Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2024 về kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2024 về kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Xuân Vinh |
Ngày ban hành: | 11/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Trần Xuân Vinh |
Ngày ban hành: | 11/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, từ ngày 10 đến ngày 12 tháng 7 năm 2024;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Thông qua 21 nghị quyết:
1.1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật:
- Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 và Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Quy định mức thu phí, lệ phí không đồng trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Thí điểm phân cấp trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024 - 2025.
1.2. Các nghị quyết cá biệt:
- Xác nhận kết quả bầu bổ sung chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2022.
- Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025.
- Điều chỉnh chủ trương đầu tư 02 dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách địa phương.
- Thông qua Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy, hoạt động; phương án cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Quảng Nam.
- Bổ sung danh mục dự án thu hồi đất năm 2024 của các huyện, thị xã, thành phố: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nông Sơn, Quế Sơn, Thăng Bình, Tiên Phước, Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.
- Bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2024 của các huyện, thị xã, thành phố: Nam Giang, Tây Giang, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Hiệp Đức, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi Thành, Điện Bàn, Tam Kỳ.
- Về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023 - 2025.
- Giao bổ sung số lượng công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với 17 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024.
- Quyết định số lượng hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đặt tên, điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Một số giải pháp quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.
- Bổ sung nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2024.
- Chương trình giám sát năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Kỳ họp thứ hai mươi bốn, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
2. Xem xét các Báo cáo 6 tháng đầu năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về: Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; thu, chi ngân sách nhà nước; kế hoạch đầu tư công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng tiêu cực; công tác chỉ đạo điều hành. Xem xét báo cáo trả lời ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười tám, HĐND tỉnh khóa X.
3. Xem xét các Báo cáo công tác 6 tháng đầu năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
4. Xem xét các Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: Giám sát chuyên đề về tình hình quản lý đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và công tác quyết toán các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2023; kết quả giám sát giải quyết ý kiến cử tri sau kỳ họp thứ mười lăm, HĐND tỉnh khóa X và tiến độ thực hiện kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 177/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Xem xét Báo cáo giám sát chuyên đề của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo khảo sát chuyên đề của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh thông báo công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2024.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến các nội dung sau:
1. Thống nhất:
1.1. Nội dung Báo cáo số 136/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2024 của một số đơn vị dự toán cấp tỉnh với tổng dự toán đã điều chỉnh giảm: 10.913,989 triệu đồng, tổng dự toán đã điều chỉnh tăng (bổ sung) cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh từ nguồn điều chỉnh giảm: 7.904 triệu đồng.
1.2. Chủ trương cho phép các huyện sử dụng nguồn kinh phí tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu đến hết năm 2021, 2022 còn thừa, chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước với số tiền 33.554.194.462 đồng theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3986/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát lại danh mục nội dung chuyển nguồn năm 2022 sang năm 2023 về “Kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững giai đoạn 2014 - 2015 (huyện Thăng Bình)” để đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
1.3. Phương án bù hụt thu và sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh tại Báo cáo số 140/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thu - chi, công tác quản lý điều hành ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và một số giải pháp điều hành ngân sách 6 tháng cuối năm 2024, cụ thể như sau:
a) Phương án bù hụt thu và sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu năm 2023 của ngân sách tỉnh với số tiền 354.597 triệu đồng; trong đó: (1) Bù hụt thu tiền sử dụng đất đã sử dụng đầu tư là 69.800 triệu đồng; (2) Bù hụt thu để đảm bảo nguồn trích 10% tiền sử dụng đất 59.916 triệu đồng; (3) Bù hụt thu để cân đối nhiệm vụ chi là 224.881 triệu đồng.
b) Phân bổ sử dụng nguồn thu để lại chi theo mục tiêu ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 375.509 triệu đồng để thực hiện các nội dung chi: (1) Sử dụng nguồn 10% tiền sử dụng đất là 313.926 triệu đồng để tiếp tục thực hiện đề án đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi giai đoạn 2021 - 2026 theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thực hiện điều tra, rà soát, đo đạc đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất ở sử dụng hợp pháp theo Kế hoạch số 5899/KH-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2020 và Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh và sử dụng quản lý đất đai khác theo quy định; (2) Sử dụng nguồn 20% tiền sử dụng đất là 61.583 triệu đồng để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định.
c) Phương án phân bổ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 với số tiền 104.143 triệu đồng để thực hiện một số nội dung: (1) Bổ sung kinh phí thực hiện chính sách an sinh xã hội với số tiền 76.143 triệu đồng (trong đó, bổ sung kinh phí thực hiện các chính sách giáo dục năm 2023 còn thiếu sau quyết toán với số tiền 46.143 triệu đồng; bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện chế độ bảo trợ xã hội theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ với số tiền 20.000 triệu đồng; bổ sung nguồn để đảm bảo thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát theo Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 02 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 10.000 triệu đồng); (2) Bổ sung kinh phí nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyển đổi số với số tiền 28.000 triệu đồng.
1.4. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương năm 2022 được kéo dài sang năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
a) Điều chỉnh 2.153 triệu đồng từ Tiểu dự án 1, Dự án 4 sang Dự án 2 của Ban Dân tộc tỉnh làm chủ đầu tư.
b) Điều chỉnh 721 triệu đồng từ Tiểu dự án 2, Dự án 3 sang Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Ủy ban nhân dân huyện Tây Giang.
c) Điều chỉnh 234 triệu đồng từ Dự án 1 sang Dự án 5 của Ủy ban nhân dân huyện Nam Giang.
(Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).
1.5. Tình hình phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (đợt 3) tính đến hết ngày 12 tháng 6 năm 2024 với tổng kế hoạch vốn là 82.736 triệu đồng theo Báo cáo số 129/BC-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin dự án, số liệu báo cáo, chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn đã phân bổ.
1.6. Kéo dài thời gian bố trí vốn đối với 09 dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4878/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 (chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm). Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về các thông tin dự án, số liệu điều chỉnh; chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân hết kế hoạch vốn được phân bổ; đồng thời, tăng cường các giải pháp tháo gỡ vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn. Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và chủ đầu tư phối hợp chặt chẽ, thường xuyên theo dõi, cập nhật tiến độ thực hiện của các dự án, giải ngân vốn, kịp thời đề xuất điều chỉnh kế hoạch vốn theo quy định, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn năm 2024.
1.7. Chủ trương bố trí thêm 42 xe ô tô phục vụ công tác chung (gồm: 02 xe ô tô 12 - 16 chỗ, 40 xe ô tô bán tải) cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4915/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát số xe ô tô hiện có, tổ chức mua sắm, trang bị, bố trí, sử dụng xe ô tô theo đúng quy định và tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đảm bảo sử dụng xe ô tô đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm.
1.8. Chủ trương điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nguồn vốn, cơ chế tài chính trong nước, thời gian thực hiện Dự án Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 5047/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo các Bộ, ngành trung ương rà soát, điều chỉnh tăng nguồn vốn đối ứng ngân sách trung ương theo cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đồng thời, chỉ đạo các ngành, chủ đầu tư phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án sau khi trung ương có ý kiến điều chỉnh tăng cơ cấu nguồn vốn.
1.9. Các nội dung tại Báo cáo số 81/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát chuyên đề tình hình thực hiện Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế khuyến khích bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu khác trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo số 120/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
2.1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan khi thực hiện các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân do thay đổi địa giới hành chính cấp huyện, cấp xã (kể cả trường hợp thay đổi tên gọi thôn, tổ dân phố do sắp xếp đơn vị hành chính) không thu phí, lệ phí liên quan theo khoản 2 Điều 21 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 và các quy định pháp luật liên quan.
2.2. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả các kiến nghị qua giám sát, khảo sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường xuyên chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc giải quyết dứt điểm các kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ mười tám đã được các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện các kiến nghị còn tồn đọng sau các kỳ họp thứ mười lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X và kiến nghị sau giám sát tại Báo cáo số 86/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 10 năm 2024; đồng thời, có biện pháp giải quyết dứt điểm các tồn đọng cử tri kiến nghị nhiều lần, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo nhưng vẫn chưa được giải quyết dứt điểm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết nghị theo quy định của pháp luật.
2. Chính quyền các cấp căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện hiệu quả các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022
ĐƯỢC KÉO DÀI SANG NĂM 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG |
ĐIỀU CHỈNH GIẢM (-) |
ĐIỀU CHỈNH TĂNG (+) |
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH |
||||||||||
Tổng cộng |
Dự án 1 |
Dự án 3 (tiểu dự án 2) |
Dự án 4 (tiểu dự án 1) |
Tổng |
Dự án 2 |
Dự án 4 (tiểu dự án 1) |
Dự án 5 |
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3 (tiểu dự án 2) |
Dự án 4 (tiểu dự án 1) |
Dự án 5 |
||
I |
TỔNG CỘNG |
3.108 |
234 |
721 |
2.153 |
3.108 |
2.153 |
721 |
234 |
10.451 |
4.153 |
1.791 |
27.663 |
10.463 |
1 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2.153 |
|
|
2.153 |
2.153 |
2.153 |
|
|
- |
4.153 |
|
2.847 |
- |
2 |
Huyện Tây Giang |
721 |
|
721 |
|
721 |
|
721 |
|
- |
|
1.791 |
24.816 |
|
3 |
Huyện Nam Giang |
234 |
234 |
|
|
234 |
|
|
234 |
10.451 |
|
- |
|
10.463 |
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH KÉO DÀI THỜI GIAN
BỐ TRÍ VỐN VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục lĩnh vực/ dự án |
Chủ đầu tư |
Mã số dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn thành |
Quyết định đầu tư dự án |
Lũy kế vốn bố trí đến nay |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn NS tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch NS tỉnh năm 2024 |
Kéo dài thời gian bố trí vốn đến hết năm 2024 |
Đề xuất điều chỉnh tăng (+)/ giảm (-) |
Kế hoạch năm 2024 sau điều chỉnh |
||||||||
Số; ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Số KHV đã bố trí đến nay |
Kế hoạch |
Giải ngân đến nay |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
Tổng số |
Trong đó: Ngân sách tỉnh |
NSTT |
Nguồn thu SDĐ |
Nguồn TKC |
||||||||||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
7.949.668 |
4.885.323 |
2.986.911 |
2.203.596 |
2.446.268 |
1.673.500 |
359.925 |
117.690 |
|
- |
- |
- |
- |
359.436,217081 |
A |
DỰ PHÒNG XÂY DỰNG CƠ BẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000 |
9.588 |
|
(20.412,324919) |
(20.412,324919) |
- |
- |
9.587,675081 |
- |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.412 |
|
|
(20.412,324919) |
(20.412,324919) |
|
|
- |
B |
DANH MỤC NGHỊ QUYẾT |
|
|
|
|
|
4.633.538 |
2.450.635 |
813.159 |
813.159 |
1.053.121 |
779.381 |
133.111 |
- |
- |
(5.078,731947) |
937,241620 |
(5.607,550000) |
(408,423567) |
127.731,810053 |
I |
Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 về quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
30-29/9/21 |
843.380 |
390.780 |
4.984 |
4.984 |
54.000 |
|
1.800 |
- |
|
(1.800,000000) |
(1.800,000000) |
- |
- |
- |
- |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.800 |
|
|
(1.800,000000) |
(1.800,000000) |
|
|
- |
II |
Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
29.915 |
29.915 |
29.400 |
29.400 |
29.915 |
29.400 |
3.600 |
- |
|
(708,046947) |
- |
- |
(708,046947) |
2.891,953053 |
1 |
Xây dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
7920635 |
314 |
2021- 2024 |
2802/QĐ- UBND ngày 4/10/2021 |
29.915 |
29.915 |
29.400 |
29.400 |
29.915 |
29.400 |
3.600 |
- |
|
(708,046947) |
|
|
(708,046947) |
2.891,953053 |
III |
Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025 |
|
|
|
|
13/2022- 21/4/2022 |
90.940 |
90.940 |
38.550 |
38.550 |
60.000 |
38.550 |
12.800 |
- |
|
300,000000 |
300,000000 |
- |
- |
12.800,000000 |
1 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Chưa phân bổ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.000 |
|
|
(1.700,000000) |
(1.700,000000) |
|
|
6.300,000000 |
2 |
Huyện Tây Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.400 |
|
|
640,000000 |
640,000000 |
|
|
2.040,000000 |
3 |
Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.800 |
|
|
420,000000 |
420,000000 |
|
|
3.220,000000 |
4 |
Huyện Tiên Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000000 |
300,000000 |
|
|
|
5 |
Huyện Nông Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
|
640,000000 |
640,000000 |
|
|
1.240,000000 |
IV |
Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
|
|
|
|
45/2018- 06/12/18 |
200.000 |
200.000 |
46.255 |
46.255 |
98.206 |
17.461 |
32.000 |
- |
|
(12.000,000000) |
- |
(12.000,000000) |
- |
20.000,000000 |
- |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.000 |
|
|
(12.000,000000) |
|
(12.000,000000) |
|
20.000,000000 |
V |
Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
17/2019- 17/12/19 |
100.000 |
100.000 |
23.442 |
23.442 |
45.000 |
23.442 |
5.000 |
- |
|
(1.000,000000) |
(1.000,000000) |
- |
- |
4.000,000000 |
- |
Dự án liên kết/kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết thuộc UBND cấp tỉnh phê duyệt (Chưa phân bổ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 |
|
|
(1.000,000000) |
(1.000,000000) |
|
|
- |
VI |
Quyết định về kế hoạch hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2019 - 2020 |
|
|
|
|
114- 16/4/2020 |
565.303 |
107.000 |
|
|
|
|
111 |
- |
|
(110,542000) |
(110,542000) |
- |
- |
|
- |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111 |
|
|
(110,542000) |
(110,542000) |
|
|
- |
VII |
Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 về đề án kiên cố hóa hệ thống đường huyện và giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
38-17/9/2020 |
2.804.000 |
1.532.000 |
670.528 |
670.528 |
766.000 |
670.528 |
77.800 |
|
|
10.239,857000 |
3.547,783620 |
6.392,450000 |
299,623380 |
88.039,857000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Duy Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.300 |
|
|
404,828000 |
404,828000 |
|
|
4.704,828000 |
2 |
Huyện Hiệp Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.912 |
|
|
(107,550000) |
|
(107,550000) |
|
4.804,465000 |
3 |
Huyện Thăng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.410 |
|
|
260,043000 |
260,043000 |
|
|
7.669,580400 |
4 |
Huyện Núi Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.000 |
|
|
1.808,017000 |
1.808,017000 |
|
|
7.808,017000 |
5 |
Huyện Tiên Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.491 |
|
|
1.374,519000 |
1.074,895620 |
|
299,623380 |
10.865,436000 |
6 |
Huyện Nam Trà My |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.522 |
|
|
5.000,000000 |
|
5.000,000000 |
|
9.522,238000 |
7 |
Huyện Tây Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.350 |
|
|
1.500,000000 |
|
1.500,000000 |
|
4.849,702000 |
C |
DANH MỤC DỰ ÁN |
|
|
|
|
|
3.316.130 |
2.434.688 |
2.173.752 |
1.390.437 |
1.393.147 |
894.119 |
196.815 |
108.103 |
|
25.491,056866 |
19.475,083299 |
5.607,550000 |
408,423567 |
222.116,731947 |
I |
QUỐC PHÒNG |
|
|
|
|
|
99.494 |
80.894 |
69.662 |
69.662 |
70.164 |
65.262 |
11.000 |
794 |
|
(1.957,413000) |
(1.957,413000) |
- |
- |
9.042,587000 |
1 |
Mở rộng trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam |
BCH Quân sự tỉnh |
7004686 |
011 |
2022- 2024 |
1781- 5/7/2022 |
29.000 |
29.000 |
28.300 |
28.300 |
28.300 |
28.300 |
5.000 |
94 |
|
(4.000,000000) |
(4.000,000000) |
|
|
1.000,000000 |
2 |
Cải tạo, nâng cấp doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh Quảng Nam |
|
7004686 |
011 |
2022- 2024 |
48- 30/3/22 |
28.600 |
10.000 |
9.300 |
9.300 |
9.500 |
9.300 |
1.000 |
700 |
|
(300,000000) |
(300,000000) |
|
|
700,000000 |
3 |
Nâng cấp, cải tạo Trung tâm phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn kết hợp sơ tán nhân dân khu vực phía Bắc tỉnh Quảng Nam |
|
7004686 |
011 |
2020- 2022 |
214a- 30/9/2019 |
4.864,082 |
4.864,082 |
4.400 |
4.400 |
364 |
- |
- |
- |
X |
342,587000 |
342,587000 |
|
|
342,587000 |
4 |
Cầu tàu kiểm soát tàu cá Trạm kiểm soát Biên phòng An Hòa/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Kỳ Hà |
Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Quảng Nam |
7004686 |
011 |
2021- 2024 |
1496- 03/6/2021; 849- 05/4/2024 |
35.000 |
35.000 |
25.762 |
25.762 |
30.000 |
25.762 |
5.000 |
- |
|
2.000,000000 |
2.000,000000 |
|
|
7.000,000000 |
5 |
Biển báo khu vực biên giới đất liền và khu vực biên giới biển tỉnh Quảng Nam |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
7004686 |
011 |
2021- 2023 |
134- 18/11/2020 |
2.030 |
2.030 |
1.900 |
1.900 |
2.000 |
1.900 |
- |
- |
X |
|
|
|
|
|
II |
Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
|
|
528.033 |
504.873 |
316.146 |
316.146 |
242.215 |
197.781 |
26.700 |
5.453 |
|
(7.915,388000) |
(7.915,388000) |
- |
- |
18.784,612000 |
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Máy xạ trị, nhà đặt máy, nhà điều hành |
Bệnh viện đa khoa tỉnh QN |
7755953 |
132 |
2020- 2021 |
1163-17/4/19 |
72.160 |
49.000 |
48.902 |
48.902 |
19.871 |
19.786 |
|
|
X |
84,612000 |
84,612000 |
|
|
84,612000 |
2 |
Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc tỉnh Quảng Nam; hạng mục: Khoa sản - nhi, khoa truyền nhiễm Lao; Khoa gây mê hồi sức - ngoại tiết niệu - Tiêu hóa - Đông y, nhà đại thể, nhà cầu nối, máy phát điện dự phòng, hệ thống PCCC |
Sở Y tế |
7487939 |
132 |
2015- 2025 |
3448- 31/10/2014; 2483-27/8/21 |
145.993 |
145.993 |
111.854 |
111.854 |
32.900 |
32.362 |
8.000 |
5.293 |
|
337,600000 |
337,600000 |
|
|
8.337,600000 |
3 |
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Quảng Nam |
7481103 |
132 |
2015- 2025 |
2238- 21/7/2014 |
142.078 |
142.078 |
26.090 |
26.090 |
31.322 |
17.412 |
8.000 |
- |
|
(3.000,000000) |
(3.000,000000) |
|
|
5.000,000000 |
|
4 |
Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Y tế huyện Núi Thành |
7847351 |
132 |
2021- 2022 |
147-30/7/20 |
2.271 |
2.271 |
2.538 |
2.538 |
1.122 |
1.460 |
700 |
|
|
(337,600000) |
(337,600000) |
|
|
362,400000 |
|
5 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam, hạng mục: Khu điều trị kỹ thuật cao |
BQLDA ĐTXD tỉnh |
7879921 |
132 |
2019- 2023 |
3996- 31/12/20 |
165.531 |
165.531 |
126.761 |
126.761 |
157.000 |
126.761 |
10.000 |
160 |
|
(5.000,000000) |
(5.000,000000) |
|
|
5.000,000000 |
III |
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO |
|
|
|
|
|
60.000 |
60.000 |
10.000 |
10.000 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
200 |
|
(5.000,000000) |
- |
(5.000,000000) |
- |
5.000,000000 |
1 |
Trường THPT Núi Thành |
BQLDA ĐTXD tỉnh |
7958070 |
074 |
2022- 2025 |
1482- 31/5/22 |
60.000 |
60.000 |
10.000 |
10.000 |
40.000 |
10.000 |
10.000 |
200 |
|
(5.000,000000) |
|
(5.000,000000) |
|
5.000,000000 |
IV |
VĂN HÓA THÔNG TIN |
|
|
|
|
|
11.778 |
1.209 |
6.064 |
6.064 |
732 |
393 |
393 |
12 |
|
(220,668000) |
(220,668000) |
- |
- |
172,332000 |
1 |
Bia tưởng niệm Khu di tích Căn cứ Đặc khu uỷ Quảng Đà |
Sở VHTTDL |
7486737 |
161 |
2016- 2018 |
3442- 31/10/14 |
1.209 |
1.209 |
840,016 |
840,016 |
64 |
13 |
13 |
12 |
|
(0,668000) |
(0,668000) |
|
|
12,332000 |
2 |
Bảo tồn và phát huy giá trị nhóm tháp Chàm Khương Mỹ |
Ban Quản lý Di tích và Danh thắng |
7001348 |
161 |
2005- 2011 |
3077-23/9/10 |
9.482 |
|
4.426 |
4.426 |
518 |
300 |
300 |
|
|
(150,000000) |
(150,000000) |
|
|
150,000000 |
3 |
Nhà bia Căn cứ Tỉnh uỷ Quảng Nam |
Sở VHTTDL |
7486741 |
161 |
2015- 2026 |
3443- 31/10/14 |
1.087 |
|
798 |
798 |
150 |
80 |
80 |
|
|
(70,000000) |
(70,000000) |
|
- |
10,000000 |
V |
LÂM NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
123.362 |
88.488 |
67.376 |
36.665 |
64.500 |
35.048 |
5.000 |
2.200 |
|
8.619,727862 |
5.512,177862 |
3.107,550000 |
- |
13.619,727862 |
1 |
Tăng cường năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020 |
Chi cục Kiểm lâm |
7557673 |
280-282 |
2016- 2020 |
826- 07/3/16; 834- 30/3/21; 2803- 18/10/22 |
60.362 |
25.488 |
32.378 |
1.667 |
19.500 |
50 |
|
|
|
353,291000 |
353,291000 |
|
|
353,291000 |
2 |
Phát triển vùng sản xuất hạt giống lúa lai tại tỉnh Quảng Nam |
BQL DA ĐTXD các công trình NN&PTNT |
7880058 |
281 |
2019- 2025 |
3910- 30/12/20; 2970- 29/12/23 |
63.000 |
63.000 |
34.998 |
34.998 |
45.000 |
34.998 |
5.000 |
2.200 |
|
8.266,436862 |
5.158,886862 |
3.107,550000 |
|
13.266,436862 |
VI |
CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
12.586 |
10.000 |
9.912 |
9.912 |
1.788 |
1.700 |
- |
- |
|
88,000000 |
- |
- |
88,000000 |
88,000000 |
1 |
Cụm công nghiệp Ấp 5 |
UBND huyện Đại Lộc |
7777060 |
309 |
2019- 2024 |
94- 3/3/23 |
12.586 |
10.000 |
9.912 |
9.912 |
1.788 |
1.700 |
|
|
X |
88,000000 |
|
|
88,000000 |
88,000000 |
VII |
KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
83.560 |
23.560 |
63.338 |
4.438 |
3.500 |
350 |
- |
- |
|
1.500,000000 |
- |
1.500,000000 |
- |
1.500,000000 |
1 |
Xây dựng các hạng mục Hạ tầng kỹ thuật thiết yếu Tiểu khu I - Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang |
BQL DA ĐTXD |
7552695 |
292 |
2016- 2024 |
4209- 24/12/10; 1995- 19/7/21; 8934- 29/12/23 |
83.560 |
23.560 |
63.338 |
4.438 |
3.500 |
350 |
|
|
X |
1.500,000000 |
|
1.500,000000 |
|
1.500,000000 |
VIII |
THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
319.842 |
148.246 |
206.797 |
82.734 |
102.150 |
41.039 |
23.000 |
76 |
|
(13.000,000000) |
(10.000,000000) |
(3.000,000000) |
- |
10.000,000000 |
1 |
Hồ chứa nước Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn |
BQL DA ĐTXD |
7699494 |
283 |
2018- 2025 |
2012-02/7/18 |
291.336 |
130.746 |
192.336 |
68.273 |
84.650 |
26.578 |
15.000 |
- |
|
(10.000,000000) |
(10.000,000000) |
|
|
5.000,000000 |
2 |
Hồ chứa nước Châu Sơn, xã Quế An |
UBND huyện Quế Sơn |
7879933 |
283 |
2021- 2023 |
3766- 23/12/20 |
28.506 |
17.500 |
14.461 |
14.461 |
17.500 |
14.461 |
8.000 |
76 |
|
(3.000,000000) |
|
(3.000,000000) |
|
5.000,000000 |
IX |
QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
47.563 |
47.563 |
35.835 |
35.835 |
46.100 |
35.336 |
5.000 |
1.021 |
|
(3.979,164028) |
(3.979,164028) |
- |
- |
1.020,835972 |
1 |
Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở KH&ĐT |
7794942 |
332 |
2020- 2022 |
3677- 17/12/20 |
47.563 |
47.563 |
35.835 |
35.835 |
46.100 |
35.336 |
5.000 |
1.021 |
|
(3.979,164028) |
(3.979,164028) |
|
|
1.020,835972 |
X |
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ |
|
|
|
|
|
1.964.140 |
1.404.083 |
1.342.855 |
773.213 |
759.102 |
464.296 |
104.422 |
97.850 |
|
51.960,343721 |
42.937,902954 |
9.000,000000 |
22,440767 |
156.382,018802 |
1 |
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607; lý trình: Km18+00 - Km22+398; hạng mục: Bồi thường giải phóng mặt bằng và TĐC |
BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh |
7600080 |
292 |
2018- 2023 |
2607-24/7/17 |
129.625 |
100.000 |
47.297 |
47.297 |
2.407 |
- |
- |
|
X |
2.407,088000 |
2.407,088000 |
|
|
2.407,088000 |
2 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT609 (mở rộng mặt đường 3,5m lên 5,5m đoạn Km71+578 - Km74+578; thảm bê tông nhựa đoạn Km68+508 - Km71+578) |
7811913 |
292 |
2019- 2021 |
2101/QĐ- UBND; 29/7/2021 |
22.550 |
22.550 |
21.309 |
21.309 |
7.400 |
7.309 |
1.309 |
1.204 |
|
(0,223000) |
(0,223000) |
|
|
1.308,777000 |
|
3 |
Đường trục chính nối từ cầu Bình Dương đến đường bộ ven biển 129 (giai đoạn 1) |
7560451 |
292 |
2016- 2023 |
46/QĐ-KTM ngày 25/3/2016 |
78.969 |
78.969 |
63.514 |
63.514 |
22.900 |
11.511 |
|
|
X |
163,924854 |
163,924854 |
|
|
163,924854 |
|
4 |
Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT.607 (Đoạn qua thị xã Điện Bàn và thành phố Hội An); lý trình Km7+671,6 - Km14+565,62 |
Sở GTVT |
7000784 |
292 |
2015- 2018 |
1563-04/5/17 |
522.506 |
127.051 |
506.047 |
|
5.000 |
2.320 |
1.525 |
709 |
|
1.867,113100 |
1.867,113100 |
|
|
3.392,113100 |
5 |
Sửa chữa, cải tạo 02 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy Phước - Cẩm Kim |
7729228 |
292 |
2017- 2021 |
3364- 17/11/21 |
52.175 |
52.175 |
49.457 |
49.457 |
19.100 |
18.465 |
- |
- |
X |
22,440767 |
|
|
22,440767 |
22,440767 |
|
6 |
Khôi phục Cầu Z'rượt, tuyến ĐH3.TG |
UBNS huyện Tây Giang |
7899597 |
292 |
2021- 2023 |
1409-26/5/21 |
30.000 |
30.000 |
23.000 |
23.000 |
25.000 |
23.000 |
- |
- |
X |
1.500,000000 |
1.500,000000 |
|
|
1.500,000000 |
7 |
Đường nối từ đường cứu hộ, cứu nạn đến Quốc Lộ 1A (tại ngã ba Cây Cốc), huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam |
Sở GTVT |
7537790 |
292 |
2016- 2024 |
625 - 22/2/2016; 3771- 24/10/20217; 1495- 01/6/2022 |
270.339 |
200.339 |
195.796 |
132.201 |
91.095 |
38.026 |
9.588 |
9.588 |
|
3.000,000000 |
3.000,000000 |
|
|
12.587,675081 |
8 |
Cầu sông Khang và đường từ xã Quế Thọ, Bình Sơn, xã Thăng Phước, huyện Hiệp Đức đi huyện Tiên Phước |
UBND huyện Hiệp Đức |
7760706 |
292 |
2019- 2024 |
1602-30/5/19 |
130.000 |
91.000 |
82.299 |
82.299 |
45.000 |
43.299 |
- |
|
|
1.000,000000 |
|
1.000,000000 |
|
1.000,000000 |
9 |
Cầu Ồ Ồ và đường nội thị phía Bắc thị trấn Tân An, huyện Hiệp Đức |
UBND huyện Hiệp Đức |
7754889 |
292 |
2019- 2023 |
1304- 04/5/19; 5069-02/8/22 |
67.978 |
48.000 |
40.610 |
40.610 |
14.200 |
6.840 |
|
|
|
1.000,000000 |
1.000,000000 |
|
|
1.000,000000 |
10 |
Đường giao thông tư ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành chính huyện Đại Lộc |
UBND huyện Đại Lộc |
7905046 |
292 |
2021- 2023 |
1751-28/6/21 |
59.999 |
54.000 |
31.000 |
31.000 |
40.000 |
31.000 |
- |
|
|
1.000,000000 |
1.000,000000 |
|
|
1.000,000000 |
11 |
Đường nối Quốc lộ 14H đến ĐT609C, huyện Duy Xuyên và huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam |
BQL dự án ĐTXD các CTGT tỉnh |
7896605 |
280-292 |
2021- 2024 |
3927/QĐ- UBND; 31/12/21 |
340.000 |
340.000 |
161.089 |
161.089 |
282.000 |
161.089 |
48.000 |
44.177 |
|
13.000,000000 |
5.000,000000 |
8.000,000000 |
|
61.000,000000 |
12 |
Nâng cấp mở rộng đường ĐT609, đoạn An Điềm - A Sờ |
7893392 |
280-292 |
8/3/2023- 29/8/24 |
2937/QĐ- UBND; 18/10/21 |
260.000 |
260.000 |
121.436 |
121.436 |
205.000 |
121.436 |
44.000 |
42.171 |
|
27.000,000000 |
27.000,000000 |
|
|
71.000,000000 |
|
XI |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
|
16.176 |
16.176 |
13.768 |
13.768 |
13.300 |
10.914 |
1.300 |
497 |
|
395,618311 |
97,635511 |
- |
297,982800 |
1.506,618311 |
1 |
Sửa chữa, cải tạo Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam |
Sở NN&PTNT |
7560858 |
341 |
2016- 2023 |
1125- 29/3/2016; 108/QĐ- SXD 24/6/2022; 138/QĐ- SXD 12/7/23 |
5.994 |
5.994 |
5.354 |
5.354 |
3.600 |
2.500 |
500 |
497 |
|
297,982800 |
|
|
297,982800 |
797,982800 |
2 |
Trụ sở làm việc Ban Quản lý rừng phòng hộ Phú Ninh và Ven biển Quảng Nam; hạng mục: Gia cố mái taluy |
7956822 |
341 |
2022- 2024 |
75-20/5/22 |
3.182 |
3.182 |
2.717 |
2.717 |
3.000 |
2.717 |
- |
- |
|
189,000000 |
189,000000 |
|
|
|
|
3 |
Trụ sở làm việc Ban Dân tộc; hạng mục: Hội trường, phòng trưng bày, cải tạo nâng cấp nhà khách và các hạng mục phụ trợ |
Ban Dân tộc |
7959509 |
341 |
2022- 2024 |
83-31/5/22 |
7.000 |
7.000 |
5.697 |
5.697 |
6.700 |
5.697 |
800 |
- |
|
(91,364489) |
(91,364489) |
|
|
708,635511 |
XII |
BẢO ĐẢM XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
49.596 |
49.596 |
32.000 |
32.000 |
49.596 |
32.000 |
10.000 |
- |
|
(5.000,000000) |
(5.000,000000) |
- |
- |
5.000,000000 |
1 |
Trung tâm điều dưỡng người tâm thần tỉnh Quảng Nam - Cơ sở 2 |
BQL dự án ĐTXD tỉnh |
7893387 |
371 |
2021- 2024 |
851- 24/4/2023 |
49.596 |
49.596 |
32.000 |
32.000 |
49.596 |
32.000 |
10.000 |
|
|
(5.000,000000) |
(5.000,000000) |
|
|
5.000,000000 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây