Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nghề thủ công mỹ nghệ thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 1310/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 20/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1310/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 20/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1310/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 20 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 27/TTr-SCT ngày 13 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
Trình tự các bước thực hiện |
Trình tự các bước công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra thành phần hồ sơ, tiếp nhận, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển giao hồ sơ. |
Công chức của Sở Công Thương/ Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Công chức được phân công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định. |
Công chức Phòng Quản lý Công nghiệp |
4,5 ngày |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ). |
Dự thảo văn bản trả lời cho cá nhân (kể cả hồ sơ hợp lệ và không hợp lệ). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, công chức hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện hồ sơ và gửi lại Sở Công Thương trong thời hạn 15 ngày. |
Công chức Phòng Quản lý Công nghiệp |
02 ngày |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo Hồ sơ hợp lệ/Hồ sơ không hợp lệ)/Văn bản trả lời. |
|
Bước 3 |
Lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung văn bản. |
Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp |
02 ngày |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo Hồ sơ hợp lệ/Hồ sơ không hợp lệ)/Văn bản trả lời. |
Bước 4 |
Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt văn bản. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo Hồ sơ hợp lệ/Hồ sơ không hợp lệ)/Văn bản trả lời. |
Bước 5 |
Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ (dự thảo công văn đề nghị các sở, ngành tham gia Hội đồng xét chọn; tổng hợp danh sách, dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh). |
Công chức Phòng Quản lý Công nghiệp |
08 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Dự thảo Công văn đề nghị các sở, ngành liên quan tham gia Hội đồng cấp tỉnh/ Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Bước 6 |
Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp kiểm tra nội dung tham mưu; trình Lãnh đạo Sở. |
Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp |
01 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Dự thảo Công văn đề nghị các sở, ngành liên quan tham gia Hội đồng cấp tỉnh/ Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Bước 7 |
Lãnh đạo Sở xem xét và ký duyệt, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Công văn đề nghị các sở, ngành liên quan tham gia Hội đồng cấp tỉnh/ Tờ trình và dự thảo Quyết định đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Bước 8 |
Chủ tịch UBND xem xét và ký Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
05 ngày |
Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh. |
Bước 9 |
Công chức tham mưu cho Hội đồng xét chọn cấp tỉnh: - Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (thời gian ít nhất 15 ngày trước khi họp Hội đồng). - Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên Hội đồng cấp tỉnh. - Hội đồng cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau: + Thẩm định nội dung các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với từng danh hiệu theo quy định tại Nghị định số 43/2024/NĐ-CP; + Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất; + Tiếp nhận xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có); + Tổ chức họp Hội đồng cấp tỉnh, tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trình Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ; + Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (thời gian ít nhất 15 ngày). |
Công chức Phòng Quản lý Công nghiệp |
45 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Thông báo công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh/ Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên Hội đồng cấp tỉnh/ Tổ chức đánh giá thực tế tại cơ sở sản xuất/Tổ chức họp Hội đồng/ Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh. |
Bước 10 |
Tham mưu Hội đồng cấp tỉnh xây dựng báo cáo kết quả xét chọn; xây dựng Tờ trình và 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2024/NĐ-CP kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản bí mật của nhà nước) đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”; tham mưu văn bản thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị trình Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp. |
Công chức Phòng Quản lý Công nghiệp |
07 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Xây dựng báo cáo kết quả xét chọn; Xây dựng Tờ trình và 01 bộ hồ sơ theo quy định kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản bí mật của nhà nước);Văn bản thông báo kết quả xét chọn. |
Bước 11 |
Lãnh đạo phòng kiểm tra nội dung tham mưu; trình Lãnh đạo Sở. |
Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp |
02 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Dự thảo báo cáo kết quả xét chọn; Tờ trình và 01 bộ hồ sơ theo quy định kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản bí mật của nhà nước); Văn bản thông báo kết quả xét chọn. |
Bước 12 |
Lãnh đạo Sở xem xét và ký duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Tờ trình. |
Lãnh đạo Sở |
01 ngày |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Báo cáo kết quả xét chọn; Tờ trình và 01 bộ hồ sơ theo quy định kèm tệp tin điện tử của hồ sơ (trừ văn bản bí mật của nhà nước); Văn bản thông báo kết quả xét chọn. |
Bước 13 |
UBND tỉnh/Chủ tịch UBND tỉnh. |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
09 ngày |
Tờ trình và hồ sơ kèm theo; gửi Thông báo kết quả xét chọn đến Sở Công Thương và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Bước 14 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trả thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân theo quy định. * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng chuyên môn phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức của Sở Công Thương/ Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian trả kết quả (việc trả kết quả không quá một lần). |
Công chức của Sở Công Thương/ Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 ngày |
Thông báo kết quả xét chọn. |
Tổng thời gian giải quyết: Không quá 90 ngày. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây