Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số thương mại điện tử của tỉnh Trà Vinh trong năm 2025 và các năm tiếp theo
Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao chỉ số thương mại điện tử của tỉnh Trà Vinh trong năm 2025 và các năm tiếp theo
Số hiệu: | 1267/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 25/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1267/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Lê Văn Hẳn |
Ngày ban hành: | 25/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1267/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 25 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2959/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 01 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CỦA TỈNH TRÀ VINH TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số: 1267/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
Nhằm phát huy và duy trì các điểm mạnh của các chỉ số về thương mại điện tử của tỉnh Trà Vinh năm 2024 và khắc phục các điểm yếu, hạn chế, tồn tại nhằm cải thiện thứ hạng trong năm 2025 và các năm tiếp theo. Đồng thời hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng; mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa của tỉnh trong và ngoài nước thông qua ứng dụng thương mại điện tử; xây dựng thị trường thương mại điện tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững; nâng cao nhận thức của các cán bộ quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, người dân về vai trò, lợi ích và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử trong sản xuất, kinh doanh và đời sống.
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; nâng cao trách nhiệm, tinh thần phối hợp của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị nhằm tập trung cải thiện điểm số của các chỉ số thành phần có thứ hạng thấp.
b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phải xác định các nội dung, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện, gắn với vai trò, trách nhiệm thực hiện của từng đơn vị, phải có sự phối hợp chặt chẽ đảm bảo tính đồng bộ, khả thi, thiết thực và hiệu quả nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về giao dịch thương mại điện tử.
3. Mục tiêu
Nhằm phát huy và duy trì các điểm mạnh và khắc phục các tồn tại, hạn chế để phấn đấu đạt thứ hạng cao hơn trong năm 2025 và các năm tiếp theo đối với Chỉ số thương mại điện tử gồm 03 chỉ số thành phần được đánh giá xếp thứ hạng, cụ thể:
a) Cải thiện nâng hạng chỉ số hạ tầng công nghệ thông tin và nguồn nhân lực.
b) Cải thiện nâng hạng chỉ số giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C).
c) Cải thiện nâng hạng chỉ số giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B).
II. NHẬN DIỆN CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
1. Chỉ số về hạ tầng công nghệ thông tin và nguồn nhân lực: Các chỉ tiêu thành phần của chỉ số này, bao gồm:
a) Khả năng đáp ứng nguồn nhân lực phù hợp trong lĩnh vực thương mại điện tử.
b) Mức độ ưu tiên tuyển dụng đối với nhân sự có kỹ năng hoặc được đào tạo về công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
c) Mức độ lao động thường xuyên sử dụng e-mail hay các công cụ hỗ trợ khác như viber, whatsApp, skype, facebook messenger, zalo,…trong công việc.
d) Tầm quan trọng cũng như hiệu quả của việc đầu tư vào hạ tầng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
2. Chỉ số giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với người tiêu dùng (B2C): Các chỉ tiêu thành phần của chỉ số này, bao gồm:
a) Xây dựng website doanh nghiệp.
b) Website của doanh nghiệp có tích hợp tính năng tương tác trực tuyến (zalo, facebook,…) với khách hàng.
c) Doanh nghiệp tham gia bán hàng qua các nền tảng mạng xã hội, sàn giao dịch thương mại điện tử.
d) Website có phiên bản di động (app mobile).
đ) Doanh nghiệp xây dựng các ứng dụng bán sản phẩm trên các nền tảng di động.
e) Thời gian trung bình lưu lại của khách hàng mỗi lần truy cập vào website thương mại điện tử phiên bản di động/ứng dụng bán sản phẩm của doanh nghiệp.
g) Doanh nghiệp cho phép người mua thực hiện toàn bộ quá trình mua sắm trên thiết bị di động.
h) Doanh nghiệp triển khai chương trình khuyến mại dành riêng cho khách hàng sử dụng thiết bị di động để mua sản phẩm của doanh nghiệp.
i) Các hình thức quảng cáo website, ngôn ngữ trên website đa dạng.
3. Chỉ số giao dịch thương mại điện tử doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B): Các chỉ tiêu thành phần của chỉ số này, bao gồm:
a) Sử dụng các phần mềm trong doanh nghiệp.
b) Sử dụng chữ ký điện tử.
c) Sử dụng hợp đồng điện tử.
d) Sử dụng hóa đơn điện tử.
đ) Nhận đơn đặt hàng qua các công cụ trực tuyến.
e) Ước tính chi phí quảng cáo website/ứng dụng di động trong cả năm.
g) Doanh nghiệp đánh giá về mức độ quan trọng của thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
h) Mức độ sử dụng website/ứng dụng thương mại điện tử phục vụ cho mục đích xuất nhập khẩu.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng cơ chế, bộ máy quản lý nhà nước về thương mại điện tử, bố trí cán bộ thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về thương mại điện tử. Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về thương mại điện tử (Tòa án, Thanh tra, Quản lý thị trường, Công an, Viện kiểm sát,...) thông qua việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thương mại điện tử, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động thương mại điện tử trên môi trường trực tuyến.
2. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến; trang bị phương tiện, thiết bị công nghệ cho các lực lượng thực thi pháp luật về thương mại điện tử.
3. Cung cấp trực tuyến từ mức độ một phần và toàn trình cho toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4. Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về thương mại điện tử theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
5. Tăng cường đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử:
a) Đào tạo kiến thức, kỹ năng thương mại điện tử cho giảng viên/giáo viên các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, phát triển mạng lưới giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm về giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng về thương mại điện tử.
b) Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập về thương mại điện tử; xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình đào tạo thương mại điện tử cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ thể, có sự tham gia của các doanh nghiệp thương mại điện tử lớn trong nước và ngoài nước.
c) Kết nối nhu cầu tuyển dụng nhân lực thương mại điện tử giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng.
6. Xây dựng các tiêu chuẩn, chứng chỉ về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử; đưa ra khuyến nghị áp dụng trong việc tuyển dụng và và phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử.
7. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng:
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
b) Tuyên truyền, vận động tham gia ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam và các sự kiện thúc đẩy phát triển thương mại điện tử ở thị trường trong nước, mở rộng liên kết.
8. Phát triển các sản phẩm, giải pháp thương mại điện tử:
a) Duy trì Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp tỉnh Trà Vinh.
b) Tiếp tục xây dựng gian hàng của các địa phương trên Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh và hỗ trợ, nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp tham gia.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về sản phẩm tiêu biểu của các địa phương và hỗ trợ đưa các sản phẩm ra thị trường thông qua các sàn giao dịch thương mại điện tử.
9. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ. Phối hợp hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín.
10. Tổ chức chuỗi cung ứng thương mại điện tử cho các mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để mở rộng thị trường tiêu thụ cho nông sản Việt Nam. Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QRcode, chip NFC, công nghệ blockchain,...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.
11. Phát triển các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm giao dịch, thúc đẩy các nền tảng POS thông minh, dùng chung tại điểm bán hàng; các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
12. Khảo sát, học tập kinh nghiệm: Tổ chức đi học tập kinh nghiệm các địa phương đã xây dựng và triển khai kế hoạch thương mại điện tử đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công.
Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ, giải pháp được giao của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện (lồng ghép vào dự toán sự nghiệp của đơn vị) gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này, kịp thời đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, đầy đủ và đúng tiến độ theo kế hoạch đề ra.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan triển khai cung cấp dịch vụ trực tuyến từ mức độ một phần và toàn trình cho toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư; tăng cường phối hợp hỗ trợ phát triển mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện đảm bảo theo đúng quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình Hiện diện trực tuyến với tên miền quốc gia “.vn” (kế hoạch độc lập hoặc kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch chuyến đối số, hỗ trợ doanh nghiệp) nhằm hỗ trợ người dân, doanh nghiệp hiện diện online, tin cậy, an toàn với tên miền quốc gia “.vn” với các dịch vụ số (website, email). Làm cơ quan đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan và các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội ngành, nghề,... trên địa bàn tỉnh tham gia Chương trình theo Quyết định số 826/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan phổ biến tuyên truyền về thương mại điện tử, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin - thương mại điện tử. Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động thương mại điện tử.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, vận động triển khai thực hiện việc ứng dụng thương mại điện tử trong quảng bá và xây dựng thương hiệu cho hàng nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh; mở rộng việc hỗ trợ các nông hộ tham gia ứng dụng thương mại điện tử, các sàn thương mại điện tử.
6. Trường Đại học Trà Vinh: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ thương mại điện tử như: Đào tạo kiến thức, kỹ năng thương mại điện tử cho giáo viên các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, phát triển mạng lưới giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm về giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng về thương mại điện tử. Xây dựng chính sách thu hút hoặc ưu đãi hỗ trợ đội ngũ cán bộ, giảng viên tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn thương mại điện tử trong nước và ngoài nước. Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập về thương mại điện tử. Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình đào tạo thương mại điện tử cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ thể, có sự tham gia của các doanh nghiệp thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước. Kết nối nhu cầu tuyển dụng nhân lực thương mại điện tử giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng.
7. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động triển khai thực hiện hoặc phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch này kịp thời, đảm bảo đạt hiệu quả và đáp ứng yêu cầu thực tế theo các nhiệm vụ được phân công; lồng ghép vào các dự án/chương trình/kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện nhằm đạt hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch, bố trí kinh phí và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ được giao. Lồng ghép vào các chương trình/kế hoạch gắn với các nhiệm vụ của Kế hoạch này để triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, phối hợp tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch này đến các đơn vị, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn biết, tham gia.
Đề nghị Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc cần điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch này cho phù hợp với quy định hiện hành, các đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây