Kế hoạch 454/KH-UBND năm 2024 triển khai xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh An Giang giai đoạn 2025-2030”
Kế hoạch 454/KH-UBND năm 2024 triển khai xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh An Giang giai đoạn 2025-2030”
Số hiệu: | 454/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Thị Minh Thúy |
Ngày ban hành: | 07/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 454/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Thị Minh Thúy |
Ngày ban hành: | 07/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/KH-UBND |
An Giang, ngày 07 tháng 5 năm 2024 |
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2025-2030”
- Luật Hợp tác xã số 17/2023/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023, có hiệu lực từ ngày 01/7/2024;
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
- Thông báo số 132/TB-VPCP ngày 01/4/2024 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Diễn đàn kinh tế hợp tác, hợp tác xã năm 2024;
- Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hoàn thiện mô hình hợp tác xã kiểu mới của tỉnh An Giang tham gia Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025”;
- Quyết định số 211/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ và Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 16/12/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
- Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 08/04/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 623/KH-UBND ngày 20/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2024;
- Công văn số 179/VPUBND-KTN ngày 10/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Trường Chính sách công và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nghiên cứu xây dựng Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh An Giang giai đoạn 2024-2030;
- Công văn số 1583/VPUBND-KTN ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại diễn đàn kinh tế hợp tác, hợp tác xã năm 2024.
1. Mục đích
- Xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh An Giang giai đoạn 2025-2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh một cách bền vững, năng động và hiệu quả; trở thành một trong những nền tảng vững chắc của nền kinh tế với nhiều loại hình liên kết, hợp tác trên cơ sở tôn trọng bản chất, các giá trị và nguyên tắc của kinh tế tập thể. Tiếp tục củng cố, mở rộng và phát triển kinh tế tập thể trong các ngành, lĩnh vực, trong đó hình thức hợp tác xã là nòng cốt; thu hút nông dân, hộ kinh tế cá thể, cá nhân và nhiều tổ chức tham gia kinh tế tập thể, hợp tác xã.
- Tập trung phát triển các hợp tác xã gắn với liên kết chuỗi giá trị và theo yêu cầu của thị trường; các hợp tác xã chuyên sâu gắn với các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có quy mô lớn; các hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và tiêu thụ nông sản; các hợp tác xã sản xuất, chế biến gắn với sản phẩm OCOP của tỉnh; đẩy mạnh phát triển các chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp - hợp tác xã - hộ nông dân; đồng thời, tăng cường năng lực của các hợp tác xã để phát huy hơn nữa vai trò liên kết, hợp tác, hỗ trợ thành viên và cộng đồng khu vực; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thành viên và người lao động trong hợp tác xã.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Đề án cần bám sát các nội dung, quy định của Trung ương, Chính phủ, Luật Hợp tác xã (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, đầy đủ nội dung, đúng trình tự và thủ tục theo quy định.
- Việc cân đối và phân bổ các nguồn lực để thực hiện Đề án phải có trọng tâm, trọng điểm, sát thực tế, phù hợp với nhu cầu và mong muốn chính đáng của các thành phần kinh tế tập thể trong từng giai đoạn phát triển, tránh dàn trãi, hình thức. Cần cơ chế huy động mạnh mẽ các nguồn lực xã hội tạo nên sức mạnh tổng hợp để các cấp, các ngành, đoàn thể tham gia tích cực hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
- Đề án phải có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm rõ ràng và thống nhất để các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao và có ý nghĩa thiết thực. Bên cạnh đó, Đề án cần xây dựng cơ chế khen thưởng và xử lý cán bộ, công chức và đơn vị được phân công làm công tác hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực phụ trách, xem đây là một trong các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Các nội dung của Đề án cần phải có tính linh hoạt cao, có thể điều chỉnh cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển và đảm bảo đúng hướng, đúng chủ trương, chính sách của Trung ương và của Tỉnh về phát triển kinh tế tập thể trong từng thời gian, giai đoạn cụ thể.
III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Để đạt được mục đích và yêu cầu nêu trên, cần phải triển khai các bước cùng với công việc theo thời gian cụ thể như sau:
Thứ tự |
Nội dung thực hiện |
Thời gian |
Thực hiện |
1 |
Xây dựng Kế hoạch và khái toán kinh phí triển khai xây dựng Đề án |
Tháng 5/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + các đơn vị liên quan |
2 |
Xây dựng Kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị thực hiện Đề án |
Tháng 5/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Lập các thủ tục giao nhận thầu tư vấn thẩm định giá xây dựng Đề cương và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng Đề cương |
Tháng 5/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + Đơn vị tư vấn |
4 |
Xây dựng Đề cương (có lấy ý kiến các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan) |
Tháng 6/2024 |
Đơn vị tư vấn + Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Lập các thủ tục giao nhận thầu tư vấn thẩm định giá thực hiện Đề án + dự toán kinh phí và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn xây dựng Đề án |
Tháng 6/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + Đơn vị tư vấn |
6 |
Trình phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Đề án |
Tháng 5/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + Đơn vị tư vấn |
7 |
Trình, phê duyệt quyết định bổ sung kinh phí triển khai thực hiện Đề án |
Tháng 6/2024 |
Sở Tài chính + Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Xây dựng Kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện Đề án |
Tháng 7/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Lập các thủ tục giao nhận thầu (hồ sơ mời thầu + đánh giá hồ sơ dự thầu + thẩm định hồ sơ và kết quả lựa chọn) và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn lập Đề án |
Tháng 7/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + Đơn vị tư vấn |
10 |
Xây dựng Đề án dựa trên Đề cương đã được phê duyệt |
Tháng 8/2024 |
Đơn vị tư vấn |
- |
Tiến hành khảo sát thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp về thực trạng, tình hình hoạt động, phát triển và nhu cầu hỗ trợ của các thành phần kinh tế tập thể |
Tháng 8/2024 |
Đơn vị tư vấn |
- |
Nhập và phân tích số liệu |
Tháng 9/2024 |
Đơn vị tư vấn |
- |
Viết Đề án dựa trên Đề cương và khảo sát thực tế |
Tháng 10/2024 |
Đơn vị tư vấn |
11 |
Tổ chức lấy ý kiến các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (bằng Văn bản hoặc tổ chức Họp) và tiến hành chỉnh sửa lần 2 |
Tháng 11/2024 |
Đơn vị tư vấn + Sở Kế hoạch và Đầu tư |
12 |
Hoàn chỉnh Đề án xin ý kiến thông qua Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ hợp gần nhất |
Tháng 12/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
Tổ chức Hội nghị công bố Đề án |
Tháng 12/2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư + các đơn vị liên quan |
IV. DỰ TRÙ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự trù kinh phí
- Tổng dự toán kinh phí xây dựng Đề án 704.500.000 đồng (Bằng chữ: Bảy trăm lẻ bốn triệu, năm trăm ngàn đồng) - đính kèm.
- Kinh phí nêu trên là số khái toán, kinh phí thực tế thực hiện sẽ được thẩm định, bố trí sau khi Đề cương và dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước tỉnh.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện Kế hoạch này với các nhiệm vụ sau:
- Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tư vấn xây dựng Đề cương và dự toán chi tiết, khảo sát thu thập và xử lý số liệu sơ cấp và thứ cấp về thực trạng, tình hình hoạt động, phát triển và nhu cầu hỗ trợ của các thành phần kinh tế tập thể.
- Chủ trì tổ chức thẩm định Đề cương, trình phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết thực hiện Đề án; thực hiện các thủ tục giao nhận thầu, ký hợp đồng, thanh quyết toán theo quy định và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra tiến độ thực hiện Đề cương, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan có ý kiến về dự toán kinh phí, tham mưu cấp thẩm quyền nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch này trên cơ sở lồng ghép với các nhiệm vụ thường xuyên theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu và phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình xây dựng Đề án.
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế tập thể tỉnh An Giang giai đoạn 2025-2030”. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây