617808

Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang

617808
LawNet .vn

Nghị quyết 95/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang

Số hiệu: 95/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành: 10/07/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 95/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Thào Hồng Sơn
Ngày ban hành: 10/07/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;

Thực hiện Chỉ thị s 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025;

Thực hiện Văn bản s 4488/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân b vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn vn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang; Nghị quyết s 31/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân b vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước đ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh phân b vn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phương án phân b kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của dự án 9, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 22/03/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021­2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua Phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra s 58/BC-KTNS ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hà Giang như sau:

1. Mục tiêu, thứ tự ưu tiên

- Kế hoạch đầu tư công năm 2025 được thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025; Văn bản số 4488/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2025 và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương. Đảm bảo đúng theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao, phù hợp với định hướng theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án quan trọng theo các chương trình trọng tâm, nhiệm vụ đột phá trong nhiệm kỳ 2021-2025, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân và bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội có tính liên kết vùng. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với tiến độ thực hiện và khả năng giải ngân trong năm 2025. Đối với nguồn vốn nước ngoài, việc bố trí kế hoạch phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; bố trí đủ vốn cho các dự án kết thúc hiệp định vay nước ngoài trong năm 2025 và không có khả năng gia hạn.

2. Nguyên tắc chung lập kế hoạch đầu tư vốn NSNN

- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt.

- Tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn, thứ tự ưu tiên theo quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

- Bố trí đủ vốn cho 03 Chương trình mục tiêu quốc gia theo các Nghị quyết của Quốc hội; Tập trung ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ dự án cao tốc, dự án trọng điểm, quan trọng, dự án lớn, dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công; Đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công; Hoàn thành việc giao, phân bổ chi tiết hết kế hoạch đầu tư công năm 2025 trước ngày 31/12/2024.

- Mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án (đối với nhiệm vụ chun bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch là dự toán cho nhiệm vụ đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch được duyệt) trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2024 của nhiệm vụ, dự án và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 được cấp có thẩm quyền giao cho nhiệm vụ, dự án trừ đi số vốn đã giải ngân các năm 2021, 2022, 2023 và dự kiến giải ngân năm 2024 (gồm nguồn vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân sang năm 2024). Mức vốn bố trí cho từng nhiệm vụ, dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân trong năm 2025.

- Riêng đối với nguồn vốn nước ngoài, bố trí đủ vốn cấp phát từ ngân sách trung ương và vốn vay lại Chính phủ thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi có cấu phần vay lại để đảm bảo khả năng giải ngân của dự án theo quy định.

3. Nguyên tắc dự kiến danh mục dự án và bố trí kế hoạch đầu tư vốn nguồn NSNN năm 2025 cho từng dự án

a) Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương:

- Căn cứ mục tiêu, định hướng, nguyên tắc bố trí vốn, khả năng cân đối vốn, khả năng thực hiện, giải ngân của từng nhiệm vụ, dự án, các cơ quan, đơn vị dự kiến danh mục và mức vốn chi tiết bố trí cho các nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước (nếu còn).

+ Bố trí đủ vốn cho 03 Chương trình MTQG, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Bố trí đủ vốn cho dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn; các dự án hoàn thành năm 2025; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với dự án hoàn thành trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn, dự án hoàn thành trong năm 2025, trường hợp không còn nhu cầu vốn, đề nghị các chủ đầu tư có văn bản cam kết không tiếp tục bố trí vốn cho các dự này trong các năm tiếp theo, đồng thời cam kết hoàn thành dự án, bàn giao, đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ, mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền quyết định;

+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

+ Bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án đường cao tốc, dự án trọng điểm, các dự án đường liên vùng của địa phương;

- Đối với vốn nước ngoài: việc bố trí kế hoạch phải theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công và các Nghị định hướng dẫn thi hành, trong đó làm rõ nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài được phân bổ cho chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp và vốn đối ứng của các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. Đối với các chương trình, dự án hỗn hp (cả cấp phát và cho vay lại) phải làm rõ mức vốn cấp phát và vay lại.

Việc bố trí vốn nước ngoài phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, bảo đảm tiến độ và các cam kết khác đã ký với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, năng lực của chủ chương trình, dự án và tiến độ thực hiện dự án, đảm bảo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Bố trí đủ vốn cho dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2025 và không có khả năng gia hạn Hiệp định, dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2025;

+ Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt;

+ Bố trí vốn theo tiến độ được duyệt và trên cơ sở khả năng giải ngân của dự án mới đã ký Hiệp định.

b) Đối với vốn ngân sách địa phương:

- Căn cứ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước, các Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn cho đầu tư, các cơ quan, đơn vị rà soát và dự kiến phương án bố trí vốn đầu tư công trong cân đối ngân sách địa phương năm 2025 phù hợp với các chỉ đạo về xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương của cấp có thẩm quyền, bảo đảm bố trí vốn tập trung và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, trong đó lưu ý:

+ Ưu tiên thu hồi số dư vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

+ Bố trí vốn để thanh toán các dự án hoàn thành quyết toán, hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2025, các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch;

+ Ưu tiên bố trí đủ vốn theo cam kết cho các dự án đường cao tốc, dự án liên vùng theo tiến độ thực hiện dự án; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư. Trường hợp chưa kịp hoàn thiện thủ tục đầu tư tại thời điểm lập kế hoạch thì trong báo cáo lập kế hoạch, cơ quan, đơn vị phải cam kết hoàn thiện quyết định đầu tư của các dự án trước ngày 30/12/2024.

+ Bố trí đủ vốn đối ứng (từ nguồn ngân sách tỉnh, nguồn thu sử dụng đất; ngân sách huyện) thực hiện các chương trình MTQG năm 2025.

+ Dành nguồn vốn phù hợp để làm công tác chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến đề nghị đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 nhằm rút ngắn thời gian hoàn thiện thủ tục đầu tư và đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án giai đoạn 2026-2030.

- Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết, báo cáo dự kiến thu, chi từ nguồn xổ số kiến thiết, trong đó ưu tiên đầu tư nguồn vốn này cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, y tế công lập, xây dựng nông thôn mới.

- Đối với nguồn thu sử dụng đất: đề nghị xây dựng dự kiến thu, chi từ nguồn này trong năm 2025 sát khả năng thu thực tế của địa phương.

4. Dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn NSNN năm 2025

Dự kiến kế hoạch đầu tư công nguồn vốn NSNN năm 2025 tỉnh Hà Giang là 3.935,029 tỷ đồng, bao gồm:

a) Nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương: Dự kiến 1.667,263 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn theo tiêu chí: 1.206,68 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 400 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 22 tỷ đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương: 38,583 tỷ đồng (vay lại vốn vay Chính phủ thực hiện các dự án ODA).

b) Các chương trình mục tiêu từ NSTW (vốn trong nước) phân theo ngành, lĩnh vực: Dự kiến 255,91 tỷ đồng (Trong đó có 85,625 tỷ đồng hoàn trả vốn ứng trước NSTW theo Văn bản s 794/UBND-KTTH ngày 22 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh đề xuất b trí vốn để thu hi s vốn ứng trước NSTW chưa thu hồi trong giai đoạn 2021-2025). Số vốn này không bao gồm 70,566 tỷ đồng của các nội dung, dự án đã được thu hồi về dự phòng Ngân sách trung ương tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội (bao gồm: H trợ kinh tế, Hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 là 40 tỷ đồng; Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn 30 tỷ đồng và điều chỉnh mức vốn của các nhiệm vụ dự án 0,566 tỷ đồng), cụ thể:

- Ngành, lĩnh vực Quốc phòng - an ninh: 14,8 tỷ đồng.

- Ngành, lĩnh vực Hoạt động kinh tế: 219,776 tỷ đồng (trong đó có 69,04 tỷ đồng hoàn trả vốn ứng trước NSTW), dự kiến bố trí cho 13 dự án (không bao gồm dự án tại Văn bản số 794/UBND-KTTH ngày 22/3/2024).

- Các nhiệm vụ chương trình dự án khác theo quy định của pháp luật: 19,695 tỷ đồng (trong đó có 16,58 tỷ đồng hoàn trả vốn ứng trước NSTW).

- Vốn NSTW (vốn trong nước) đối ứng thực hiện các dự án ODA là 1,639 tỷ đồng.

c) Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): Kế hoạch năm 2025 còn lại là 899,395 tỷ đồng, dự kiến nhu cầu kế hoạch năm 2025 là 628,614 tỷ đồng, do một số dự án hết nhu cầu sử dụng vốn và bố trí cho 04 dự án chuyển tiếp.

d) Các Chương trình MTQG: Tổng số dự kiến 1.446,919 tỷ đồng, trong đó: Vốn NSTW 1.383,242 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 63,677 tỷ đồng. Bao gồm:

- Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030: 1.070,039 tỷ đồng, trong đó vốn NSTW 1.019,085 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 50,953 tỷ đồng.

- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 284,902 tỷ đồng, trong đó: Vốn NSTW 276,557 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 8,345 tỷ đồng.

- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 91,979 tỷ đồng. Trong đó: Vốn NSTW 87,6 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 4,379 tỷ đồng.

(Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2025 theo biểu đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, làm cơ sở báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.

2. Sau khi được Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, giao chính thức Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025. UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2025, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê chuẩn theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang, Khóa XVIII, K họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Q
uốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND, UBND,
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khoá XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XVIII;
- C
ác sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PT-TH Hà Giang;
- Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm TT-CB tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (
1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

Biểu số: 01/NSNN

ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

Chương trình/ngành, lĩnh vực

Kế hoạch năm 2024

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch năm 2025

Ghi chú

Tổng số

Ước giải ngân từ 1/1/2024 đến 30/6/2024

Ước giải ngân từ 1/1/2024 đến 31/12/2024

 

TNG SỐ

4.363.496

1.873.000

4.363.496

22.134.042

3.935.029

 

1

Vốn NSNN

4.363.496

1.873.000

4.363.496

22.134.042

3.935.029

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

a

Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

1.308.140

508.000

1.308.140

6.464.620

1.667.263

 

 

Vốn theo tiêu chí tại QĐ số 26/QĐ-TTg

815.040

415.000

815.040

4.406.900

1.206.680

 

 

Vốn từ nguồn thu sử dụng đất

400.000

50.000

400.000

1.890.720

400.000

TTCP giao 2.483,7 tỷ đồng. Tại NQ số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 là 1,890,72 t đồng

 

Vốn từ nguồn thu x số kiến thiết

22.000

8.000

22.000

110.000

22.000

 

 

Đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

71.100

35.000

71.100

57.000

38.583

 

b

Vốn NSTW

1.403.670

545.000

1.403.670

9.651.917

884.524

 

 

NSTW (Vốn trong nước)

942.920

500.000

942.920

7.191.155

255.910

Không bao gồm 70,566 tỷ đã thu về DP NSTW theo NQ 93/NQ-QH15

 

Trong đó: Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

 

 

 

1.341.000

 

 

 

Vốn nước ngoài ODA

460.750

45.000

460.750

2.460.762

628.614

 

c

Các Chương trình mục tiêu quốc gia

1.651.686

820.000

1.651.686

6.017.505

1.383.242

 

 

Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1.082.050

550.000

1.082.050

3.704.221

1.019.085

NSTW chưa bao gồm đối ứng NSĐP 63,677 tỳ đồng

 

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

482.086

200.000

482.086

1.782.954

276.557

 

Chương trình MTQG xây dựng NTM

87.550

70.000

87.550

530.330

87.600

2

Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật

0

 

0

 

 

 

 


Biểu số: 04

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

TỔNG CỘNG

Phân theo nguồn vốn

CT MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và MN

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

I

Giai đoạn 2021-2025

6.282.721

6.017.505

265.216

3.889.432

3.704.221

185.211

1.836.443

1.782.954

53.489

556.846

530.330

26.516

1

Năm 2022

1.557.152

1.493.259

63.893

720.048

685.760

34.288

554.675

538.519

16.156

282.429

268.980

13.449

2

Năm 2023

1.554.020

1.489.318

64.702

963.193

917.326

45.867

500.317

485.792

14.525

90.510

86.200

4.310

3

Năm 2024

1.724.630

1.651.686

72.944

1.136.153

1.082.050

54.103

496.549

482.086

14.463

91.928

87.550

4.378

II

Dự kiến nhu cầu 2025

1.446.919

1.383.242

63.677

1.070.039

1.019.085

50.953

284.902

276.557

8.345

91.979

87.600

4.379

 

Biểu số: 4.1

CHI TIẾT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KTXH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

TỔNG CỘNG

Phân theo nguồn vốn

Dự án 1

Dự án 2

Tiểu dự án 2 - Dự án 3

Tiểu dự án 1 - Dự án 4

Tiểu dự án 1 - Dự án 5

Dự án 6

Dự án 7

Tiểu dự án 1 - Dự án 9

Tiểu dự án 2 - Dự án 10

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

I

Giai đoạn 2021-2025

3.889.432

3.704.221

185.211

217.964

207.585

10.379

377.624

359.642

17.982

73.356

69.863

3.493

1.916.558

1.825.293

91.265

568.439

541.370

27.069

65.130

62.028

3.101

31.482

29.983

1.499

551.913

525.631

26.282

86.968

82.826

4.142

1

Năm 2022

720.048

685.760

34.288

63.004

60.004

3.000

66.051

62.889

3.162

13.206

12.578

628

346.904

330.401

16.503

102.319

97.447

4.872

11.747

11.188

559

5.668

5.398

270

99.346

94.615

4.731

11.802

11.240

562

2

Năm 2023

963.193

917.326

45.867

71.104

67.718

3.386

41.595

37.255

4.340

13.557

12.715

842

509.120

487.098

22.022

162.569

156.037

6.532

18.052

17.302

750

362

0

362

125.984

119.344

6.640

20.850

19.857

993

3

Năm 2024

1.136.153

1.082.050

54.103

50.400

48.000

2.400

84.000

80.000

4.000

0

0

0

684.128

651.550

32.578

180.600

172.000

8.600

17.850

17.000

850

10.500

10.000

500

105.000

100.000

5.000

3.675

3.500

175

II

Dự kiến nhu cầu 2025

1.070.038

1.019.085

50.953

33.456

31.863

1.593

185.978

179.498

6.480

46.593

44.570

2.023

376.406

356.244

20.162

122.950

115.886

7.064

17.480

16.538

942

14.952

14.585

367

221.583

211.672

9.911

50.641

48.229

2.412

 

Biểu số: 4.2

CHI TIẾT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

TNG CỘNG

Phân theo nguồn vốn

Dự án 1

Tiu dự án 1 - Dự án 1

Tiu dự án 2 Dự án 1

Dự án 4

Tiu dự án 1 - Dự án 4

Tiu dự án 3 - D án 4

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

NSTW

NSĐP

I

Giai đoạn 2021­2025

1.836.443

1.782.954

53.489

1.721.643

1.671.497

50.146

1.522.253

1.477.916

44.337

199.389

193.581

5.808

114.801

111.457

3.344

98.921

96.040

2.881

15.880

15.417

463

1

Năm 2022

554.675

538.519

16.156

523.620

508.369

15.251

523.620

508.369

15.251

0

0

0

31.055

30.150

905

31.055

30.150

905

0

0

0

2

Năm 2023

500.317

485.792

14.525

472.446

458.686

13.760

332.875

323.179

9.696

139.571

135.507

4.064

27.871

27.106

765

27.871

27.106

765

0

0

0

3

Năm 2024

496.549

482.086

14.463

462.818

449.374

13.444

403.000

391.300

11.700

59.818

58.074

1.744

33.731

32.712

1.019

27.800

27.000

800

5.931

5.712

219

II

Dự kiến nhu cầu 2025

284.902

276.557

8.345

262.758

255.068

7.690

262.758

255.068

7.690

0

0

0

22.144

21.489

655

12.195

11.784

411

9.949

9.705

244

 

Biểu số: 4.3

CHI TIẾT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025, DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 95/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

TỔNG CỘNG

Phân theo nguồn vốn

NSTW

NSĐP

I

Giai đoạn 2021-2025

556.846

530.330

26.516

1

Năm 2022

282.429

268.980

13.449

2

Năm 2023

90.510

86.200

4.310

3

Năm 2024

91.928

87.550

4.378

II

Dự kiến nhu cầu 2025

91.979

87.600

4.379

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác