Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về lĩnh vực quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về lĩnh vực quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 15/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Lê Văn Lương |
Ngày ban hành: | 10/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Lê Văn Lương |
Ngày ban hành: | 10/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2024/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Quản lý, cập nhật Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc quản lý, cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính lên Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính tỉnh Lai Châu.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; cơ quan thi hành quyết định xử phạt; cơ quan thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; cơ quan quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính; cơ quan thi hành các quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh trong việc cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Lai Châu.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc cập nhật thông tin xử lý vi phạm hành chính vào Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Lai Châu và chịu trách nhiệm về độ chính xác các thông tin, dữ liệu”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Báo cáo định kỳ hằng năm
a) Thời hạn gửi báo cáo
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo yêu cầu của cấp trên trực tiếp.
b) Nội dung báo cáo
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/11/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất
Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất được thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính”.
3. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
a) Bãi bỏ cụm từ “định kỳ 06 tháng” tại điểm c khoản 1 Điều 12.
b) Thay thế cụm từ “Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính” bằng cụm từ “Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Lai Châu” tại khoản 6 Điều 4; điểm b khoản 2, điểm a khoản 3, điểm c khoản 5 và điểm c khoản 6 Điều 12.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 của Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 của Quyết định số
21/2021/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh) như sau
“3. Các tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra
a) Phối hợp với Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện hoạt động kiểm tra. b) Thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ) và điểm d khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2021/TT- BTP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP”.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 5 năm 2024.
2. Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 07/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 11 của Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 08/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây