Quyết định 18/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
Quyết định 18/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
Số hiệu: | 18/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 18/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Lâm Minh Thành |
Ngày ban hành: | 18/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2024/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1331/TTr-STP ngày 07 tháng 5 năm 2024 về dự thảo Quyết định bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bãi bỏ 140 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trong giai đoạn 1985 - 2018
Các Quyết định bãi bỏ thuộc các lĩnh vực: Kinh tế, đầu tư, tài chính - ngân sách; tài nguyên và môi trường, khoáng sản, đất đai; giáo dục, y tế; xây dựng chính quyền, dân tộc, tôn giáo; nông nghiệp và khoa học công nghệ; văn hóa, thông tin và thể dục, thể thao; giao thông, xây dựng; lao động và chính sách xã hội.
Chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Bãi bỏ 05 Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trong giai đoạn 1998 - 2001.
Chi tiết tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Giao cho Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do bãi bỏ |
Ghi chú |
1 |
Quyết định |
Số 514/QĐ-UBND ngày 24/9/1985 |
Ban hành quy định tạm thời về việc bán nhà cấp 3, 4, 5 thuộc diện Nhà nước quản lý cho cán bộ, công nhân viên tại tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
2 |
Quyết định |
Số 1032/QĐ-UBND ngày 17/10/1990 |
Ban hành bản quy định về việc tiếp tục bán hóa giá nhà cấp 3 - 4 thuộc quyền sở hữu của Nhà nước tại tỉnh Kiên Giang cho cán bộ công nhân viên và nhân dân lao động đang sử dụng |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
3 |
Quyết định |
Số 648/QĐ-UBND ngày 13/9/1994 |
Về việc thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp định xuất xã cho công chức, cán bộ xã Thổ Châu |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
4 |
Quyết định |
Số 756/QĐ-UBND ngày 07/3/1995 |
Về việc thu nộp chênh lệch tiền bán nhà, được hóa giá theo Quyết định số 514/UB- QĐ ngày 24/9/1985 của UBND tỉnh |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
5 |
Quyết định |
Số 1623/QĐ-UBND ngày 31/12/1996 |
Về việc kiện toàn Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Quyết định |
Số 32/QĐ-UBND ngày 08/01/1997 |
Về việc điều chỉnh giá cước vận tải hành khách và các khoản phí, lệ phí bến bãi đường bộ, đường sông liên tỉnh, nội tỉnh, đường biển tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
7 |
Quyết định |
Số 49/QĐ-UBND ngày 13/01/1997 |
Về việc quy định mặt đường, lề đường, hành lang bảo vệ đường, phạm vi cho phép xây dựng hai bên đường của một số trục đường chính trên địa bàn huyện Phú Quốc |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
8 |
Quyết định |
Số 50/QĐ-UBND ngày 11/01/1997 |
Về việc quy định mức thu thuế sát sinh bán buôn mặt hàng con heo xuất tỉnh đối với các doanh nghiệp Nhà nước |
Không còn đối tượng áp dụng |
Thông tư số 15/1999/TT- BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính đã bãi bỏ thu thuế sát sinh |
9 |
Quyết định |
Số 195/QĐ-UBND ngày 19/02/1997 |
Về việc điều chỉnh giá ca máy và nhiên liệu trong xây dựng cơ bản |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
10 |
Quyết định |
Số 283/QĐ-UBND ngày 28/02/1997 |
Về việc quy định tạm thời việc quản lý và khai thác con nghêu lụa trên vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Nội dung văn bản không còn phù hợp theo Luật Thủy sản năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành |
|
11 |
Quyết định |
Số 334/QĐ-UBND ngày 07/3/1997 |
Về việc tạm thời áp dụng mức thu phí và lệ phí cấp chứng chỉ đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
Không còn phù hợp với Luật phí và lệ phí |
12 |
Quyết định |
Số 386/QĐ-UBND ngày 18/3/1997 |
Về việc ban hành quy chế huy động vốn quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
13 |
Quyết định |
Số 1041/QĐ-UBND ngày 10/6/1997 |
Về việc ban hành danh mục động vật rừng hoang dã, quý hiếm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019; Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 |
|
14 |
Quyết định |
Số 1089/QĐ-UBND ngày 16/6/1997 |
Về việc chấp thuận cho các đơn vị hành chính cơ sở mới chia tách và thành lập mới được hoạt động hành chính |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
15 |
Quyết định |
Số 1030/QĐ-UBND ngày 05/6/1997 |
Về việc ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động Hội đồng Khoa học - Công nghệ tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 05 và 06/2019/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
16 |
Quyết định |
Số 1128/QĐ-UBND ngày 23/6/1997 |
Về việc sử dụng chi phí thẩm định thiết kế dự toán trong xây dựng cơ bản |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Thông tư số 27/2023/TT- BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính |
17 |
Quyết định |
Số 1129/QĐ-UBND ngày 23/6/1997 |
Về việc sử dụng chi phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
Không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính |
|
18 |
Quyết định |
Số 1432/QĐ-UBND ngày 31/7/1997 |
Về việc quy định mức thu thuế sát sinh |
Không còn đối tượng áp dụng |
Thông tư số 15/1999/TT- BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính đã bãi bỏ thu thuế sát sinh |
19 |
Quyết định |
Số 1558/QĐ-UBND ngày 26/8/1997 |
Về việc tạm thời giao quyền quản lý các điểm tham quan du lịch trên địa bàn huyện Hà Tiên cho Công ty du lịch và UBND huyện Hà Tiên |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
20 |
Quyết định |
Số 1757/QĐ-UBND ngày 23/9/1997 |
Về việc quy định tạm thời chế độ thanh toán tiền dạy vượt giờ cho giáo viên tại Trường Chính trị tỉnh, tiền bồi dưỡng báo cáo viên cán bộ giảng dạy tại Trường Dân vận tỉnh |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
21 |
Quyết định |
Số 1874/QĐ-UBND ngày 29/9/1997 |
Về việc phát hành xổ số bóc biết kết quả ngay |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
22 |
Quyết định |
Số 2395/QĐ-UBND ngày 29/11/1997 |
Về việc ban hành qui định tạm thời vè chế độ chính sách đối với công tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
23 |
Quyết định |
Số 574/QĐ-UBND ngày 23/3/1998 |
Về việc thu phí và lệ phí của các đối tượng học nghề, giới thiệu việc làm và dịch vụ lao động |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
24 |
Quyết định |
Số 1992/1998/QĐ-UBND ngày 01/6/1998 |
Về việc thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
25 |
Quyết định |
Số 2176/1998/QĐ-UBND ngày 24/6/1998 |
Về việc ban hành Bản quy định về tổ chức và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
26 |
Quyết định |
Số 2506/QĐ-UBND ngày 24/7/1998 |
Về việc Quy định tạm thời định mức thu, chi lệ phí đo vẽ địa chính đăng ký xét duyệt, lập hồ sơ địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
27 |
Quyết định |
Số 2670/1998/QĐ-UBND ngày 13/8/1998 |
Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
28 |
Quyết định |
Số 2712/1998/QĐ-UBND ngày 21/8/1998 |
Về việc thành lập Trung tâm Y tế thị xã Hà Tiên trực thuộc Sở Y tế Kiên Giang |
Không còn phù hợp với Quyết định số 2040/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
29 |
Quyết định |
Số 2716/1998/QĐ-UBND ngày 22/8/1998 |
Về việc thành lập Ban Quản lý Công trình công cộng huyện Phú Quốc |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 01/11/2023 của của Ủy ban nhân dân tỉnh |
30 |
Quyết định |
Số 2717/1998/QĐ-UBND ngày 22/8/1998 |
Về việc điều chỉnh đầu mối quản lý thu huy động vốn theo quyết định số 302/QĐ- UB ngày 16/02/1998 của UBND tỉnh |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
31 |
Quyết định |
Số 2972/1998/QĐ-UBND ngày 18/9/1998 |
Về việc thành lập Ban chỉ đạo tỉnh, thực hiện việc áp dụng thí điểm một số chính sách tại khu Kinh tế cửa khẩu Hà Tiên |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
32 |
Quyết định |
Số 3080/1998/QĐ-UBND ngày 26/9/1998 |
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện "Quy chế thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn" |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
33 |
Quyết định |
Số 3299/1998/QĐ-UBND ngày 13/10/1998 |
Về việc thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
34 |
Quyết định |
Số 36/1999/QĐ-UBND ngày 08/01/1999 |
Về việc ban hành bản qui định về quản lý xuất nhập cảnh lại khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
35 |
Quyết định |
Số 653/1999/QĐ-UBND ngày 05/4/1999 |
Về việc kiện toàn tổ chức Ban Quản lý dự án đầu tư khai thác sử dụng đất hoang hóa phát triển sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp vùng Hưng Thanh Hòa - huyện An Minh |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
36 |
Quyết định |
Số 654/1999/QĐ-UBND ngày 05/4/1999 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế phường thuộc thị xã Hà Tiên |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2040/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
37 |
Quyết định |
Số 753/1999/QĐ-UBND ngày 16/4/1999 |
Về việc xây dựng bộ đơn giá chi tiết khu vực Tỉnh Kiên Giang và xác định tạm thời giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng theo bộ đơn giá XDCB cũ khi thực hiện Thông tư số 01/1999/TT-BXD trên địa bàn tỉnh |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
38 |
Quyết định |
Số 826/1999/QĐ-UBND ngày 27/4/1999 |
Về việc kiện toàn tổ chức Chi cục Quản lý thị trường |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
39 |
Quyết định |
Số 1084/1999/QĐ-UBND ngày 12/6/1999 |
Về việc ban hành quy định về giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đối tượng thuộc diện chính sách, xã hội và miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian xây dựng cơ bản |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
40 |
Quyết định |
Số 1273/1999/QĐ-UBND ngày 02/7/1999 |
Về việc thành lập Ủy ban An ninh lương thực tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
41 |
Quyết định |
Số 1274/1999/QĐ-UBND ngày 02/7/1999 |
Về việc bổ nhiệm Chủ nhiệm điều hành dự án và thành lập Ban quản lý Dự án Phát triển cấp thoát nước tỉnh Kiên Giang |
Không còn đối tượng điều chỉnh |
|
42 |
Quyết định |
Số 1405/1999/QĐ-UBND ngày 22/7/1999 |
Về việc thành lập phòng Phát triển lâm nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Kiên Giang |
Thực hiện theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 16/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
43 |
Quyết định |
Số 1417/1999/QĐ-UBND ngày 23/7/1999 |
Về việc bổ sung nhiệm vụ và thành viên vào Ban An toàn giao thông tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
44 |
Quyết định |
Số 1419/1999/QĐ-UBND ngày 23/7/1999 |
Về việc chuyển Trạm Kiểm nghiệm dược phẩm thành Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm trực thuộc Sở Y tế Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Hiện đang áp dụng theo Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
45 |
Quyết định |
Số 1646/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999 |
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ và đặc dụng Phú Quốc từ Chương trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
Dự án đã kết thúc |
|
46 |
Quyết định |
Số 1647/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999 |
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ và đặc dụng U Minh từ Chương trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
Dự án đã kết thúc |
|
47 |
Quyết định |
Số 1648/1999/QĐ-UBND ngày 16/8/1999 |
Về việc chuyển Ban Quản lý Rừng phòng hộ ven biển và bảo vệ biên giới từ Chương trình 327 sang Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng |
Dự án đã kết thúc |
|
48 |
Quyết định |
Số 1769/1999/QĐ-UBND ngày 03/9/1999 |
Về việc ban hành quy định tạm thời một số chế độ đãi ngộ đối với giáo viên trung học phổ thông và sinh viên sư phạm trong tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
49 |
Quyết định |
Số 2140/1999/QĐ-UBND ngày 29/10/1999 |
Về việc ban hành bảng giá tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh |
Nội dung không còn phù hợp |
|
50 |
Quyết định |
Số 2437/1999/QĐ-UBND ngày 23/12/1999 |
Về việc phân cấp, cấp phép mở bến đò khách, bến bốc dỡ chờ giao nhận hàng thuộc đường thủy nội địa |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
51 |
Quyết định |
Số 409/2000/QĐ-UBND ngày 19/01/2000 |
Về việc ban hành quy định về huy động vốn thực hiện quyết định số 99/TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng thủy lợi gắn với phát triển giao thông nông thôn, bố trí dân cư và xây dựng dân cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Hiện đang thực hiện theo Nghị định số 06/2024/NĐ- CP ngày 25/01/2024 của Chính phủ |
52 |
Quyết định |
Số 1055/2000/QĐ-UBND ngày 24/4/2000 |
Về việc điều chỉnh hệ số giá vật liệu đầu vào trong bảng tổng hợp dự toán kinh phí công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
|
53 |
Quyết định |
Số 1249/2000/QĐ-UBND ngày 24/5/2000 |
Về việc ban hành Quy chế tuyên truyền viên pháp luật xã, phường, thị trấn |
Không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp |
|
54 |
Quyết định |
Số 1314/2000/QĐ-UBND ngày 12/6/2000 |
Về việc ban hành định mức chi phí phục vụ công tác đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
55 |
Quyết định |
Số 1486/2000/QĐ-UBND ngày 05/7/2000 |
Về việc quy định tạm thời lộ giới mặt đường đối với các ngõ, hẽm trong phạm vi thị xã Rạch Giá |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
56 |
Quyết định |
Số 1668/2000/QĐ-UBND ngày 03/8/2000 |
Về việc thành lập quỹ phòng, chống ma túy |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
57 |
Quyết định |
Số 1670/2000/QĐ-UBND ngày 05/8/2000 |
Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
58 |
Quyết định |
Số 1768/2000/QĐ-UBND ngày 23/8/2000 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Long Thạnh |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
59 |
Quyết định |
Số 1991/2000/QĐ-UBND ngày 03/10/2000 |
Về việc công nhận đơn vị huyện, thị xã đạt tiêu chuẩn Quốc gia về chống mù chữ và Phổ cập Giáo dục Tiểu học năm 2000 |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
60 |
Quyết định |
Số 2056/2000/QĐ-UBND ngày 11/10/2000 |
Về chính sách khuyến khích đầu tư tại khu vực thị trấn Dương Đông áp dụng đối với các nhà đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
61 |
Quyết định |
Số 2057/2000/QĐ-UBND ngày 11/10/2000 |
Về chính sách khuyến khích đầu tư tại khu vực thị trấn Dương Đông áp dụng đối với các nhà đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
62 |
Quyết định |
Số 2099/2000/QĐ-UBND ngày 23/10/2000 |
Về việc ban hành bản quy định các hoạt động ngoại hối, vàng bạc đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài và trong nước tại khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên và khu vực thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
63 |
Quyết định |
Số 2118/2000/QĐ-UBND ngày 26/10/2000 |
Về việc ban hành bảng giá bán tối thiểu xe gắn máy dùng để tính thuế đầu ra đối với các cơ sở kinh doanh và tính lệ phí trước bạ |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
64 |
Quyết định |
Số 631/2001/QĐ-UBND ngày 30/3/2001 |
Về việc quy định giá lắp đặt hệ thống đồng hồ nước nhà dân vùng nông thôn. |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
65 |
Quyết định |
Số 826/2001/QĐ- UB ngày 25/4/2001 |
Về việc điều chỉnh định hướng chi tiết sử dụng đất cặp một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Rạch Giá. |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
66 |
Quyết định |
Số 892/2001/QĐ- UB ngày 10/5/2001 |
Về việc quy định tạm thời cơ chế đầu tư vốn đối với Doanh nghiệp Nhà nước địa phương khi hoàn thành vượt mức chỉ tiêu nộp ngân sách |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
67 |
Quyết định |
Số 20/2002/QĐ-UBND ngày 27/02/2002 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND tỉnh và Ban Thường vụ Hội Nông dân tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
68 |
Quyết định |
Số 23/2002/QĐ-UBND ngày 08/3/2002 |
Về việc ủy quyền quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp kể từ năm 2002. |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
69 |
Quyết định |
Số 27/2002/QĐ-UBND ngày 15/3/2002 |
Về việc ban hành giá cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
70 |
Quyết định |
Số 36/2002/QĐ-UBND ngày 13/5/2002 |
Về việc sửa đổi bảng giá bán tối thiểu xe gắn máy 2 bánh Trung Quốc và bảng giá tàu, thuyền, xà lan dùng để tính thuế đầu ra đối với cơ sở kinh doanh và tính lệ phí trước bạ |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
71 |
Quyết định |
Số 48/2002/QĐ-UBND ngày 08/7/2002 |
Về việc thành lập Vườn quốc gia Phú Quốc |
Nội dung không còn phù hợp |
Hiện nay đang thực hiện theo Quyết định số 2752/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
72 |
Quyết định |
Số 55/2002/QĐ-UBND ngày 23/8/2002 |
Về việc sử dụng cờ hiệu quản lý thị trường dừng phương tiện giao thông vận tải chở hàng lậu tại thị xã, huyện biên giới |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
73 |
Quyết định |
Số 56/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
74 |
Quyết định |
Số 57/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002 |
Về việc thành lập Phòng khám khu vực xã Vĩnh Thắng thuộc Trung tâm y tế huyện Gò Quao |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
75 |
Quyết định |
Số 58/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế huyện An Minh |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2050/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
76 |
Quyết định |
Số 59/2002/QĐ-UBND ngày 27/8/2002 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế thuộc Trung tâm y tế thị xã Rạch Giá |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
77 |
Quyết định |
Số 61/2002/QĐ-UBND ngày 19/9/2002 |
Về việc thành lập Hạt Kiểm lâm trực thuộc Vườn quốc gia U Minh Thượng |
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ |
|
78 |
Quyết định |
Số 62/2002/QĐ-UBND ngày 19/9/2002 |
Về việc thành lập Hạt Kiểm lâm trực thuộc Vườn quốc gia Phú Quốc |
Nội dung không còn phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ |
|
79 |
Quyết định |
Số 65/2002/QĐ-UBND ngày 30/9/2002 |
Về việc thành lập Hội đồng quản lý Quỹ khuyến học |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
80 |
Quyết định |
Số 66/2002/QĐ-UBND ngày 04/10/2002 |
Về việc cho phép UBND các huyện, thị xã thành lập Đội kỹ thuật đo vẽ lập sơ đồ, bản đồ |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
81 |
Quyết định |
Số 70/2002/QĐ-UBND ngày 26/11/2002 |
Về việc chuyển Đội thanh tra giao thông thuộc các huyện, thị xã về trực thuộc Ban Thanh tra giao thông |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 07/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
82 |
Quyết định |
Số 01/2003/QĐ-UBND ngày 06/01/2003 |
Về việc bổ sung nhiệm vụ cho Chi cục Quản lý công trình thủy lợi và Phòng chống lụt bão |
Nội dung không còn phù hợp |
Thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
83 |
Quyết định |
Số 02/2003/QĐ-UBND ngày 08/01/2003 |
Về việc kiện toàn Hội đồng nghĩa vụ quân sự tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
84 |
Quyết định |
Số 19/2003/QĐ-UBND ngày 14/02/2003 |
Về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Giống nông lâm nghiệp - Vườn thực vật thành Trung tâm Giống nông lâm ngư tỉnh Kiên Giang |
Nội dung không còn phù hợp |
Thực hiện theo Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
85 |
Quyết định |
Số 30/2003/QĐ-UBND ngày 13/3/2003 |
Về việc phê duyệt “ Đề án xây dựng, củng cố Công an xã, thị trấn”. |
Đối tượng áp dụng không còn phù hợp |
|
86 |
Quyết định |
Số 37/2003/QĐ-UBND ngày 01/4/2003 |
Về việc ban hành Quy định về một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ đến nay không còn hiệu lực |
|
87 |
Quyết định |
Số 41/2003/QĐ-UBND ngày 18/4/2003 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Đông Thái |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
88 |
Quyết định |
Số 81/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003 |
Về việc đổi tên Đoàn đo đạc bản đồ thành Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
89 |
Quyết định |
Số 82/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003 |
Về việc đổi tên Trung tâm Lưu trữ địa chính thành Trung tâm Thông tin tài nguyên và môi trường |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
90 |
Quyết định |
Số 83/2003/QĐ-UBND ngày 28/8/2003 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Phan Thị Ràng |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
91 |
Quyết định |
Số 84/2003/QĐ-UBND ngày 01/9/2003 |
Về việc điều chỉnh cơ quan quản lý Dự án ổn định và phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn liền với chế biến và tiêu thụ sản phẩm năm 2003 từ Ban Dân tộc sang cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
92 |
|
Số 87/2003/QĐ-UBND ngày 04/9/2003 |
Về việc thành lập Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kiên Giang |
Trung Tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Kiên Giang đã giải thể theo quy định tại Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
93 |
Quyết định |
Số 89/2003/QĐ-UBND ngày 18/9/2003 |
Về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 |
|
94 |
Quyết định |
Số 101/2003/QĐ-UBND ngày 11/11/2003 |
Về việc quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại sân bay Rạch Giá |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
95 |
Quyết định |
Số 110/2003/QĐ-UBND ngày 11/12/2003 |
Về việc quy định bến, cảng cá lên hàng hải sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
Thực hiện theo Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ |
96 |
Quyết định |
Số 118/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003 |
Về việc thành lập Phòng khám đa khoa khu vực xã Thạnh Đông thuộc Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
97 |
Quyết định |
Số 119/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003 |
Về việc thành lập Phòng khám đa khoa khu vực xã Tân Thành thuộc Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
98 |
Quyết định |
Số 120/2003/QĐ-UBND ngày 30/12/2003 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Bình Sơn |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
99 |
Quyết định |
Số 05/2004/QĐ-UBND ngày 02/3/2004 |
Về việc thành lập Hội đồng đấu giá đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
|
100 |
Quyết định |
Số 27/2004/QĐ-UBND ngày 21/6/2004 |
Về việc chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước từ Sở Nông nghiệp - PTNT sang Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
101 |
Quyết định |
Số 28/2004/QĐ-UBND ngày 07/7/2004 |
Về việc Quy định các bề mặt hạn chế chướng ngại vật tại Cảng hàng không Phú Quốc. |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
102 |
Quyết định |
Số 30/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Thạnh Lộc |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
103 |
Quyết định |
Số 32/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Kiên Bình thuộc Trung tâm Y tế huyện Kiên Lương |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
104 |
Quyết định |
Số 33/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế phường thuộc Trung tâm Y tế thị xã Rạch Giá |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2044/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
105 |
Quyết định |
Số 34/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập các Trạm Y tế xã thuộc Trung tâm Y tế huyện Hòn Đất |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
106 |
Quyết định |
Số 35/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Tân An thuộc Trung tâm Y tế huyện Tân Hiệp |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
107 |
Quyết định |
Số 36/2004/QĐ-UBND ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập Trạm Y tế xã Hòa Chánh thuộc Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thuận |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 |
|
108 |
Quyết định |
Số 40/2004/QĐ-UBND ngày 29/7/2004 |
Về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
109 |
Quyết định |
Số 66/2004/QĐ-UBND ngày 07/10/2004 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Nguyễn Văn Xiện |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của UBND tỉnh |
|
110 |
Quyết định |
Số 69/2004/QĐ-UBND ngày 13/10/2004 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Vĩnh Bình Bắc |
Thực hiện theo Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
111 |
Quyết định |
Số 81/2004/QĐ-UBND ngày 02/12/2004 |
Về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Tân Khánh Hòa |
Thực hiện theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 14/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
112 |
Quyết định |
Số 86/2004/QĐ-UBND ngày 02/12/2004 |
Về việc thành lập Trung tâm tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Hết hiệu lực theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
113 |
Quyết định |
Số 89/2004/QĐ-UBND ngày 16/12/2004 |
Về kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và đổi tên Chi cục quản lý Công trình Thủy lợi và Phòng chống Lụt bão thành Chi cục Thủy lợi |
Nội dung không còn phù hợp |
Thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
114 |
Quyết định |
Số 100/2004/QĐ-UBND ngày 27/12/2004 |
Về việc Thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Hết hiệu lực theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh |
|
115 |
Quyết định |
Số 02/2005/QĐ-UBND ngày 14/01/2005 |
Về việc ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
116 |
Quyết định |
Số 07/2005/QĐ-UBND ngày 03/02/2005 |
Về việc bổ sung điều 3 Quyết định số 02/2005/QĐ-UBND ngày 14/01/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc “Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang” |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
117 |
Quyết định |
Số 24/2005/QĐ-UBND ngày 08/4/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường |
Không còn phù hợp với quy định tại Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
118 |
Quyết định |
Số 24/2006/QĐ-UBND ngày 17/8/2006 |
Về việc bổ sung cán bộ không chuyên trách làm Phó khối vận xã, phường, thị trấn |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
Thực hiện theo Nghị quyết số 549/2021/NQ- HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
119 |
Quyết định |
Số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
120 |
Quyết định |
Số 02/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 |
Về việc ban hành giá cước vận chuyển hành khách bằng xe buýt cho các tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
121 |
Quyết định |
Số 33/2008/QĐ-UBND ngày 05/11/2008 |
Về việc ban hành Quy định điều kiện an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè |
Không còn phù hợp với quy định của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa 2014 |
|
122 |
Quyết định |
Số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 |
Về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 39/2022/NQ- HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
123 |
Quyết định |
Số 12/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 |
Về việc miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
|
124 |
|
Số 13/2011/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 |
Về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Do căn cứ Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp không còn hiệu lực |
|
125 |
Quyết định |
Số 17/2011/QĐ-UBND ngày 25/3/2011 |
Về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
|
126 |
Quyết định |
Số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 |
Về ban hành chế độ phụ cấp đối với các chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐ ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
127 |
Quyết định |
Số 07/2012/QĐ-UBND ngày 05/3/2012 |
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 549/2021/NQ- HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
128 |
Quyết định |
Số 14/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 |
Quy định một số mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 06/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
129 |
Quyết định |
Số 27/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 |
Về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 39/2022/NQ- HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
130 |
Quyết định |
Số 15/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 |
Về việc quy định chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
|
131 |
Quyết định |
13/2014/QĐ-UBND ngày 11/02/2014 |
Về việc hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 10/2023/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
132 |
Quyết định |
Số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 |
Về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 19/2023/NQ- HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
133 |
Quyết định |
Số 03/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 |
Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 19/2023/NQ- HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
134 |
Quyết định |
Số 34/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 |
Về việc quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
135 |
Quyết định |
Số 40/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 |
Về việc quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Không còn phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường |
|
136 |
Quyết định |
43/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc Khmer trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Thực hiện theo Thông tư số 34/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
137 |
Quyết định |
Số 10/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 |
Ban hành Quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Các văn bản dùng làm căn cứ ban hành đến nay không còn hiệu lực |
|
138 |
Quyết định |
Số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 |
Về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016- 2020 , tầm nhìn đến năm 2030 |
Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
|
139 |
Quyết định |
Số 30/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 |
Ban hành Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Nội dung không còn phù hợp theo Điều 78 Luật Thủy sản 2017, Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
|
140 |
Quyết định |
Số 22/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 |
Ban hành Quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Nội dung không còn phù hợp |
Hiện tại đang áp dụng theo Nghị quyết Số 22/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Tổng số: 140 Quyết định |
DANH MỤC CÁC CHỈ THỊ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|||||||
1 |
Chỉ thị |
Số 04/1998/CT-UB ngày 27/3/1998 |
Về việc nghiêm cấm việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ sản xuất nông nghiệp sang nuôi tôm sú |
Ban hành văn bản bãi bỏ |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
2 |
Chỉ thị |
Số 14/1998/CT-UB ngày 17/7/1998 |
Về việc quản lý, sử dụng các bờ kênh trên các kênh do Trung ương đầu tư xây dựng thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang |
Ban hành văn bản bãi bỏ |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
3 |
Chỉ thị |
Số 10/1999/CT-UB ngày 22/4/1999 |
Về việc thực hiện bảo hiểm tài sản trong các Doanh nghiệp Nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp |
Ban hành văn bản bãi bỏ |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
4 |
Chỉ thị |
Số 19/2000/CT-UB ngày 09/11/2000 |
Về công tác vận động, tiếp nhận và quản lý tài chính đối với các dự án và các nguồn viện trợ phi chính phủ |
Ban hành văn bản bãi bỏ |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
5 |
Chỉ thị |
Số 11/2001/CT-UBND ngày 17/7/2001 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ an toàn và an ninh mạng lưới Bưu chính - viễn thông Quốc gia trên địa bàn tỉnh |
Ban hành văn bản bãi bỏ |
Không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội |
Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
Tổng số: 05 chỉ thị |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây