611700

Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên

611700
LawNet .vn

Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu: 13/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 21/05/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 13/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lê Thành Đô
Ngày ban hành: 21/05/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2024/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 21 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Giáo dục; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;

Căn cứ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên, bao gồm:

a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm: Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Chánh Thanh tra Sở; Chánh Văn phòng Sở; cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Phó Chánh Thanh tra Sở; Phó Chánh Văn phòng Sở; cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng

a) Công chức, viên chức phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

c) Công chức, viên chức từ cơ quan, đơn vị khác được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

d) Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Tiêu chuẩn chức danh nêu trong Quyết định này là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.

3. Trường hợp điều động, bổ nhiệm viên chức ở đơn vị sự nghiệp công lập giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan quản lý hành chính nhà nước thì viên chức được điều động, bổ nhiệm phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh theo Quyết định này, đồng thời đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật về công chức.

4. Đảm bảo dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Về chính trị tư tưởng

a) Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng.

b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật.

c) Có tinh thần yêu nước, đặt lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

d) Chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức; tuân thủ kỷ luật phát ngôn theo đúng nguyên tắc, quy định của Đảng và pháp luật.

2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật

a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng, mẫu mực; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; có tinh thần cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không tham nhũng, vụ lợi; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.

b) Có trách nhiệm cao với công việc.

c) Có tinh thần đoàn kết, gương mẫu; có khả năng sử dụng, trọng dụng người có tài năng; hướng dẫn, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp; quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho công chức, viên chức, người lao động.

d) Tích cực đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, lối sống cơ hội, bè phái, lợi ích nhóm.

e) Tuân thủ và thực hiện nghiêm nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện các quy định, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách quan khi có yêu cầu; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.

3. Về trình độ

a) Tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.

b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

c) Trình độ tin học, ngoại ngữ: Đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Về năng lực và uy tín

a) Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo.

b) Nắm vững các nội dung về quản lý nhà nước, quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực; có khả năng phát hiện hạn chế, bất cập trong thực tiễn và đề xuất giải pháp tháo gỡ.

c) Có năng lực triển khai thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và tổ chức thực hiện quy định của pháp luật.

d) Có khả năng quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; có thành tích nổi trội, có sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm.

e) Có năng lực lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác chuyên môn.

5. Về sức khỏe, độ tuổi

a) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

b) Bảo đảm tuổi bổ nhiệm; được quy hoạch vào chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc chức vụ, chức danh tương đương trở lên theo quy định.

c) Có thành tích, kết quả và sản phẩm cụ thể trong quá trình công tác; trường hợp bổ nhiệm nhân sự từ nguồn bên ngoài thì thành tích, kết quả, sản phẩm cụ thể phải bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn chức vụ, chức danh dự kiến bổ nhiệm.

d) Trường hợp đặc biệt (về độ tuổi, kinh nghiệm thực tiễn, bổ nhiệm vượt cấp, quy hoạch) do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý xem xét, quyết định.

6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 Luật Cán bộ, công chức (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức), Điều 56 Luật Viên chức (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8, Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức).

Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

Bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Quyết định này, đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

1. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

a) Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính phải đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 3 Quy định này hoặc có trình độ đại học trở lên các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, tài chính - ngân hàng, kiểm toán, quản trị kinh doanh, quản lý xây dựng.

b) Đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên và Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, yêu cầu trình độ thạc sĩ trở lên với chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.

2. Quản lý nhà nước

a) Đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

b) Đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Có chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp theo tiêu chuẩn vị trí việc làm.

3. Kinh nghiệm công tác

a) Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý.

b) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao.

c) Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ từ đủ 02 năm trở lên ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên. Có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Giữ ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với vị trí việc làm theo quy định hiện hành.

d) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Giữ ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức phù hợp với vị trí việc làm theo quy định hiện hành.

e) Đối với chức danh trương, phó các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: Có thời gian giảng dạy từ đủ 04 năm trở lên ở cấp phổ thông, trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

g) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định. Có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

h) Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở phải đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều này và các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

i) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Quyết định này, đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

1. Quản lý nhà nước

Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên; chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp theo tiêu chuẩn vị trí việc làm hoặc có bằng đào tạo chuyên ngành quản lý giáo dục; chứng chỉ bồi dưỡng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.

2. Kinh nghiệm công tác

a) Hiểu biết pháp luật về ngành, lĩnh vực quản lý.

b) Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức thực hiện chính sách và pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực hoặc nhiệm vụ được giao.

c) Có thời gian công tác trong ngành giáo dục ít nhất 05 năm.

d) Đối với chức danh Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ từ đủ 03 năm trở lên ở chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc tương đương trở lên.

e) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ từ đủ 03 năm trở lên ở chức vụ Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng cơ sở giáo dục hoặc tương đương trở lên; công chức ngạch chuyên viên trở lên.

g) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Tiêu chuẩn bổ nhiệm lại

Bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 Quyết định này, đồng thời đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

1. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên trở lên đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; bổ nhiệm ngạch Thanh tra viên trở lên đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên trở lên.

b) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý và quy định tại Quyết định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý và quy định tại Quyết định này.

3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp với thực tiễn, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2024.

2. Trường hợp công chức, viên chức đang giữ chức danh lãnh đạo, quản lý trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này thì Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cử công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng để bổ sung đủ tiêu chuẩn theo quy định; thời hạn hoàn thiện đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định là 02 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Trong thời gian 02 năm nêu trên, nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà chưa hoàn thiện đủ tiêu chuẩn thì vẫn được xem xét bổ nhiệm lại đảm bảo theo quy định; trường hợp sau 02 năm mà vẫn chưa hoàn thiện đủ tiêu chuẩn thì miễn nhiệm hoặc không được bổ nhiệm lại.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Vụ Pháp chế (BNV);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm TT-HN-NK tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác