Kế hoạch 475/KH-UBND tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
Kế hoạch 475/KH-UBND tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
Số hiệu: | 475/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 11/07/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 475/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 11/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2024
- Luật Phòng, chống bệnh Truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022 – 2030;
- Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng 2024.
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2023
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu năm 2023
TT |
Mục tiêu |
Chỉ tiêu |
Kết quả |
Nhận xét |
1 |
Không để bại liệt quay trở lại |
Không |
Không |
Đạt |
2 |
Duy trì thành quả loại trừ uốn ván sơ sinh (UVSS) |
100% huyện đạt |
100% huyện đạt |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh < 24h |
≥ 80% |
96% |
Đạt |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 90% |
100% |
Đạt |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT - VGB - Hib 3 |
≥ 90% |
58,8% |
Không đạt |
6 |
Tỷ lệ uống vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 |
≥ 90% |
61,5% |
Không đạt |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 90% |
90,5% |
Đạt |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin bại liệt (IPV) lần 2 |
≥ 90% |
99,9% |
Đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% |
96% |
Đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 80% |
80,5% |
Đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥ 90% |
97,7% |
Đạt |
12 |
Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm đủ mũi vắc xin uốn ván |
≥ 85% |
97,7% |
Đạt |
13 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 dân |
0 ca |
Đạt |
14 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0.05/100.000 dân |
0 ca |
Đạt |
15 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤1/100.000 dân |
0 ca |
Đạt |
Tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ em dưới 1 tuổi có 02 loại vắc xin không đạt là vắc xin DPT-VGB-Hib 3, vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 chưa đạt do thiếu nguồn cung ứng vắn xin từ trung ương.
2. Các hoạt động đã triển khai
2.1. Cung ứng vắc xin
Thực hiện dự trù nhu cầu vắc xin năm 2023 gửi Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương tổng hợp theo quy định, duy trì dự trù 02 tháng/lần nhu cầu vắc xin gửi Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương theo văn bản chỉ đạo của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; vắc xin được tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản và cấp phát theo đúng quy định.
2.2. Duy trì, tăng cường hệ thống dây truyền lạnh
- Trong năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Sở Y tế tiếp nhận 20 tủ lạnh bảo quản vắc xin HBC 80 do UNICEF tài trợ do Bộ Y tế phân bổ và đã lắp đặt cho Trung tâm Y tế các huyện, thành phố và Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn để sử dụng bảo quản vắc xin.
-100% Trung tâm Y tế các huyện, thành phố có phòng Dây truyền lạnh đạt tiêu chuẩn GSP.
2.3. Chỉ đạo, giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Y tế tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, vận chuyển bảo quản vắc xin, an toàn tiêm chủng, giám sát các bệnh trong TCMR.
- Tổ chức 09 lớp tập huấn về thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GSP) cho người làm công tác tiêm chủng tuyến tỉnh, tuyến huyện, Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục về tiêm chủng mở rộng, tài liệu hướng dẫn triển khai công tác TCMR.
2.4. Chuẩn bị cho triển khai vắc xin mới trong TCMR
- Theo lộ trình của Chính phủ, vắc xin phòng bệnh tiêu chảy do vi rút Rota (vắc xin Rota), vắc xin Phế cầu và vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung (vắc xin HPV) sẽ được bổ sung vào Chương trình TCMR theo Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2022 - 2030.
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Y tế hướng dẫn các huyện, thành phố rà soát đối tượng và đăng ký nhu cầu cầu vắc xin gửi Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
3. Một số khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
3.1. Khó khăn, tồn tại
- Một số trẻ dưới 1 tuổi chưa được tiêm đúng lịch và đủ mũi các vắc xin, tỷ lệ tiêm chủng của 02 vắc xin là vắc xin DPT-VGB-Hib 3, vắc xin bại liệt (bOPV) lần 3 không đạt chỉ tiêu đề ra.
- Nhân sự làm công tác tiêm chủng tuyến y tế cơ sở có thay đổi nên ảnh hưởng đến triển khai các hoạt động tiêm chủng mở rộng tại Trạm Y tế.
3.2. Nguyên nhân
- Do thiếu vắc xin từ nguồn cung ứng của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Do luân chuyển vị trí việc làm, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, viên chức chuyển công tác, nghỉ hưu theo chế độ.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2024
1.1. Mục tiêu chung: Duy trì thanh toán bại liệt, loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh. Hạn chế thấp nhất số mắc/chết do các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng. Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng mở rộng.
- Triển khai các vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (vắc xin Rota, Td) khi có hướng dẫn của Bộ Y tế và được cấp vắc xin.
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng, cụ thể theo chỉ tiêu tại Bảng 2.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR, cụ thể theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2023 |
Chỉ tiêu năm 2024 |
1 |
Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi) |
≥ 90% |
≥ 90% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 80% |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai |
≥ 85% |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥ 90% |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% |
≥ 95% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 80% |
≥ 90% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai |
- |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt ( IPV) |
≥ 90% |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai |
- |
≥ 90% |
* Ghi chú: Năm 2023 chưa triển khai tiêm vắc xin Td và uống vắc xin Rota tại tỉnh Bắc Kạn.
Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2023 |
Chỉ tiêu năm 2024 |
1 |
Vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
0 trường hợp |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ Uốn ván sơ sinh |
100% huyện đạt |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch Hầu |
≤ 0,05/100.000người |
≤0,1/100.000người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi sởi/Rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
3. Phạm vi, thời gian triển khai
- Phạm vi triển khai: Trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian triển khai: Năm 2024.
4. Đối tượng và số lượng vắc xin
4.1. Đối tượng
Căn cứ văn bản đăng ký đối tượng của 8 huyện, thành phố, đối tượng thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2024 như sau:
- Trẻ em: 3.508 trẻ em;
- Phụ nữ có thai: 2.777 người.
4.2. Số lượng vắc xin
Nhu cầu vắc xin được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 8 huyện, thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 6 tháng đầu năm 2025 theo quy định tại khoản 1 Điều 7, Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng).
Bảng 4: Nhu cầu vắc xin năm 2024
TT |
Loại vắc xin |
Nhu cầu năm 2024 (liều) |
1 |
Viêm gan B sơ sinh (VGB) |
7.020 |
2 |
Lao (BCG) |
27.430 |
3 |
DPT - VGB - Hib |
18.450 |
4 |
Bại liệt uống (OPV) |
42.400 |
5 |
Bại liệt tiêm (IPV) |
22.400 |
6 |
Sởi |
22.450 |
7 |
Sởi - Rubella |
21.900 |
8 |
Viêm não Nhật Bản (liều 0,5ml) |
47.500 |
9 |
Uốn ván (VAT) |
38.040 |
10 |
DPT |
42.300 |
11 |
Rota |
10.000 |
5. Các hoạt động đã và đang triển khai
5.1. Rà soát xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Hướng dẫn thi hành các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.2. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ trung ương và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát vắc xin, vận chuyển vắc xin đến tuyến huyện, xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.3. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong tiêm chủng mở rộng đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tại các Bệnh viện, Trạm Y tế, tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện, tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng, triển khai tiêm vét, tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.4. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.5. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng, kiểm tra giám sát hoạt động tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các loại vắc xin trong TCMR; Tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến sau tiêm chủng.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Bồi thường các trường hợp tai biến nặng sau sử dụng vắc xin trong TCMR theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng và Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.6. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp báo cáo kết quả TCMR, tình hình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hàng tháng, hàng quý, năm theo quy định.
+ Thực hiện cập nhật Hệ thống thông tin tiêm chủng Quốc gia đáp ứng yêu cầu theo quy định của trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
5.7. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
- Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: Xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; xây dựng các bộ tài liệu truyền thông về TCMR (thực hiện poster, video, cập nhật các thông điệp, khuyến cáo về tiêm chủng đúng lịch, an toàn tiêm chủng, theo dõi và phát hiện phản ứng sau tiêm chủng...), tổ chức các lớp tập huấn truyền thông về tiêm chủng.
- Triển khai các hoạt động đào tạo, đánh giá bao gồm:
+ Triển khai hoạt động giám sát tiêm chủng mở rộng
+ Xây dựng, cập nhật tài liệu chuyên môn, quy trình kỹ thuật về triển khai công tác TCMR và phổ biến cho các tuyến.
+ Tổ chức các hội nghị về triển khai công tác tiêm chủng.
+ Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về thực hành tiêm chủng, an toàn tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024.
5.8. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2025
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn nhân lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2025.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2024.
5.9. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc triển khai hoạt động TCMR năm 2024 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Quý I - IV năm 2024
Sử dụng nguồn kinh phí chi cho hoạt động Y tế - Dân số đã cấp cho ngành y tế năm 2024 để triển khai thực hiện.
7.1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm toàn diện về việc tham mưu và tổ chức triển khai Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng đối tượng, đúng lịch tiêm và đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và bám sát thông tin cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng của Bộ Y tế, Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai tổ chức tiêm chủng.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai hiệu quả các hoạt động truyền thông về tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các đơn vị y tế thực hiện nhiệm vụ tiêm chủng mở rộng trên địa bàn; triển khai các hoạt động chuyên môn về tiêm chủng theo đúng quy định; đảm bảo an toàn tiêm chủng; cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố tham mưu cho UBND huyện, thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động tiêm chủng thường xuyên năm 2024, trong đó xác định rõ đối tượng tiêm chủng, nhu cầu vắc xin và các nguồn lực để đảm bảo triển khai tiêm chủng mở rộng tại địa phương. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn tiêm chủng đảm bảo hiệu quả, an toàn, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Tổng hợp báo cáo kết quả tiêm chủng theo đúng quy định. Chỉ đạo triển khai hiệu quả phần mềm tiêm chủng và phần mềm quản lý dây chuyền lạnh, sổ tiêm chủng điện tử.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở điều trị triển khai tiêm chủng vắc xin TCMR tại bệnh viện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng công lập và cơ sở tiêm chủng dịch vụ trên địa bàn tỉnh năm 2024.
- Tham mưu và đề xuất UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng chiến dịch theo quy định.
7.2. Sở Tài chính
Căn cứ vào điều kiện thực tế, chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, phân bổ ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác bảo đảm cho tiêm chủng mở rộng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; hướng dẫn, giám sát việc sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
7.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường học phối hợp với các cơ sở y tế tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phụ huynh, học sinh tham gia đầy đủ các đợt tiêm chủng trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trong việc quản lý đối tượng tiêm, tổ chức các hoạt động tiêm chủng (thường xuyên, chiến dịch) đảm bảo đạt chỉ tiêu đề ra.
7.4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thông các huyện, thành phố phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thông tin kịp thời, chính xác về ý nghĩa, lợi ích, tầm quan trọng, tính an toàn và khả năng phòng bệnh của các loại vắc xin được đưa vào chương trình tiêm chủng mở rộng
- Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, đa dạng hóa các loại hình truyền thông nhằm truyền tải các thông tin về các loại vắc xin đến với người dân.
7.5. Các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể tỉnh
Phối hợp với Sở Y tế trong việc tuyên truyền, đôn đốc, vận động người dân, cán bộ công chức, viên chức, nhân dân cho con, em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng thời gian quy định.
7.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị có liên quan rà soát đối tượng tiêm chủng mở rộng tại địa phương năm 2024.
- Xây dựng kế hoạch tiêm chủng mở rộng tại địa phương, giao chỉ tiêu tiêm chủng đến từng xã, phường, thị trấn và chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động tiêm chủng mở rộng đến người dân, đặc biệt thông báo, giải thích cho người dân tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng hiện nay.
- Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định hoạt động tiêm chủng để chỉ đạo đơn vị chuyên môn rà soát đối tượng tượng và đề xuất dự trù vắc xin TCMR năm 2025 và 6 tháng năm 2026 theo đúng quy định.
- Bố trí kinh phí (ngoài các nội dung chi đã được đảm bảo) để triển khai các hoạt động tiêm chủng tại địa phương.
- Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai tiêm chủng tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn báo cáo công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây