Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2024 triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La
Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2024 triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 177/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 16/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 177/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 16/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/KH-UBND |
Sơn La, ngày 16 tháng 07 năm 2024 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học; Tờ trình số 126/TTr-SYT ngày 26/6/2024 của Sở Y tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung như sau:
1. Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
2. Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
3. Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
4. Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;
5. Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP;
6. Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
7. Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về công tác y tế trường học;
8. Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt Nam;
9. Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Sức khoẻ học đường giai đoạn 2021-2025;
10. Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025;
11. Quyết định số 5715/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2021-2025”;
12. Quyết định số 3822/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các tài liệu truyền thông về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 và công tác y tế trong trường học;
13. Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học;
14. Chương trình phối hợp số 218/CTr-BGDĐT-BYT ngày 04/3/2022 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế về công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên giai đoạn 2022-2026.
Tăng tỷ lệ bao phủ các vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) ở nhóm trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập để chủ động phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
a) 100% trẻ được rà soát tiền sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tại các địa phương.
b) Ít nhất 90% trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), vắc xin bại liệt (bOPV, IPV) và viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù liều để phòng bệnh.
c) Đảm bảo an toàn tiêm chủng cho trẻ em.
III. NGUYÊN TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, VẮC XIN, HÌNH THỨC VÀ PHAM VI TRIỂN KHAI
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh trong đó trọng tâm là ngành Y tế, ngành Giáo dục và UBND huyện/thành phố trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập (Trung tâm HTPTGDHN) theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.
- Tiêm chủng bù liều vắc xin đảm bảo an toàn, hiệu quả và khoa học theo các hướng dẫn đã ban hành của Bộ Y tế.
2. Thời gian: Quý III hàng năm.
a) Đối tượng cần kiểm tra tiền sử tiêm chủng: Tất cả trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học (lớp 1) và Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
b) Đối tượng cần tiêm chủng bù liều: Trẻ em được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) sẽ được tiêm chủng bù các vắc xin này.
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng: tất cả các vắc xin trong TCMR hoặc tiêm chủng dịch vụ có thành phần tương tự.
- Thực hiện tiêm chủng bù liều vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) dành cho trẻ em trong Chương trình TCMR bắt đầu từ năm 2024.
- Các năm tiếp theo tuy thuộc vào tình hình thực tế có thể lựa chọn thêm một số vắc xin khác trong TCMR khi Bộ Y tế có chỉ đạo và hướng dẫn.
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN được thực hiện hàng năm vào thời điểm trẻ nộp hồ sơ nhập học đầu năm.
- Tiêm chủng bù liều các vắc xin trong TCMR cho các trẻ chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin, thực hiện sau khi rà soát tiền sử tiêm chủng, tổ chức theo đợt riêng hoặc lồng ghép với đợt tiêm chủng thường xuyên. Triển khai tại các điểm tiêm chủng ngoài trạm (tại cơ sở giáo dục, bản) hoặc tại Trạm y tế căn cứ tình hình thực tế.
6. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh.
Dự kiến tiến độ triển khai các hoạt động chi tiết (tại Phụ lục I kèm theo)
a) Tuyến tỉnh
- Xây dựng kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN trên địa bàn và trình UBND tỉnh ban hành.
- Phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai của các huyện để các đơn vị liên quan xác định được các hoạt động cần triển khai và phối hợp liên ngành đặc biệt giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục tại địa phương.
- Tập huấn đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh đã được tập huấn thực hiện tập huấn cho giảng viên tuyến huyện thuộc ngành Y tế và ngành Giáo dục. Các giảng viên tuyến huyện thực hiện tập huấn cho cán bộ tại Trạm y tế xã/phường/thị trấn và cán bộ y tế trường học.
b) Truyền thông, huy động cộng đồng
Các địa phương cần tổ chức các hoạt động truyền thông trước, trong quá trình triển khai gồm:
- Truyền thông vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
- Truyền thông về tác dụng, hiệu quả của các vắc xin đối với trẻ em và sự cần thiết tiêm bù liều, an toàn tiêm chủng thông qua nhiều hình thức: truyền thông trực tiếp; truyền thông gián tiếp trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam (Facebook, Zalo, Youtube...).
- In ấn, phân bổ tài liệu truyền thông đến học sinh, cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ trẻ (nếu có).
c) Cung ứng vắc xin, vật tư tiêm chủng
- Trung tâm Y tế các huyện/thành phố dự trù nhu cầu vắc xin gửi Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) tổng hợp, đưa vào kế hoạch hàng năm gửi Sở Y tế thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024 thực hiện trong quý III, từ năm 2025 các huyện/thành phố dự trù hàng năm từ quý II năm trước.
- Trung tâm KSBT tiếp nhận từ đơn vị cung ứng và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Thực hiện cấp phát vắc xin cho Trung tâm Y tế tuyến huyện ít nhất là 01 tuần trước khi tổ chức tiêm chủng. Việc bảo quản, sử dụng vắc xin trong Kế hoạch phải đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
- Uớc tính số lượng bơm kim tiêm, hộp an toàn áp dụng với các vắc xin
đường tiêm để đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng tại địa phương.
- Trung tâm Y tế các huyện, thành phố xác định nhu cầu vật tư tiêm chủng đưa vào kế hoạch hàng năm trình UBND huyện để bố trí kinh phí cung ứng.
2. Tổ chức kiểm tra tiền sử tiêm chủng
a) Thu thập hồ sơ tiêm chủng
Ngành Giáo dục và UBND huyện/thành phố chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổng hợp danh sách trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (lớp
1) và Trung tâm HTPTGDHN. Trạm Y tế xã/thị trấn/phường cử viên chức phối hợp với nhà trường, giáo viên, cán bộ trung tâm thực hiện rà soát khi nhà trường tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng. Giáo viên chủ nhiệm, cán bộ Trung tâm HTPTGDHN yêu cầu cha mẹ, người chăm sóc trẻ, người giám hộ hợp pháp của trẻ, gửi hồ sơ tiêm chủng cá nhân (bản phô tô toàn bộ phiếu/sổ tiêm chủng cá nhân, giấy xác nhận thông tin tiêm chủng, mã số tiêm chủng...), phiếu thu thập thông tin học sinh. Thu thập hồ sơ tiêm chủng theo hướng dẫn của ngành Y tế và gửi Trạm y tế trên địa bàn. Liên hệ với cha mẹ, thu thập và gửi bổ sung hồ sơ trong trường hợp trẻ đi tiêm chủng bù liều các vắc xin tại cơ sở dịch vụ sau khi nộp hồ sơ rà soát; trẻ bị thiếu hồ sơ tiêm chủng và bổ sung giấy xác nhận thông tin tiêm chủng.
b) Tổ chức rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng
- Các Trạm y tế tiếp nhận hồ sơ thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ do các cơ sở giáo dục trên địa bàn cung cấp.
- Thực hiện rà soát hồ sơ và cập nhật dữ liệu tiêm chủng của trẻ trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Thông báo danh sách trẻ cần nộp bổ sung hồ sơ tiêm chủng, danh sách trẻ cần tiêm chủng bù liều các vắc xin trong Chương trình TCMR đến các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN trên địa bàn đã thực hiện rà soát. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN sẽ phản hồi đến cha mẹ/người chăm sóc về kết quả rà soát tiền sử tiêm chủng của trẻ.
- Đối với trẻ được xác định chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin, nhà trường/trung tâm phối hợp truyền thông, vận động cha mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đi tiêm chủng bù liều đầy đủ theo quy định. Nếu trẻ tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ thì đề nghị đơn vị tiêm chủng dịch vụ cung cấp minh chứng thông tin để cha mẹ/người chăm sóc trẻ nộp lại nhà trường. Nếu sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR thì cha mẹ/người chăm sóc trẻ đăng ký với cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục sẽ gửi lại Trạm y tế danh sách các trẻ có phụ huynh chấp thuận tiêm chủng bù liều để Trạm y tế có cơ sở lập kế hoạch buổi tiêm chủng.
- Thông tin về các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng cần rà soát theo lịch tiêm chủng chi tiết tại Phụ lục II.
Tổ chức tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP; Thông tư số 34/2018/TT-BYT.
- Tại tất cả các điểm tiêm chủng trên địa bàn:
+ Có phương án theo dõi, xử trí các sự cố bất lợi sau tiêm chủng (lưu ý có số điện thoại liên hệ, đơn vị tiếp nhận).
+ Bố trí khu vực và cán bộ y tế đã được đào tạo về công tác tiêm chủng theo quy định để theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng.
+ Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp cứu phản vệ, Hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Các Trung tâm y tế/bệnh viện bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi có yêu cầu.
- Thực hiện khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em theo hướng dẫn tại Quyết định số 1575/QĐ-BYT ngày 27/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Theo dõi sau tiêm chủng theo hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ- CP; Thông tư số 34/2018/TT-BYT.
- Xử trí phản vệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT.
5. Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
a) Đối với dữ liệu cá nhân
- Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN lập danh sách trẻ em theo lớp, trường bao gồm thông tin chung, mã định danh công dân, mã số tiêm chủng gửi Trạm y tế (văn bản và tệp thông tin) trong giai đoạn đầu.
- Sau khi phân hệ Tiêm chủng trường học trên Hệ thống được đưa vào sử dụng, ngành Giáo dục huy động nhân lực phối hợp, hỗ trợ ngành Y tế trong việc cập nhật đầy đủ thông tin.
- Trạm y tế phối hợp với các trường rà soát, cập nhật dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống.
b) Báo cáo tiến độ
- Ngành Giáo dục và Đào tạo: các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN báo cáo tình hình thu thập thông tin tiền sử tiêm chủng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố. Ngoài ra, các đơn vị thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định của ngành.
- Ngành Y tế: thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất lên tuyến trên theo quy định; đảm bảo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện được báo cáo đầy đủ, kịp thời.
c) Báo cáo giám sát phản ứng sau tiêm
Báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP; Thông tư số 34/2018/TT-BYT và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
Tổ chức các đoàn giám sát hỗ trợ công tác kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều nhằm nâng cao năng lực cán bộ tại các tuyến, phát hiện các khó khăn trong quá trình triển khai và đề xuất giải pháp khắc phục phù hợp.
7. Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm (nếu có)
Tổ chức Hội thảo sơ kết tại các tuyến để báo cáo kết quả sơ bộ, thuận lợi, khó khăn về triển khai kiểm tra tiền sử, tiêm chủng bù liều vắc xin trong TCMR cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
1. Đề nghị Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đảm bảo các hoạt động tập huấn, hội thảo, cung ứng và vận chuyển vắc xin đến tuyến tỉnh.
2. Địa phương
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ động lập dự toán ngân sách hằng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp và quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước để đảm bảo các hoạt động mua sắm thuốc, vật tư tiêu hao (bông, cồn, thuốc cấp cứu…), giám sát, truyền thông, vận chuyển vắc xin từ tỉnh đến huyện và điểm tiêm chủng,...
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện/thành phố rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 và học sinh hòa nhập tại Trung tâm HTPTGDHN tiêm chủng chưa đầy đủ để tổ chức tiêm chủng; tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kinh phí triển khai hoạt động tiêm chủng trường học gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc và các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thực hiện hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin.
- Lập kế hoạch, thực hiện cung ứng, tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho triển khai Kế hoạch.
- Định kỳ chia sẻ thông tin với đầu mối của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện/thành phố về các thông tin liên quan và tiến độ thực hiện để tăng cường công tác chỉ đạo liên ngành.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trung tâm HTPTGDHN phối hợp với cơ quan y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1, học sinh hòa nhập tại Trung tâm HTPTGDHN chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
- Chủ động phối hợp với cơ quan y tế và các tổ chức, đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực để phối hợp tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo an toàn, khoa học, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn tại địa phương.
- Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước và sau khi triển khai chiến dịch tiêm chủng (trong trường hợp thực hiện tiêm tại các cơ sở giáo dục).
3. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện công tác truyền thông về hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN.
4. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các tổ chức thành viên tích cực, chủ động phối hợp với ngành y tế, giáo dục và chính quyền các cấp thực hiện tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN tại địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các phòng, ban liên quan phối hợp thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn chuyên môn trong triển khai hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và Trung tâm HTPTGDHN đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế, các xã, phường, thị trấn, các trường học trên địa bàn xây dựng kế hoạch, điều tra đối tượng và tiến hành tiêm vắc xin cho trẻ.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài Truyền thanh huyện/thành phố, tuyên truyền về lợi ích tiêm vắc xin phòng bệnh, theo dõi các phản ứng bất lợi sau tiêm chủng.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT |
Hoạt động |
Chủ trì |
Phối hợp |
Kinh phí |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1.1 |
Lập kế hoạch triển khai |
|||||
1.1.1 |
Tuyến tỉnh: Xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
|
Tháng 6-7/2024 |
|
1.1.2 |
Tuyến huyện: Xây dựng kế hoạch triển khai trên địa bàn huyện |
TTYT huyện tham mưu UBND huyện ban hành kế hoạch |
Phòng giáo dục và đào tạo; Trung tâm Y tế huyện |
|
Tháng 6-7/2024 |
|
1.2 |
Hội thảo phổ biến kế hoạch, tập huấn |
|||||
1.2.1 |
Hội thảo phổ biến kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh |
Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh |
Nguồn kinh phí địa phương, viện trợ |
Tháng 6-7/2024 |
Thành phần: Đại diện UBND tỉnh, Lãnh đạo, nhân viên ngành Y tế, giáo dục & đào tạo tuyến tỉnh, huyện (Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện; Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện) |
1.2.2 |
Tập huấn cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện (01 lớp y tế + 01 lớp giáo dục) |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Viện VSDT/Pasteur, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm y tế huyện, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện. |
Nguồn kinh phí địa phương, viện trợ |
Tháng 6-7/2024 |
Thành phần: + Lớp dành cho giảng viên ngành Y tế: SYT, CDC, TTYT huyện. + Lớp dành cho giảng viên ngành Giáo dục: SGD&ĐT, SYT, CDC, Phòng GD&ĐT |
1.2.3 |
Tập huấn cho cán bộ y tế xã, trường học: - Lớp Y tế: 1 lớp/huyện (2 người/1 xã) - Lớp giáo dục: 2 lớp/huyện (2 người/1 trường) |
Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
Nguồn kinh phí địa phương, viện trợ |
Tháng 7-8/2024 |
Thành phần: + Lớp cho nhân viên y tế: Trạm trưởng, chuyên trách TCMR hoặc y tế học đường của Trạm y tế. + Lớp cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Hiệu trưởng, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học của các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học |
1.3 |
Cung ứng, tiếp nhận, phân bổ, bảo quản, vận chuyển vắc xin, vật tư tiêm chủng |
|||||
13.1 |
Dự trù, cung ứng vắc xin |
Trung tâm KSBT tỉnh |
Sở Y tế, Ủy ban Nhân dân tỉnh |
Nguồn kinh phí Trung ương |
Năm 2024: quý III Từ năm 2025: dự trù hàng năm từ quý II năm trước |
|
1.3.2 |
Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin |
Trung tâm KSBT tỉnh |
Trung tâm Y tế huyện/thành phố; Trạm y tế xã |
Nguồn kinh phí địa phương |
Khi Trung ương cung ứng vắc xin cho địa phương |
|
1.3.3 |
Dự trù, cung ứng vật tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng |
Trung tâm Y tế huyện, thành phố |
Trung tâm KSBT tỉnh |
Nguồn kinh phí địa phương |
Hoàn thành cung ứng vật tư tiêm chủng tối thiểu 1 tháng trước khi triển khai tiêm bù liều |
|
2.1 |
Thu thập hồ sơ tiêm chủng |
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học (công lập và ngoài công lập) |
Cha mẹ/người chăm sóc trẻ, trạm y tế xã/phường, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
Nguồn viện trợ (nếu có) và nguồn kinh phí địa phương |
Thực hiện hàng năm vào đầu năm học mới, trước khi trẻ nhập học. (Tháng 8-9/2024) |
|
2.2 |
Rà soát, cập nhật tiền sử tiêm chủng |
Trạm y tế xã/phường |
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học bao gồm công lập và ngoài công lập, Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Nguồn kinh phí địa phương |
Trong vòng 1-2 tháng sau khi tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng |
|
2.3 |
Tiêm chủng bù liều |
Trạm y tế xã/phường |
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Sở Y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện |
Nguồn kinh phí địa phương |
Hoàn thành tiêm bù liều cho trẻ trong vòng 3 tháng kể từ khi hoàn thành thu thập, xác minh thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ trên cơ sở thống nhất giữa Ngành Y tế và Ngành Giáo dục |
Tổ chức buổi tiêm chủng không quá 50 đối tượng/1 điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm tiêm chủng chỉ tiêm một loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá 100 đối tượng/buổi |
Trạm Y tế, Trung tâm Y tế huyện |
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục và Đào tạo |
Nguồn kinh phí địa phương |
Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin |
|
||
4.1 |
Quản lý dữ liệu cá nhân |
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trạm y tế xã/phường |
Chương trình TCMR, Cục Khoa học và Đào tạo, Trung tâm Công nghệ Thông tin, Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Cục Công nghệ thông tin - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tổng công ty viễn thông Viettel, Các Viện VSDT/Pasteur khu vực, Sở Y tế, Sở Giáo dục và đào tạo, Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện |
Nguồn kinh phí địa phương |
Trong và sau khi triển khai hoạt động |
|
4.2 |
Báo cáo tiến độ |
Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai cho cấp cao hơn: - Ngành Giáo dục: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục & đào tạo - Ngành Y tế: Trạm y tế, TTYT huyện, trung tâm KSBT tỉnh |
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Trung tâm y tế huyện/thành phố |
Nguồn kinh phí địa phương |
Hàng tháng |
- Ngành Giáo dục: thực hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định ngành - Ngành Y tế: + Trạm y tế xã báo cáo hàng tháng tiến độ triển khai, tình hình sử dụng vắc xin trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện cho Trung tâm Y tế huyện trước ngày 5 tháng tiếp theo + Trung tâm Y tế huyện tổng hợp, gửi báo cáo Trung tâm KSBT tỉnh và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trước ngày 10 tháng tiếp theo. + Trung tâm KSBT tỉnh báo cáo Sở Y tế, Chương trình TCMR khu vực, Quốc gia trước ngày 15 tháng tiếp theo để theo dõi, tổng hợp, tăng cường công tác quản lý, báo cáo Bộ Y tế |
- Y tế: Cục Y tế dự phòng, Viện VSDT/Pasteur, Sở y tế, Trung tâm KSBT tỉnh, TTYT huyện - Giáo dục: Vụ Giáo dục thể chất - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị liên quan được giám sát từ tuyến trên cả ngành Y tế và cơ sở giáo dục |
Nguồn kinh phí địa phương, tài trợ, viện trợ (nếu có) |
Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng bù liều |
|
THÔNG TIN VỀ CÁC VẮC XIN TRONG TCMR CẦN RÀ SOÁT LỊCH SỬ
TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
Loại vắc xin |
Đường dùng |
Số lần tiêm/uống |
Ghi chú |
1 |
Vắc xin BCG phòng bệnh lao |
Tiêm trong da |
01 |
|
2 |
Vắc xin phòng bệnh viêm gan B* |
Tiêm bắp |
03 |
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
3 |
Vắc xin phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)* |
Tiêm bắp |
04 |
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
4 |
Vắc xin phòng bệnh bại liệt* |
|
|
|
a |
- Sinh từ năm 2022 |
Tiêm/uống |
05 |
Trong đó có ít nhất 02 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
b |
- Sinh trước năm 2022 |
Tiêm/uống |
04 |
Trong đó có ít nhất 01 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV |
5 |
Vắc xin phòng bệnh sởi ** |
Tiêm dưới da |
02 |
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng |
6 |
Vắc xin phòng bệnh rubella** |
Tiêm dưới da |
01 |
|
7 |
Vắc xin phòng bệnh viêm não Nhật Bản*** |
Tiêm dưới da |
03 |
Khoảng cách 1 tuần giữa mũi 1 và 2 Khoảng cách 1 năm giữa mũi 1 và 3 |
Một số trường hợp trẻ tiêm sớm hoặc muộn hơn so với lịch tiêm chủng trong TCMR nhưng mũi tiêm được coi là đủ điều kiện:
- Trẻ tiêm chậm hơn lịch tiêm các vắc xin trong Chương trình TCMR. Trường hợp này không cần tiêm lại các mũi trước đó.
- Tuổi của trẻ khi tiêm nhỏ hơn so với lịch tiêm trong Chương trình TCMR nhưng tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Trẻ sử dụng vắc xin ngoài TCMR có chứa thành phần tương đương:
* Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B- Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần tương tự (vắc xin DPT- IPV, DPT-IPV-Hib, DPT-IPV-viêm gan B-Hib)
** Sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa thành phần sởi, rueblla (vắc xin MR, MMR)
*** Sử dụng vắc xin viêm não Nhật Bản dịch vụ với lịch tiêm 2 liều./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây