Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 114/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 114/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 123/QĐ-LĐTBXH ngày 31/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp";
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp" trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
Trang bị kiến thức, kỹ năng cần thiết giúp cán bộ, nhà giáo và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khả năng giải quyết tốt hơn các vấn đề trong quá trình làm việc, nghiên cứu và học tập. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tạo tiền đề cho việc xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhân lực có kỹ năng nghề, từng bước đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, thị trường lao động trong nước và quốc tế từ đó góp phần giảm nghèo, phát triển kinh tế, góp phần sớm đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá, toàn diện, bền vững trong khu vực miền núi phía Bắc.
Nâng cao năng lực cho cán bộ, nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên; tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên và học sinh, sinh viên có cơ hội được phát triển.
Góp phần thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Yêu cầu
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đơn vị/cơ sở/doanh nghiệp hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây viết gọn là cơ sở giáo dục nghề nghiệp) trên địa bàn tỉnh quán triệt, tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp".
Đẩy mạnh công tác đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
1. Hằng năm, 100% thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyên truyền nâng cao nhận thức về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
2. Hằng năm, 100% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, biên soạn chương trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, thanh niên, học sinh, sinh viên; 100% các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện xây dựng tài liệu bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng mềm dành cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo, thanh niên và người học trong các chương trình đào tạo sơ cấp và đào tạo thường xuyên.
3. Hằng năm, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thường xuyên cử cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn các kiến thức, kỹ năng mềm theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm nâng cao năng lực và hình thành đội ngũ nhà giáo, chuyên gia đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
4. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia nghiên cứu mô hình và tổ chức thí điểm đào tạo, phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên theo chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có)[1].
5. Phấn đấu đến hết năm 2030, 100% các trường cao đẳng, trường trung cấp, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tổ chức đào tạo, lồng ghép đào tạo phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
6. Hình thành mạng lưới, liên kết giữa doanh nghiệp với trường cao đẳng, trường trung cấp trong việc xây dựng khung chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Thanh niên, học sinh, sinh viên đang học chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
b) Cán bộ quản lý, nhà giáo đang làm việc và giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Phạm vi, thời gian thực hiện
a) Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
a) Xây dựng, in ấn phát hành các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền nâng cao nhận thức về kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thời kỳ công nghệ 4.0 (sổ tay, cẩm nang, tờ rơi, tờ gấp, pano, áp phích, bảng điện tử ...)
b) Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Xây dựng các phóng sự tuyên truyền về phát triển kỹ năng mềm trên các báo in, báo điện tử và truyền hình.
c) Tổ chức truyền thông trên mạng xã hội: Xây dựng và vận hành fanpage, kênh youtube truyền thông về phát triển kỹ năng mềm trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn chuyên đề/lồng ghép nội dung về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp.
a) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo nhóm ngành, nghề đào tạo hoặc lĩnh vực đào tạo.
b) Xây dựng, biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Định kỳ hằng năm rà soát, cập nhật, chỉnh sửa, bổ sung nội dung chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên và chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về kỹ năng mềm cho cán bộ, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, huy động, lựa chọn đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, các chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp có kinh nghiệm về ngành, nghề, lĩnh vực đào tạo tham gia giảng dạy cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý, nhà giáo về phương pháp giảng dạy, xây dựng bài giảng, tài liệu tham khảo, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức.
c) Tổ chức các buổi tham quan, học tập thực tế tại doanh nghiệp nhằm nâng cao kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng gắn với thực tiễn tại doanh nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Hình thành, phát triển mạng lưới đội ngũ làm công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động nghiên cứu, tiếp cận, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên.
b) Khuyến khích, vận động các cá nhân, tổ chức hỗ trợ, đầu tư cho đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Số hóa chương trình đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn về kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên và bài giảng điện tử dùng chung cho cán bộ quản lý, nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng thư viện điện tử về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm chuyên dụng, các ứng dụng của mạng xã hội vào công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong các hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm
a) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng khung chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Xây dựng, hình thành cơ chế phối hợp củng cố, tăng cường các hoạt động gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong việc đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động như: Tham gia xây dựng, thẩm định chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo, tài liệu giảng dạy kỹ năng mềm các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp; tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng mềm cho cán bộ quản lý, đội ngũ nhà giáo, học sinh, sinh viên các trình độ trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tham gia hội thảo, hội nghị, diễn đàn và các hội thi kỹ năng mềm...
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện Đề án
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án nhằm thống kê dữ liệu, bảo đảm chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện việc tự kiểm tra hoạt động đào tạo và phát triển kỹ năng mềm.
c) Báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá Kế hoạch thực hiện Đề án.
1. Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng đảm bảo từ ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện tại Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các nguồn kinh phí từ các chương trình mục tiêu quốc gia khác (nếu có).
3. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đôn đốc, theo dõi việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. Định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12 tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).
b) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Tạo điều kiện, xem xét, phân bổ nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật để các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tổ chức thực hiện Kế hoạch.
3. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án theo giai đoạn và từng năm của đơn vị.
b) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên tại đơn vị mình theo Kế hoạch.
c) Hằng năm trước ngày 10 tháng 12, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án "Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp" trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động, nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
____________________
[1] Mục tiêu tại Quyết định số 123/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nêu: "d) Nghiên cứu mô hình và tổ chức thí điểm đào tạo, phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên tại 30 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên phạm vi toàn quốc. (Dự kiến thí điểm đào tạo, phát triển cho khoảng 15.000 lượt thanh niên, học sinh, sinh viên)".
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây