Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 1062/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Lương Trọng Quỳnh |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1062/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Lương Trọng Quỳnh |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1062/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025.
Theo đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 120/TTr-SNN ngày 05 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh
a) Căn cứ nội dung các bộ tiêu chí quy định tại Quyết định này và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, trong thời gian 20 ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ ban hành hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc đơn vị, ngành mình phụ trách.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ, mức độ đạt chuẩn từng chỉ tiêu, tiêu chí được giao phụ trách theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố: căn cứ các bộ tiêu chí tại Quyết định này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện. Hằng năm tổ chức rà soát đánh giá mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn theo quy định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung chỉ tiêu |
Quy định |
I |
QUY HOẠCH |
||
1 |
1. Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
||
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
||
2 |
2. Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥ 80% |
||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
≥ 70% |
||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
≥ 60% |
||
3 |
3. Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Đạt |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
||
4 |
4. Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥ 95% |
||
5 |
5. Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
+ Đối với các xã có hơn 3 trường: 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1. + Đối với các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% trường học các cấp đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥ 50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1. |
6 |
6. Cơ sở vật chất văn hoá |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
||
7 |
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
8 |
8. Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
||
9 |
9. Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 75% |
||
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
||
10 |
10. Thu nhập (Thu nhập bình quân đầu người triệu đồng/năm) |
Năm 2021 |
≥ 36 |
Năm 2022 |
≥ 39 |
||
Năm 2023 |
≥ 42 |
||
Năm 2024 |
≥ 45 |
||
Năm 2025 |
≥ 48 |
||
11 |
11. Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 |
< 13 % |
12 |
12. Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 70% |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 20% |
||
13 |
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã[i], hoặc xã có tổ hợp tác[ii] hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương |
Đạt |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương |
≥ 01 Sản phẩm |
||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường |
Đạt |
||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
Đạt |
||
IV |
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
||
14 |
14. Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
Đạt |
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 70% |
||
15 |
15. Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 24% |
||
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
||
16 |
16. Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
70% trở lên trên tổng số thôn |
17 |
17. Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
Xã không thuộc khu vực III |
≥ 30% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
||
Xã khu vực III |
≥ 20% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
≥ 90% |
||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 2m2/người |
||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 70% |
||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 70% |
||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 60% |
||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 30% |
||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 30% |
||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
||
18 |
18. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
||
18.4. Tiếp cận pháp luật a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn. b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật. c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý. |
Đạt |
||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn |
Đạt |
||
19 |
19. Quốc phòng và an ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung chỉ tiêu |
Quy định |
1 |
1. Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch |
Đạt |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên |
Đạt |
||
2 |
2. Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định |
|
- Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm |
100% |
||
- Tỷ lệ đường xã có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định. |
> 70% |
||
- Đường xã có hệ thống chiếu sáng trên tuyến |
Có ít nhất 02 tuyến có điện chiếu sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống) |
||
- Đường xã có trồng cây xanh hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cây đang sinh trưởng, phát triển tốt) |
Có ít nhất 02 tuyến trồng cây xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện trồng cây và trồng hoa) |
||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
|
||
- Được cứng hóa và bảo trì hàng năm |
100% |
||
- Tỷ lệ đường thôn, bản và liên thôn, bản có biển chỉ dẫn, có hệ thống cảnh báo an toàn giao thông theo quy định |
> 70% |
||
- Đường thôn, bản và liên thôn, bản có hệ thống chiếu sáng trên tuyến |
Có ít nhất 03 tuyến có điện chiếu sáng (ở những đoạn có dân cư tập trung, nhóm hộ, hộ dân sinh sống) |
||
- Đường thôn, bản và liên thôn, bản có trồng cây xanh hoặc trồng hoa (đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cây đang sinh trưởng, phát triển tốt) |
Có ít nhất 03 tuyến trồng cây xanh hoặc trồng hoa (trồng cây xanh hoặc trồng hoa ở những nơi có đủ điều kiện trồng cây và trồng hoa) |
||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
≥ 85% |
||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa |
> 80% |
||
3 |
3. Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 90% |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
≥ 1 |
||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước |
> 15% |
||
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi |
Đạt |
||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Khá |
||
4 |
4. Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định |
≥ 98% |
5 |
5. Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 |
100% |
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
Đạt |
||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS |
Mức độ 3 |
||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ |
Mức độ 2 |
||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá xếp loại |
Khá |
||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền |
Đạt |
||
6 |
6. Văn hóa |
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên |
Đạt |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định |
Đạt |
||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới |
- Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên thôn được công nhận và giữ vững danh hiệu "Thôn văn hoá" 2 năm trở lên |
||
- Đạt tỷ lệ từ 90% trở lên hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hoá |
|||
7 |
7. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm |
Đạt |
8 |
8. Thông tin và Truyền thông |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân |
Đạt |
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh |
Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng núi. Tối thiểu 80% đối với các xã còn lại |
||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông |
Đạt |
||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Đạt |
||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) |
Đạt |
||
9 |
9. Nhà ở dân cư |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 90% |
10 |
10. Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) |
Năm 2021 ≥ 43 |
Năm 2022 ≥ 47 |
|||
Năm 2023 ≥ 51 |
|||
Năm 2024 ≥ 55 |
|||
Năm 2025 ≥ 59 |
|||
11 |
11. Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 |
< 8 % |
12 |
12. Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 75% |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 25% |
||
13 |
13. Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Hợp tác xã[1] hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định |
≥ 1 |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn |
Đạt |
||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥ 1 |
||
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
> 01 sản phẩm |
||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử |
> 10% |
||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng |
Đạt |
||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Đạt |
||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường) |
≥ 01 mô hình |
||
14 |
14. Y tế |
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 95% |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử |
Đạt |
||
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
||
15 |
15. Hành chính công |
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính |
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trực tuyến đạt 50% |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp |
Đạt |
||
16 |
16. Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành |
≥ 90% |
||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu |
≥ 90% |
||
17 |
17. Môi trường |
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường |
Đạt |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 80% |
||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả |
≥ 25% |
||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 50% |
||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường |
≥ 80% |
||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 75% |
||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch |
Đạt |
||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
Không áp dụng chỉ tiêu này trên địa bàn tỉnh |
||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 4m2/người |
||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 50% |
||
18 |
18. Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 35% |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥ 40 lít |
||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 20% |
||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm |
100% |
||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã |
Không |
||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm |
100% |
||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch |
≥ 80% |
||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường |
100% |
||
19 |
19. Quốc phòng và An ninh |
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân |
Đạt |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 là xã:
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn thông minh đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu sau:
3.1. Có hạ tầng Internet cáp quang băng rộng và thông tin di động 3G/4G phủ đến thôn. Có Wifi được duy trì thường xuyên, miễn phí tại điểm tập trung công cộng (nhà văn hóa, điểm sinh hoạt cộng đồng...) phục vụ cho người dân khai thác thông tin.
3.2. Tổ Công nghệ số cộng đồng (thành lập bằng Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã) được duy trì và hoạt động nhằm hướng dẫn người dân trong thôn sử dụng, ứng dụng các nền tảng số.
3.3. Có ít nhất 01 mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số đang hoạt động ở một trong các lĩnh vực: an ninh trật tự; an toàn giao thông; sản xuất - kinh doanh; nông nghiệp; du lịch; năng lượng, chiếu sáng; môi trường; phát triển thương hiệu, thị trường; truy xuất nguồn gốc sản phẩm…
3.4. Có sản phẩm tiêu biểu của người dân trong thôn (nếu có) được giới thiệu, bán hàng trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội hoặc trên sàn thương mại điện tử.
4. Đạt tiêu chí quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất như: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi số… mang giá trị đặc trưng của địa phương gồm các lĩnh vực sau:
4.1. Lĩnh vực về sản xuất
a) Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung được chứng nhận VietGap, GMP,... hoặc tương đương gắn với 01 tổ chức sản xuất (Hợp tác xã, doanh nghiệp) theo chuỗi liên kết sản phẩm.
b) Có sản phẩm OCOP đạt 03 sao trở lên còn thời hạn thường xuyên bán qua các kênh thương mại điện tử.
c) Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) và được truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản.
4.2. Lĩnh vực về giáo dục:
a) Có từ 46% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ và 99% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo trên địa bàn được đi học.
b) 100% trẻ em mầm non đến trường được ăn bán trú; 100% trẻ đến trường được học 02 buổi/ngày.
c) Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 99% trở lên.
d) 100% các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 (còn hiệu lực đến thời điểm thẩm định).
đ) 100% các trường học trên địa bàn đạt trường học hạnh phúc xếp loại tốt. e) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp nghề) ≥ 90%.
4.3. Lĩnh vực văn hóa mang giá trị đặc trưng của địa phương
Có một trong các hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào, nhất là khôi phục, phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống, phục dựng các lễ hội, phát huy trang phục truyền thống, các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian.
4.4. Lĩnh vực du lịch mang giá trị đặc trưng của địa phương
a) Xã có khu, điểm du lịch (nếu có) do Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định công nhận.
b) Xã có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch trên địa bàn xã (nếu có) thông qua trang tin điện tử của huyện, xã; trang tin du lịch địa phương; các trang mạng xã hội.
4.5. Lĩnh vực về cảnh quan môi trường
a) Có tuyến đường trồng chuyên biệt một loại cây cảnh, hoa hoặc cây đặc trưng để thu hút khách tham quan với chiều dài ≥ 1km. Chỉ tiêu đánh giá: Đạt.
b) Có vườn hoa, cây cảnh phục vụ cộng đồng để thu hút khách thăm quan, quy mô ≥ 500m2. Chỉ tiêu đánh giá: Đạt.
c) Có mô hình phân loại tại nguồn, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt. Chỉ tiêu đánh giá: ≥ 1 mô hình.
4.6. Lĩnh vực an ninh trật tự
a) Đạt các nội dung tại điểm a, b, c khoản 2 Hướng dẫn số 04/HD-BCA- V05 ngày 18/3/2024 của Bộ Công an về thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu về an ninh, trật tự đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025.
b) Thường xuyên củng cố, kiện toàn các lực lượng nòng cốt bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở; 100% khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn xã đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”, trong đó 90% trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an.
c) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, trong đó có nhiều hoạt động nổi bật, hiệu quả thiết thực (như ban hành kế hoạch, biện pháp xây dựng các mô hình hay, cách làm sáng tạo…) được đông đảo quần chúng Nhân dân đồng tình, hưởng ứng, tham gia mang tính tự giác và tự nguyện được cấp ủy, chính quyền và Công an cấp trên ghi nhận, đánh giá cao. Trong năm cán bộ và Nhân dân xã được tặng Giấy khen (của Chủ tịch UBND huyện, Giám đốc Công an tỉnh) hoặc Bằng khen (của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Công an) trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
4.7. Lĩnh vực chuyển đổi số
Có 100% công dân trong xã từ 15 tuổi trở lên đã có smartphone đều được cài đặt và sử dụng App Công dân số Xứ Lạng./.
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Đạt |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 01 công trình |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm |
Đạt |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
100% |
||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
≥ 50% |
||
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥ 01 |
||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
Đạt |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Đạt |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn |
Đạt |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã |
Đạt |
||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên |
≥ 60% |
||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt |
||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn |
Đạt |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện |
Đạt |
||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
≥ 01 Trung tâm/đơn vị |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh |
Đạt |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 40% |
||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên |
≥ 01 mô hình |
||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥ 01 công trình |
||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu |
Đạt |
||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥2m2/người |
||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 50% |
||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định |
100% |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 12% |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 35% |
||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện |
Đạt |
||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Không |
||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự |
Đạt |
||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
[i] Hợp tác xã có quy mô từ 07 thành viên trở lên và đảm bảo đạt các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 1099/QĐ-BKHĐT ngày 07/5/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
[ii] Tổ hợp tác có quy mô từ 10 thành viên trở lên và đảm bảo đạt các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 1099/QĐ-BKHĐT ngày 07/5/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
[1] Hợp tác xã có quy mô từ 10 thành viên trở lên và đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 1099/QĐ-BKHĐT ngày 07/5/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
[1] Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây