Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025
Số hiệu: | 393/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Hoàng Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 393/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Hoàng Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 393/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 1245-TB/TU ngày 22/4/2024 và đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 739/SKHĐT-XTĐT ngày 09/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục 34 dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025 (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Trên cơ sở danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025 được ban hành kèm theo Quyết định này, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm rà soát, tham mưu cấp thẩm quyền hoàn thiện các quy hoạch có liên quan để thực hiện dự án đảm bảo theo đúng quy định; đồng thời, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan xây dựng tài liệu và cung cấp thông tin đầy đủ, cụ thể, chính xác về các dự án, triển khai các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, hằng năm yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục rà soát, lựa chọn các công trình dự án có tiềm năng, lợi thế, có tính lan tỏa, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ sung (nếu có). Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hút đầu tư trên các lĩnh vực theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với thực tiễn.
3. Đối với các dự án chưa được đưa vào danh mục dự án thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2024-2025 tại Điều 1 Quyết định này, nhưng đảm bảo phù hợp với các Quy hoạch có liên quan và có nhà đầu tư quan tâm, đề xuất thì vẫn xem xét thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Kèm theo Quyết định số: 393/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Nhu cầu sử dụng đất/Quy mô đầu tư |
Tổng vốn đầu tư (dự kiến); Hình thức đầu tư |
Căn cứ pháp lý lập dự án |
Cơ quan đầu mối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Bệnh viện đa khoa KĐT Châu Ổ - Bình Long |
Tại KĐT Châu Ổ- Bình Long, huyện Bình Sơn |
5 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Bệnh viện đa khoa phía Bắc thành phố Quảng Ngãi |
Tại Phường Trương Quang Trọng, tp Quảng Ngãi |
7 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Bệnh viện đa khoa phía Nam thị xã Đức Phổ |
Tại Phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ |
1,0 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Bệnh viện đa khoa phía Bắc huyện Tư Nghĩa |
Tại Xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa |
5 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
Khu du lịch sinh thái văn hóa Thảo nguyên Bùi Hui, xã Ba Trang |
Tại Thôn Bùi Hui, xã Ba Trang, huyện Ba Tơ |
491 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023; Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Khu du lịch sinh thái văn hóa Sa Huỳnh |
Tại xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ |
52ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Khu Du lịch Đầm An Khê |
Tại xã Phổ Khánh và Phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ |
200 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quy hoạch chung (điều chỉnh) đô thị Đức Phổ đến năm 2035 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 (đang điều chỉnh quy hoạch chung và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Quần thể đô thị nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái Thạch Bích - Núi Chúa |
Tại xã Trà Bình, huyện Trà Bồng và xã Bình Minh, huyện Bình Sơn |
1.700ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Khu du lịch sinh thái Cà Đam |
Tại các xã: Trà Tân, Trà Bùi huyện Trà Bồng |
1.286ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
Nhà máy xử lý rác sinh hoạt kết hợp phát điện Tịnh Phong |
Tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
16,59 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 và Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
2 |
Khu liên hợp xử lý chất thải tổng hợp |
Tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh và xã Bình Hiệp, huyện Bình Sơn |
65,28 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 và Quyết định số 1352/QĐ-UBND ngày 04/12/2023 của UBND tỉnh |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
3 |
Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt Đức Phổ |
Tại xã Phổ Nhơn, thị xã Đức Phổ |
17,95ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 |
Công viên Nghĩa trang tại xã Tịnh Ấn Đông |
Tại xã Tịnh Ấn Đông, thành phố Quảng Ngãi |
120ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quy hoạch phân khu phần còn lại phía Bắc thành phố Quảng Ngãi được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 7475/QĐ- UBND ngày 07/12/2023. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Nhà máy nước Dung Quất 2 |
Tại xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh |
33ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
6 |
Công viên nghĩa trang tập trung tại xã Phổ Cường |
Tại xã Phổ Cường, thị xã Đức Phổ |
39,9ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Quyết định 941/QĐ-UBND ngày 08/101/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt bổ sung Quy hoạch các nghĩa trang tập trung thị xã Đức Phổ vào Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
Khu đô thị - Dịch vụ Nam sân bay Chu Lai (bao gồm Khu hậu cần dịch vụ - logistics Cảng hàng không Chu Lai khoảng 40ha) |
Tại xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn |
270ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
2 |
Khu đô thị mới Lý Sơn |
Tại Huyện Lý Sơn |
760 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
3 |
Khu đô thị mới Đông Nam Dung Quất - phía Bắc |
Các xã: Bình Hải, Bình Hoà, Bình Tân Phú, huyện Bình Sơn |
1.445 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
4 |
Khu đô thị mới Đông Nam Dung Quất - phía Nam |
Các xã: Bình Tân Phú, Bình Châu, huyện Bình Sơn |
1.552 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
5 |
Khu thương mại, đô thị và dịch vụ hậu cần nghề cá Sa Huỳnh |
Tại Phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ |
30ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Các dự án du lịch, thương mại, dịch vụ, đô thị tại khu vực dọc tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh |
Các huyện, thị xã: Tư Nghĩa, Mộ Đức và thị xã Đức Phổ |
7.700ha (Tên, vị trí, quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư) |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Khu hậu cần cảng - logistics Bắc Dung Quất |
Tại xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn |
75 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
8 |
Công viên Quảng trường biển và Khu đô thị - Dịch vụ sinh thái thành phố Quảng Ngãi. |
Tại xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi. |
228,6ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 Phù hợp với Quy hoạch hoạch sử dụng đất đến năm 2023 của thành phố Quảng Ngãi được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 15/9/2021. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Các dự án đầu tư khu nhà ở công nhân, nhà ở thương mại; Đầu tư du lịch, đô thị, nghỉ dưỡng. |
Các xã: Bình Chánh, Bình Thạnh, Bình Hải, Bình Trị, Bình Hòa, Bình Tân Phú (Huyện Bình Sơn); các xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ (Huyện Sơn Tịnh và xã Tịnh Hòa (TP Quảng Ngãi) |
1.800ha (Tên, vị trí, quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư). |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
10 |
Khu đô thị Tịnh Long |
Tại xã Tịnh Long, thành phố Quảng Ngãi |
80-100ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 Phù hợp với quy hoạch đô thị: Khu vực trên phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 đã UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/12/2010. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN (KCN, ĐT, DV Bình Thanh) |
Các xã: Bình Hiệp, Bình Thanh, Bình Long, Bình Tân Phú, Bình Hòa, Bình Phước, huyện Bình Sơn |
1.287,8 ha (đất công nghiệp của 3 tiểu khu) |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045; Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
2 |
Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN (KCN Bình Hòa - Bình phước I) |
Các xã: Bình Hòa, Bình Phước, huyện Bình Sơn |
342ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045; Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
3 |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN (KCN - ĐT - DV Dung Quất II) |
Xã Bình Tân Phú, huyện Bình Sơn và xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
765 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp với Quyết định 168/QĐ-TTg ngày 28/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh tổng thể Quy hoạch xây dựng KKT Dung Quất đến năm 2045; Phụ lục II kèm theo Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
4 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN An Phú |
Các xã: Nghĩa Điền, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa |
276 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN đa ngành Bình Long |
Tại xã Bình Long, huyện Bình Sơn |
341,89 ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 |
Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp |
Tại 07 huyện, thị xã: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ, Ba Tơ, Sơn Hà và Trà Bồng |
Tổng diện tích 23 CCN là 925,6ha; diện tích cụ thể từng CCN theo QD 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ. |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Phù hợp Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 22/11/2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1 |
Các dự án: Sản xuất dệt, may mặc, giày da; Sản xuất chế biến thực phẩm, nước giải khát; Các nhà máy cơ khí chế tạo; siêu trường, siêu trọng; Sản xuất kim loại và gia công thép; Sản xuất các sản phẩm thép hạ nguồn; Sản xuất điện dân dụng, thiết bị, vật liệu điện đa dụng, điện tử; Công nghiệp phụ trợ, Logistics |
Các xã: Bình Đông, Bình Thuận, Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Hòa, Bình Thanh, Bình Phước (Huyện Bình Sơn); xã Tịnh Phong, Tịnh Thọ (Huyện Sơn Tịnh) |
Khoảng 1.000ha (Tên, vị trí, quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư) |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Thuộc các đồ án quy hoạch Phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 đang triển khai thực hiện tại KKT Dung Quất; Phù hợp với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ- TTg ngày 28/02/2023 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
2 |
Sản xuất hóa dầu, hóa chất và các sản phẩm dầu khí |
Tại KCN phía đông Dung Quất (Xã Bình Thuận, Bình Trị), huyện Bình Sơn |
130ha |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Thuộc đồ án Điều chỉnh Quy hoạch Phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp phía Đông Dung Quất đang triển khai thực hiện; Phù hợp với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ- TTg ngày 28/02/2023 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
3 |
Các dự án ngành Công nghiệp bán dẫn |
Các xã: Tịnh Phong, Tịnh Thọ (Huyện Sơn Tịnh); các xã: Bình Thanh, Bình Hiệp, Bình Thạnh (Huyện Bình Sơn) |
Tên, vị trí, quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư |
Nhà đầu tư đề xuất; 100% vốn nhà đầu tư |
Thuộc các đồ án quy hoạch Phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt; Phù hợp với Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 28/02/2023 |
Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây