhân dân thành phố |
Tòa án nhân dân các quận, huyện |
|
CSTP 6: Cạnh tranh bình đẳng |
|
|
81 |
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
82 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
83 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
84 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
85 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
86 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
87 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
88 |
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
89 |
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
90 |
Việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn (cả doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
91 |
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
|
CSTP 7: Tỉnh năng động và tiên phong của chính quyền |
|
|
92 |
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
93 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
94 |
Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
95 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
96 |
UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
97 |
Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
98 |
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
99 |
Chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
100 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
|
CSTP 8: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
101 |
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực hiện |
Quỹ Bảo lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
102 |
Thủ tục để được cơ quan Nhà nước hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện |
Các sở ngành thành phố |
|
103 |
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm công nghiệp là dễ thực hiện |
Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp |
|
104 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của cơ quan Nhà nước dễ thực hiện |
Sở Tư pháp |
|
105 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của cơ quan Nhà nước dễ thực hiện |
Sở Công Thương |
|
106 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
107 |
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ thực |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
108 |
Chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các cơ quan Nhà nước địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp |
Sở Công Thương |
|
109 |
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được cơ quan Nhà nước địa phương giải đáp hiệu quả |
Sở Công Thương |
|
110 |
Tỷ lệ doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs |
Sở Công Thương |
|
111 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi |
Sở Công Thương |
|
112 |
Tỷ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp |
- |
|
113 |
Tỷ lệ nhà cung cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ |
- |
|
|
CSTP 9: Đào tạo lao động |
|
|
114 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
115 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
116 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
117 |
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí kinh doanh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
118 |
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
119 |
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
120 |
Tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
121 |
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
122 |
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
123 |
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
124 |
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
CSTP10: Thiết chế pháp lý & An ninh trật tự |
|
|
125 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi sai phạm của cán bộ Nhà nước |
Thanh tra thành phố |
|
126 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
127 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
128 |
Tỷ lệ doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm |
Các sở ban ngành, UBND quận, huyện |
|
129 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
130 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
131 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
132 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp |
Các cơ quan quản lý nhà nước |
|
133 |
Các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
134 |
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
135 |
Phán quyết của tòa án là công bằng |
Tòa án nhân dân thành phố |
|
136 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp |
Các chỉ số này lấy dữ liệu từ Tòa án nhân dân tối cao |
|
137 |
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh |
||
138 |
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải quyết |
||
139 |
Tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt |
Công an thành phố |
|
140 |
Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua |
Công an thành phố |
|
141 |
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc của doanh nghiệp hiệu quả |
Công an thành phố |
|
142 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn |
Công an thành phố |
|
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU SỐ LIỆU
CẦN THEO DÕI VÀ BÁO CÁO CUỐI NĂM DỰA TRÊN CÁC CHỈ TIÊU PCI
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT |
Tên chỉ tiêu |
Thời gian theo quy định/Mục tiêu được giao/Mục tiêu đề xuất/số lượt tiếp nhận |
Thời gian thực hiện trung bình/Kết quả thực hiện mục tiêu/số lượt giải quyết |
Số lượng thủ tục/số lượt/số lần.... đã thực hiện/tỷ lệ giải quyết |
Ghi chú |
1 |
Công an thành phố |
||||
1.1 |
Tỷ lệ giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự |
|
|
|
|
1.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm, cắp hoặc đột nhập |
|
|
|
|
1.3 |
Tỷ lệ giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự tại doanh nghiệp |
|
|
|
|
1.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn |
|
|
|
|
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||
2.1 |
Thời gian đăng ký mới doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.2 |
Thời gian đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên |
|
|
|
|
2.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký mới hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng |
|
|
|
|
2.5 |
Số lượng các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.6 |
Số lượt doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
3.1 |
Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.2 |
Số lượt cung cấp thông tin về đất đai cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.3 |
Thời gian cung cấp thông tin về đất đai cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên tổng số hồ sơ đề nghị được cấp giấy |
|
|
|
|
4 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
||||
4.1 |
Số lượt tin/bài/thông tin về ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử thành phố |
|
|
|
|
4.2 |
Số lượt tin/bài/thông tin về các quy định về thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thành phố |
|
|
|
|
4.3 |
Số lượt tin/bài/thông tin về các quy định về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo thành phố được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử thành phố |
|
|
|
|
4.4 |
Số lượt tin/bài/thông tin về các văn bản pháp luật của thành phố được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử thành phố |
|
|
|
|
5 |
Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Cần Thơ |
||||
5.1 |
Số lượt cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
|
|
6 |
Sở Tư pháp |
||||
6.1 |
Số lượt tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
7 |
Sở Công Thương |
||||
7.1 |
Số lượt/hội nghị/hội thảo cung cấp thông tin liên quan đến các FTAs cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||
8.1 |
Số lượng lao động được tuyển dụng do Trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu |
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây