Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” do Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 35/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 28/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 35/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 28/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2024/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1046/TTr-SNV ngày 29 tháng 3 năm 2024 về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2024, thay thế Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Thành phố, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tập thể, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
XÉT
TẶNG DANH HIỆU “CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ”
(Kèm
theo Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Quy chế này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ xét tặng; kinh phí khen thưởng và quyền lợi cá nhân được tặng thưởng danh hiệu; quy trình, hồ sơ đề nghị thu hồi danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
1. Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Cá nhân là người Việt Nam đang cư trú trên địa bàn thành phố Hà Nội đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
1. Đảm bảo công khai, công bằng, chính xác và kịp thời.
2. Cơ quan, đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý cá nhân thực hiện xét, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét, tặng thưởng.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố xét, tặng thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” không quá 10 cá nhân trong 01 năm.
4. Mỗi cá nhân chỉ được tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” một lần; không áp dụng hình thức truy tặng.
5. Đối với cá nhân được đề nghị khen thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”, phải có tỷ lệ phiếu đồng ý của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố từ 90% trở lên tính trên tổng số thành viên của Hội đồng (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản và được thể hiện trong Biên bản họp bình xét).
6. Thủ trưởng sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và các tổ chức có liên quan; cá nhân được đề nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, gồm: hồ sơ, thủ tục, quy trình, tính chính xác của thành tích và các nội dung có liên quan.
7. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ khen thưởng, gồm: hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và trình các cấp khen thưởng.
Cá nhân được xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô, tiêu biểu dẫn đầu một trong các các lĩnh vực: xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo, là gương sáng để mọi người học tập, noi theo.
2. Tận tụy, trung thực, tiêu biểu cho tinh thần: Cần - Kiệm - Liêm - Chính - Chí công - Vô tư.
3. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1. Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố xét, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét, tặng thưởng.
2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố):
a) Rà soát, thẩm định hồ sơ, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu thấy cần thiết), tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố xem xét;
b) Tổng hợp, tham mưu báo cáo Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố cho ý kiến thông qua; trình Thường trực Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy phê duyệt các cá nhân dự kiến tặng thưởng;
c) Thực hiện công khai danh sách các cá nhân dự kiến tặng thưởng trên các báo, đài, phương tiện thông tin, tuyên truyền và cơ quan báo chí Thành phố để lấy ý kiến nhân dân (trong thời hạn 07 ngày làm việc);
d) Tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng (01 bộ), gồm:
a) Tờ trình, biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
b) Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng có xác nhận của cấp trình khen; xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi cá nhân cư trú về việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (Mẫu số 01 kèm theo).
Trường hợp cá nhân là người đứng đầu cơ quan, đơn vị có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, hồ sơ đề nghị khen thưởng phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế, bảo hiểm xã hội; phòng cháy chữa cháy; an toàn lao động, môi trường (nếu có).
c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Thời gian nộp hồ sơ:
Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân Thành phố qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Điều 7. Quyền lợi cá nhân được khen thưởng
1. Cá nhân đạt danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” được tặng Bằng chứng nhận (Mẫu số 02 kèm theo), Huy hiệu (Mẫu số 03 kèm theo) và tiền thưởng theo quy định của Hội đồng nhân dân Thành phố, được ghi tên vào Sổ vàng truyền thống của Thành phố và các quyền lợi khác theo quy định hiện hành.
2. Thành phố tổ chức biểu dương, khen thưởng các cá nhân đạt danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” vào dịp kỷ niệm ngày Giải phóng Thủ đô (10/10) hằng năm.
Kinh phí chi tiền thưởng cho các cá nhân được trích từ Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội.
1. Cá nhân đã được tặng thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” nhưng phát hiện thấy báo cáo không đúng thành tích, vi phạm tiêu chuẩn tại Điều 4 của Quy chế này thì sẽ bị hủy bỏ quyết định tặng thưởng và thu hồi Bằng công nhận, Huy hiệu kèm theo tiền thưởng, xóa tên trong Sổ vàng truyền thống của Thành phố; các địa phương, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc xác nhận thành tích, đề xuất, trình khen tùy theo mức độ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và các quy định hiện hành.
3. Trong thời hạn 15 ngày sau khi phát hiện vi phạm của cá nhân được các cơ quan có tham quyền kết luận, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện các quy trình theo quy định, hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu, quyết định thu hồi Bằng công nhận, Huy hiệu kèm theo tiền thưởng và xóa tên trong Sổ vàng truyền thống của Thành phố. Tiền thưởng thu hồi được nộp vào Quỹ Thi đua, Khen thưởng Thành phố theo quy định.
Điều 10. Hồ sơ, quy trình đề nghị hủy bỏ, thu hồi danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”
Thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 11. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền tố cáo, khiếu nại về kết quả và những vi phạm trong quá trình tổ chức xét tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng cho các cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham quyền có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng danh hiệu và biểu dương khen thưởng cho các cá nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Đề nghị các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố phối hợp, giới thiệu các cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để Ủy ban nhân dân Thành phố xét, tặng thưởng danh hiệu.
3. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền và báo chí của thành phố Hà Nội: có trách nhiệm phát hiện giới thiệu với các ngành liên quan để xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét tặng những cá nhân xuất sắc tiêu biểu. Kịp thời thông tin, tuyên truyền về các cá nhân được tặng thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.
4. Hằng năm, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc các cấp, các ngành, các đơn vị tổ chức thực hiện Quy chế này.
Quá trình thực hiện các cấp, các ngành, các đơn vị phát hiện thấy có những vấn đề chưa phù hợp hoặc những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) để xem xét, sửa đổi kịp thời./.
Mẫu báo cáo đề nghị xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô
ưu tú”
(Kèm
theo Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” ban hành kèm
theo Quyết định số /2024/QĐ-UBND ngày / /2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ... tháng.... năm .... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG DANH HIỆU "CÔNG DÂN THỦ ĐÔ ƯU TÚ"
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Điện thoại liên hệ:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân (trong quá trình công tác và nêu bật thành tích đóng góp cho Thủ đô Hà Nội và đất nước).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN
CỦA TỔ DÂN PHỐ, KHU DÂN CƯ NƠI CÁ NHÂN CƯ TRÚ |
NGƯỜI BÁO
CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
XÁC NHẬN
CỦA CẤP TRÌNH KHEN |
Mẫu Bằng công nhận danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”
(Kèm
theo Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” ban hành kèm theo Quyết
định số /2024/QĐ-UBND
ngày / /2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Mẫu huy hiệu danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”
(Kèm
theo Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” ban hành kèm theo Quyết
định số /2024/QĐ-UBND
ngày / /2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây