Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 115/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 115/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 08/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 08 tháng 04 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích: Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Yêu cầu: Tổ chức bộ máy sau khi sắp xếp phải tinh gọn, hiệu quả và trong phạm vi biên chế được giao của Tỉnh.
1. Mục tiêu chung: Xây dựng đội ngũ, tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước, thực thi pháp luật, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng để thực hiện thành công nhiệm vụ chuyển đổi số được đề ra tại Nghị quyết số 04-NQ/TU và Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC(1), phấn đấu đến năm 2025, Đồng Tháp nằm trong nhóm 25, đến năm 2030 nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố có chỉ số chuyển đổi số tốt nhất cả nước và nằm trong nhóm dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2025
- 100% sở, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin để tăng cường thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số;
- 100% sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị;
- 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số;
- Phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
b) Định hướng đến 2030
- Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia;
- 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung nguồn lực kịp thời cho Sở Thông tin và Truyền thông để đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại địa phương;
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, hạn chế kiêm nhiệm các nhiệm vụ chuyên môn khác tại các sở, ban, ngành Tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: (1) Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại Phòng Văn hoá và Thông tin hoặc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân; (2) tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho Phòng Văn hoá và Thông tin để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: (1) Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã; (2) bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
2. Phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc, phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, gồm: bồi dưỡng, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ liệu; quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng.
3. Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp chỉ đạo thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động chuyển đổi số của cấp mình, bảo đảm có kết quả cụ thể, đột phá và thiết thực;
- Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện phát huy vai trò cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số; đồng thời, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số;
- Tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; duy trì các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số;
- Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phổ biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy định.
5. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
- Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp là một phần không thể tách rời của mạng lưới chuyển đổi số quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) điều phối chung.
- Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp, gồm: Sở Thông tin và Truyền thông; Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Phòng Văn hoá và Thông tin các huyện, thành phố; cán bộ, công chức được Ủy ban nhân dân cấp xã phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số; các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng; lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, internet được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số: (1) tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; (2) tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; (3) nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số; (4) các doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty thuộc Mạng lưới chuyển đổi số tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh nghiệp; (5) tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách theo phân cấp, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị, địa phương. Việc lập dự toán kinh phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động lập các kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số; thường xuyên mở các lớp cập nhật kiến thức công nghệ số cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng.
- Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng lực đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Trên cơ sở dự trù kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định.
2. Sở Nội vụ: Theo dõi, hướng dẫn việc bố trí nguồn nhân lực làm công tác chuyển đổi số ở các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ phát sinh, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí ngân sách Nhà nước để thực hiện Kế hoạch phù hợp khả năng ngân sách và theo đúng quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
- Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch Chuyển đổi số hằng năm của địa phương, đơn vị để triển khai hiệu quả; báo cáo kết quả kiện toàn nhân sự làm công tác chuyển đổi số về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 15 tháng 5 năm 2024.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp tục chỉ đạo, phát huy hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng, đẩy mạnh hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng theo hướng xã hội hoá.
- Hằng năm, lồng ghép tình hình bố trí nhân sự và trình độ nguồn nhân lực làm công tác chuyển đổi số, an toàn thông tin vào Báo cáo tình hình chuyển đổi số năm (lưu ý, đánh giá ưu điểm, hạn chế và đề xuất, kiến nghị), gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước ngày 30 tháng 11.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2024 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh)
TT |
NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
KẾT QUẢ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
I |
RÀ SOÁT, BỔ SUNG CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Ở TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, LUẬT AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG, LUẬT AN NINH MẠNG, LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN THEO HƯỚNG TẬP TRUNG, THỐNG NHẤT MỘT ĐẦU MỐI |
||||
1 |
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND Tỉnh |
Năm 2024 |
2 |
Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hoá và Thông tin |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
II |
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG |
||||
1 |
Kiện toàn bộ máy quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND Tỉnh |
Năm 2024 |
2 |
Cập nhật Đề án vị trí việc làm về chuyển đổi số phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh |
Năm 2024 |
3 |
Bố trí ít nhất 01 nhân sự làm công tác chuyển đổi số và an toàn thông tin, hạn chế kiêm nhiệm các nhiệm vụ khác |
Các sở, ngành Tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Quyết định của người đứng đầu |
Năm 2024 |
4 |
Bố trí ít nhất 01 nhân sự làm công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại Phòng Văn hoá và Thông tin, không kiêm nhiệm các lĩnh vực khác |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND huyện |
Năm 2024 |
5 |
Bố trí nhân sự làm nhiệm vụ chuyển đổi số ở các phòng, UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND huyện |
Năm 2024 |
III |
PHỔ BIẾN CÁC NỀN TẢNG SỐ VÀ BỘ CÔNG CỤ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ |
||||
1 |
Phổ biến nền tảng dữ liệu mở |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài,… |
|
Năm 2024 |
2 |
Phổ biến nền tảng dữ liệu số về nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài,… |
|
Năm 2024 |
IV |
NÂNG CAO VAI TRÒ THAM MƯU, TƯ VẤN, ĐIỀU PHỐI CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VÀ BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
||||
1 |
Xây dựng chương trình công tác hàng năm của Ban Chỉ đạo |
Thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện |
Thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện |
Quyết định của Trưởng ban |
Quý I hàng năm |
2 |
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo hàng Quý |
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện |
Thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện |
Thông báo kết luận |
Hằng Quý |
V |
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT CHO ĐỘI NGŨ NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ |
||||
1 |
Tổ chức giới thiệu Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện |
|
Năm 2024 |
2 |
Tập huấn đào tạo chuyên sâu về an toàn thông tin cho đội ngũ chuyên trách chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện |
|
Hằng năm |
VI |
THIẾT LẬP VÀ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG LƯỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN CƠ SỞ |
||||
1 |
Thành lập mạng lưới chuyển đổi số cấp tỉnh (bao gồm các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Quyết định của UBND Tỉnh |
Năm 2024 |
2 |
Thành lập mạng lưới chuyển đổi số cấp huyện (bao gồm Ban chỉ đạo Chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã; các phòng, ban, ngành Huyện có liên quan, Các doanh nghiệp chuyển đối số trên địa bàn huyện và các Tổ Công nghệ số Cộng đồng khóm, ấp) |
UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quyết định của UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
VII |
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ ÁN, CỦA MẠNG LƯỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài |
|
Thường xuyên |
(1). Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05/8/2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây