Công văn 2688/TCT-CS năm 2024 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án PPP do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2688/TCT-CS năm 2024 về hoàn thuế giá trị gia tăng của dự án PPP do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 2688/TCT-CS | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 24/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2688/TCT-CS |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 24/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2688/TCT-CS |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Cục Thuế tỉnh Nghệ An; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn của Cục Thuế tỉnh Nghệ An và văn bản của Công ty Cổ phần Đầu tư Phúc Thành Hưng về hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (dự án PPP) xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ theo hình thức BOT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Về việc này sau khi có ý kiến của các Vụ, đơn vị thuộc Bộ Tài chính và báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 31/2013/QH13, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016) của Quốc hội; khoản 2 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 12/2015/NĐ-CP, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP, Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư và khoản 3 Điều 10, Điều 11 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ quy định về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (thay thế Nghị định số 15/2015/NĐ-CP); quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Điều 69 Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020 (sau gọi là Luật PPP) và điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Khoản 1 Điều 76 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thẩm quyền quyết định hoàn thuế;
Căn cứ quy định tại Mục 1 Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Trường hợp Công ty Cổ phần Đầu tư Phúc Thành Hưng là doanh nghiệp dự án PPP do nhà đầu tư thành lập để ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án PPP xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ theo hình thức BOT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế gia tăng theo phương pháp khấu trừ có thực hiện dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đang trong giai đoạn đầu tư thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư nếu có số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư chưa khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.
Theo công văn của Cục Thuế tỉnh Nghệ An và văn bản trình bày của Công ty Cổ phần Đầu tư Phúc Thành Hưng thì Công ty đề nghị hoàn số thuế GTGT tương ứng phần vốn nhà đầu tư tại dự án PPP. Đề nghị Cục thuế tỉnh Nghệ An căn cứ hồ sơ hoàn thuế GTGT của Công ty để xử lý theo quy định và thẩm quyền.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Nghệ An được biết./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây