Quyết định 6296/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
Quyết định 6296/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
Số hiệu: | 6296/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 26/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 6296/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An |
Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 26/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6296/QĐ-UBND |
Long An, ngày 26 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Quyết định số 1372/QĐ-BCT ngày 05/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1648/TTr-SCT ngày 12/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
- Phụ lục 1. Nội dung, quy trình nội bộ giải quyết 01 TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương.
- Phụ lục 2. Nội dung, quy trình nội bộ giải quyết 01 TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã.
(Kèm theo 16 trang phụ lục).
1. Sở Công Thương cập nhật nội dung các TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố; chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này đối với TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp xã.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Công Thương chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 26/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
TTHC CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 TTHC |
|||||||||
1 |
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương |
2.000191 |
30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. |
Không có |
Trung tâm PVHCC tỉnh |
Sở Công Thương |
X |
X |
Một phần |
QĐ số 1372/QĐ-BCT ngày 05/6/2024 của Bộ Công Thương |
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 TTHC
1. Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương (2.000191)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, Tp.Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương để giải quyết.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ (Nghị định số 55/2024/NĐ-CP) để tổ chức, cá nhân kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. Trong trường hợp gia hạn, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh giải trình về các vấn đề cần thiết liên quan đến nội dung đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký ra thông báo về việc hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ của tổ chức, cá nhân kinh doanh không tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định hồ sơ và nêu rõ lý do hồ sơ chưa hoàn thành đăng ký theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
- Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, thông tin về tổ chức, cá nhân kinh doanh và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký được công bố công khai và lưu trữ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký. Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm công bố công khai thông báo hoàn thành đăng ký và bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đã hoàn thành đăng ký theo hình thức niêm yết ở vị trí dễ nhìn thấy tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và đăng tải trên cổng thông tin điện tử, phần mềm ứng dụng (nếu có) trong toàn bộ thời gian áp dụng bản hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung đó.
* Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn một trong các cách thức gửi hồ sơ sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (người nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu hoặc ủy quyền của tổ chức).
- Thông qua hệ thống dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
- Nộp trực tuyến các thành phần hồ sơ điện tử có giá trị pháp lý qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Long An.
*Ghi chú:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1 |
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP; |
|
2 |
Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung bằng tiếng Việt. |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
e) Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo về việc hoàn thành đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Tuân thủ đầy đủ quy định tại Điều 11 của Nghị định số 55/2024/ND-CP.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20/6/2023;
- Nghị định số 55/2024/ND-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
…., ngày ... tháng ... năm .....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG
Kính gửi (1):................................
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (2):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (3):
4. Phạm vi áp dụng (4):
5. Thời gian áp dụng (5):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung tuân thủ các quy định của pháp luật là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký chỉ xem xét hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cơ quan xác nhận hoàn thành việc đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định của pháp luật và cam kết tự chịu trách nhiệm về tính tuân thủ của hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này đối với pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, tính chính xác và thống nhất của nội dung Đơn đăng ký và tài liệu ở tất cả các định dạng trong bộ hồ sơ kèm theo.
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA |
Hồ sơ kèm theo (7):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01) |
- Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Bộ Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; - Ghi tên cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó. |
(02) |
Ghi rõ những thông tin sau đây: Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy Chứng nhận đầu tư Địa chỉ liên lạc Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Điện thoại, fax, email (nếu có) Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email) |
(03) |
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng. |
(04) |
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ghi rõ tên (các) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước). |
(05) |
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký. |
(06) |
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền. |
(07) |
- Ghi rõ tên dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung. Trường hợp có nhiều tài liệu, đề nghị xác định và liệt kê cụ thể dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung bao gồm:... - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến trên môi trường điện tử: 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word; - Trong trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp: 01 bản giấy dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản scan màu dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản; 01 bản điện tử dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word. |
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 QTNB Quy trình số 01.
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương (2.000191)
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo TTPVHCC tỉnh. |
Công chức của Sở Công Thương làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh |
04 giờ |
Chuyển hồ sơ đến Sở Công Thương. |
Lãnh đạo, công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
04 giờ |
|
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ TT.PVHCC tỉnh, vào số theo dõi, chuyển đến Phòng Quản lý thương mại. |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
04 giờ |
Bước 3 |
Phân công công chức xử lý hồ sơ; luân chuyển hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ |
Bước 4 |
- Xem xét, xử lý hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, chuyển văn bản thông báo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP đến TT.PVHCC tỉnh yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần tham vấn ý kiến của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương, có thể gia hạn thêm thời gian giải quyết tối đa không quá 30 ngày. Trong trường hợp gia hạn, chuyển văn bản thông báo đến TT.PVHCC để thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh về thời gian và lý do gia hạn; đồng thời thực hiện tạm dừng trên Phần mềm Một cửa điện tử. Sau khi có ý kiến tham vấn (thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham vấn), xem xét dự thảo kết quả giải quyết TTHC, trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do. - Chuyển dự thảo kèm hồ sơ cho Trưởng phòng QLTM xem xét. |
Công chức phòng QLTM |
- Trường hợp hồ sơ không phức tạp: 25 ngày - Trường hợp hồ sơ phức tạp: 55 ngày |
Bước 5 |
- Xem xét kết quả giải quyết TTHC do công chức được phân công đề xuất. - Trình lãnh đạo Sở Công Thương phê duyệt kết quả TTHC. |
Trưởng phòng QLTM |
04 giờ |
Bước 6 |
Phê duyệt kết quả TTHC, chuyển Văn thư Sở |
Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách phòng |
01 ngày |
Bước 7 |
Cấp số, đóng dấu kết quả TTHC, chuyển công chức phòng QLTM, chuyển kết quả giấy cho Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương. |
Văn thư Sở |
04 giờ |
Bước 8 |
- Số hóa kết quả TTHC; chuyển kết quả điện tử đến TT.PVHCC tỉnh. |
Công chức phòng QLTM |
04 giờ |
- Vào sổ theo dõi, chuyển kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh Long An |
Cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ TTHC của Sở Công Thương |
||
Bước 9 |
Xác nhận trên phần mềm hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải quyết TTHC đã có tại TT.PVHCC tỉnh; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có). |
Công chức, viên chức Trung tâm PVHCC |
04 giờ |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và có thể được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
6296/QĐ-UBND ngày 26/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên TTHC |
Mã số TTHC (CSQLQG) |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Địa điểm thực hiện |
Cơ quan thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Quyết định công bố của Bộ ngành |
||
Trực tiếp |
BCCI |
Trực tuyến |
||||||||
|
TTHC CẤP XÃ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 TTHC |
|||||||||
1 |
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên |
2.002620 |
Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động |
Không có |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
UBND cấp xã |
X |
X |
Một phần |
QĐ số 1372/QĐ- BCT ngày 05/6/2024 của Bộ Công Thương |
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 TTHC
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Hồ sơ thông báo phải được gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã tối thiểu 03 ngày làm việc trước khi thực hiện hoạt động (căn cứ theo ngày Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nhận ghi trên vận đơn bưu điện hoặc các hình thức có giá trị tương đương trong trường hợp gửi qua đường bưu điện, căn cứ theo ngày ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, căn cứ theo thời gian ghi nhận trên hệ thống thư điện tử hoặc căn cứ theo ngày ghi nhận trên hệ thống trong trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đã được thông báo đến UBND cấp xã trước đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động đến UBND cấp xã nơi đã thông báo.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
* Bước 2: Giải quyết hồ sơ
UBND cấp xã công khai đầy đủ nội dung thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại địa bàn.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn một trong các cách thức nộp hồ sơ sau:
- Qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã;
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã;
- Qua thư điện tử kèm chữ ký số hoặc kèm bản scan thông báo có chữ ký và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh đến địa chỉ thư điện tử đã được UBND cấp xã công bố;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do UBND cấp xã cung cấp.
* Ghi chú:
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT |
Thành phần hồ sơ |
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
|
- Lần đầu: |
|
1. |
01 thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP. |
|
|
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông báo: |
|
1. |
01 thông báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP |
|
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện hoạt động.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
- Thông báo sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 55/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 20/6/2023;
- Nghị định số 55/2024/ND-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Mẫu số 10
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM
GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi: ………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ………………………….…………….............................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………..............................
Điện thoại: ……………….. Fax:……………….. Email:………………................................
Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………….............................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ………………..............................
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật, [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên như sau:
1. Tên hoạt động (nếu có): ………………………………………………..............................
2. Nội dung chương trình bán hàng, phương thức bán hàng:…………….......................
3. Địa điểm tổ chức: ………………………………………………………..............................
4. Danh sách sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp và giá bán kèm theo (giá bán đã gồm thuế, phí, chi phí liên quan): ………………………………….......................................................................................
5. Thông tin liên hệ của đại diện [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] để tiếp nhận, giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng:
Họ tên: …………………………………………………………………….................................
Chức vụ:…………………………………………………………………..................................
Email:……………………………………………………………………...................................
Số điện thoại: …………………………………………………………….................................
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............... |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN BÁN HÀNG KHÔNG TẠI ĐỊA ĐIỂM GIAO DỊCH THƯỜNG XUYÊN
Kính gửi: ……………………………
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ………………………………………..............................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………..............................
Điện thoại: ………………..Fax:……………….. Email:…………………..............................
Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………….............................
Người liên hệ:……………………………….. Điện thoại: ……………….............................. .
Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các văn bản hướng dẫn Luật;
Căn cứ Văn bản số…………………..ngày……tháng…...năm…..của [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh], [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] thông báo sửa đổi, bổ sung thực hiện bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên như sau:
1. Nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có).
Các nội dung khác theo Thông báo tại Văn bản số….. ngày…… tháng…...năm ….. của [tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] giữ nguyên.
[tên tổ chức, cá nhân kinh doanh] chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp nêu trên; cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG: 01 QTNB
Thông báo về việc thực hiện hoạt động bán hàng không tại địa điểm giao dịch thường xuyên – 2.002620
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ; số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử. - Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý. |
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã |
04 giờ làm việc |
Bước 2 |
Tiếp nhận hồ sơ; tham mưu đề xuất việc công khai nội dung thông báo của tổ chức, cá nhân kinh doanh. |
Bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã |
02 ngày làm việc |
Bước 3 |
Công khai đầy đủ nội dung thông báo của tổ chức tổ chức, cá nhân kinh doanh bằng hình thức phù hợp để người tiêu dùng tại địa bàn được biết. Việc công khai được thực hiện trước và trong thời gian thực hiện hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh tại địa bàn. |
Bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp xã |
04 giờ làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây