609733

Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành

609733
LawNet .vn

Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành

Số hiệu: 794/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 794/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
Người ký: Trần Anh Tuấn
Ngày ban hành: 03/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 794/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 03 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/QĐ-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 56/TTr-SGDĐT ngày 27/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, phổ thông năm học 2024-2025, cụ thể như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo nghiêm túc, an toàn, công bằng, chính xác, khách quan, đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng chất lượng dạy và học.

2. Thực hiện tốt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học.

3. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh.

4. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.

5. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS);

6. Cung cấp thông tin để đánh giá chất lượng giáo dục THCS, làm cơ sở cho công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy và học tại các cơ sở giáo dục

B. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, LỚP 1, LỚP 6

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân các địa phương) chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 trên địa bàn. Riêng đối với tuyển sinh vào lớp 6 trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) THCS thực hiện theo quy định tại mục I, phần D, Điều 1 của Quyết định này.

C. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG KHÔNG CHUYÊN BIỆT

I. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên biệt

1. Đối tượng tuyển sinh

Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, có độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đây gọi là VBHN số 03 của BGDĐT).

2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo phân tuyến tuyển sinh đến trường THCS trên địa bàn tỉnh (kể cả vùng giáp ranh).

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

Mỗi trường THPT công lập không chuyên biệt tuyển không quá 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 (bao gồm cả học sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng, học sinh của trường tư thục) theo phân tuyến tuyển sinh sau khi đã trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường THPT chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 được phân tuyến vào Trường THPT Hiệp Đức, tuyển 100% học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc diện tuyển thẳng theo quy định và 80% học sinh là người dân tộc Kinh (bao gồm cả học sinh là người dân tộc Kinh thuộc diện tuyển thẳng) sau khi trừ đi số học sinh đã trúng tuyển vào Trường PTDTNT THPT tỉnh, trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh.

3. Hồ sơ dự tuyển

a) Đơn đăng ký dự tuyển;

b) Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

c) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2023-2024) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao hợp lệ, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2023-2024);

d) Học bạ cấp THCS (bản chính). Nếu học sinh có đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên và/hoặc Trường PTDTNT THPT tỉnh thì nộp bản sao công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS;

đ) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

e) Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2023-2024) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

ê) Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú (đối với học sinh của trường tư thục);

g) 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày nộp hồ sơ không quá 01 năm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển).

Lưu ý:

Thí sinh có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện theo quy định thì có thể đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên, Trường PTDTNT THPT tỉnh. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT theo phân tuyến, 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên hoặc/và Trường PTDTNT THPT tỉnh.

4. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT), cụ thể:

- Học sinh trường PTDTNT;

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS, THPT.

5. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT), cụ thể:

- Cộng 1,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1;

- Cộng 1,0 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 2;

- Cộng 0,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

6. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển:

- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển

=

Tổng điểm kết quả rèn luyện/hạnh kiểm và học tập/học lực trong 4 năm học ở cấp THCS

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

- Cách tính điểm kết quả rèn luyện/hạnh kiểm và học tập/học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:

STT

Kết quả đánh giá, xếp loại rèn luyện/hạnh kiểm, học tập/học lực của học sinh trong mỗi năm học ở THCS (lớp 6, lớp 7, lớp 8 và lớp 9)

Điểm

1

Rèn luyện mức Tốt, học tập mức Tốt (Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi)

10 điểm

2

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Tốt; hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Khá (Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi; hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá)

9,0 điểm

3

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Khá (Hạnh kiểm Khá, học lực Khá)

8,0 điểm

4

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Tốt; hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Đạt (Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi; hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình)

7,0 điểm

5

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Khá; hoặc rèn luyện mức Khá, học tập mức Đạt (Hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá; hoặc hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình)

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

- Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện.

- Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.

b) Nguyên tắc xét trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường THPT tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

- Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

- Thí sinh có tổng của điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì các thí sinh này nằm trong danh sách trúng tuyển.

7. Tuyển sinh đối với học sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2023-2024 nhưng nghỉ học sau khi nhập học

Đối với học sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2023-2024 nhưng sau đó nghỉ học sau khi nhập học, được học lại lớp 10 năm học 2024-2025 với các điều kiện như sau: có đơn xin học lại lớp 10 và có sự cam kết của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh về chấp hành những quy định của nhà trường; trong đơn, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn trong suốt thời gian nghỉ học, học sinh chấp hành tốt những quy định về an ninh trật tự tại địa phương; không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

8. Quy định về phân tuyến tuyển sinh (địa bàn tuyển sinh)

a) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường công lập:

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (địa phương) trên cơ sở đề xuất phân tuyến của địa phương và khả năng tổ chức dạy học của các trường THPT công lập để quy định về phân tuyến tuyển sinh. Quy định về phân tuyến tuyển sinh phải đảm bảo khả năng tổ chức dạy học của từng trường THPT (cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, giáo viên, các điều kiện cần thiết khác theo quy định) và phù hợp với điều kiện địa lí (địa điểm của trường học, nơi sinh sống của học sinh, khoảng cách địa lý, sự thuận lợi trong việc đi lại của học sinh,...) và nguyện vọng chính đáng (học sinh thay đổi nơi sinh sống) của cha mẹ/người giám hộ học sinh.

- Sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở phân bố chỉ tiêu cụ thể cho từng trường THPT công lập trên cơ sở lấy 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 được phân tuyến vào trường theo quy định về phân tuyến.

- Nhằm đảm bảo khả năng tổ chức dạy học của Trường THPT Bắc Trà My, nếu học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào trường này đủ các điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào lớp 10 Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa. Chỉ tiêu dành cho đối tượng tuyển sinh này là 35 học sinh.

b) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường tư thục:

Phân tuyến tuyển sinh theo nơi thường trú của học sinh. Nơi thường trú của học sinh thuộc địa bàn của trường THCS công lập nào thì phân tuyến tuyển sinh theo trường THCS đó vào trường THPT được quy định tại bảng phân tuyến tuyển sinh ở trên.

9. Thời gian, quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2024-2025 cho từng trường theo đề nghị của các trường.

b) Các phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh làm hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển); thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định về phân tuyến tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT công lập nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho các trường THPT theo phân tuyến.

Riêng học sinh là người dân tộc thiểu số được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu đủ điều kiện theo quy định thì được đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa và chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My. Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường (Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách học sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My).

c) Các trường THPT tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Sở Giáo dục và Đào tạo phân bố chỉ tiêu cho từng trường THPT sau khi các phòng Giáo dục và Đào tạo báo cáo Sở kết quả xét tốt nghiệp THCS.

đ) Sau khi có danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT chuyên, trường Phổ thông dân tộc nội trú; Hội đồng tuyển sinh các trường loại ra khỏi dữ liệu tuyển sinh những thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT chuyên và trường PTDTNT. Hội đồng tuyển sinh các trường THPT gửi Tờ trình về đề xuất điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.

Riêng đối với Trường THPT Bắc Trà My, Hội đồng tuyển sinh của trường xét trúng tuyển sau khi có kết quả tuyển sinh của Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa.

e) Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.

ê) Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

g) Xét tuyển bổ sung: Sau khi tổ chức đăng ký nhập học cho thí sinh trúng tuyển, nếu trường nào có nhu cầu và xét thấy cần thiết thì đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học; đảm bảo công khai, minh bạch, đúng theo các quy định về tuyển sinh lớp 10.

II. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT, phổ thông có nhiều cấp học (PTCNCH) tư thục; Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX) tỉnh Quảng Nam

1. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển.

2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ đến nộp tại trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam theo hướng dẫn của trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh Quảng Nam.

3. Thời gian tuyển sinh

Tổ chức tuyển sinh cùng lúc với tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT công lập không chuyên. Đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) hoàn thành trước ngày 30/9/2024.

4. Địa bàn tuyển sinh

Các trường THPT, PTCNCH tư thục, Trung tâm GDTX tỉnh không hạn chế địa bàn tuyển sinh vào lớp 10.

D. TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT

I. Tuyển sinh vào lớp 6 trường PTDTNT THCS huyện

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT (ban hành tại Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT).

2. Địa bàn tuyển sinh

Trường PTDTNT THCS tuyển sinh học sinh trên địa bàn huyện của trường.

3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán, môn Tiếng Việt và điểm ưu tiên (nếu có).

- Chỉ tiêu tuyển sinh: Ủy ban nhân dân huyện xác định chỉ tiêu tuyển sinh cho trường PTDTNT THCS trên địa bàn; đảm bảo phân bố tỷ lệ chỉ tiêu tuyển sinh cho từng xã phù hợp, ưu tiên cho các xã đặc biệt khó khăn, đang thiếu nguồn đào tạo cán bộ.

4. Điều kiện và hồ sơ dự tuyển

a) Điều kiện dự tuyển:

- Thuộc đối tượng tuyển sinh;

- Đã hoàn thành chương trình tiểu học;

- Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT);

- Đảm bảo các quy định khác tại Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT).

b) Hồ sơ dự tuyển:

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Bản chính học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày nộp hồ sơ không quá 01 năm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển);

- Các hồ sơ khác theo yêu cầu của huyện (nếu có).

Lưu ý:

Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Công an địa phương để xác nhận thông tin về cư trú của thí sinh, không yêu cầu học sinh nộp giấy xác nhận thông tin về cư trú.

5. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT THCS các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT (ban hành tại Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT), cụ thể:

a) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

b) Học sinh tiểu học thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, mục I, phần D, Điều 1 Quyết định này đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.

6. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT), cụ thể:

- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1 (ƯT1);

- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2 (ƯT2);

- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3 (ƯT3).

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

7. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển

=

Tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học của môn Toán và môn Tiếng Việt

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, Ủy ban nhân dân huyện quy định lấy điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán, môn Tiếng Việt của một hoặc nhiều lớp trong cấp tiểu học.

b) Nguyên tắc xét tuyển trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

- Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;

- Thí sinh có tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của môn Toán và môn Tiếng Việt cao hơn;

- Thí sinh có tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học lớp 5 của các môn học có ghi điểm cao hơn;

- Thí sinh có tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học 5 lớp cấp tiểu học của các môn học có ghi điểm cao hơn;

- Thí sinh có tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học của môn Toán và môn Tiếng Việt cao hơn lần lượt ở lớp 4, lớp 3, lớp 2, lớp 1;

- Thí sinh có tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học có ghi điểm cao hơn lần lượt ở lớp 4, lớp 3, lớp 2, lớp 1.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo không vượt quá chỉ tiêu được giao.

Lưu ý:

- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường PTDTNT THCS thì không được xin chuyển về học tại trường THCS. Trường hợp học sinh xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự cho phép của Trưởng phòng giáo dục và đào tạo.

- Thí sinh không trúng tuyển vào trường PTDTNT THCS thì được xét tuyển vào trường THCS theo phân tuyến tuyển sinh của địa phương.

8. Thời gian tuyển sinh

Ủy ban nhân dân huyện quy định thời gian tuyển sinh đảm bảo phù hợp với Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam).

II. Tuyển sinh vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa (huyện Bắc Trà My); Trường PTDTNT THCS, THPT Phước Sơn và Trường PTDTNT THCS, THPT Nam Trà My

1. Tuyển sinh vào lớp 9

a) Đối tượng tuyển sinh:

Học sinh lớp 8, trong độ tuổi quy định thuộc đối tượng sau đây:

- Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:

+ Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);

+ Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

- Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Các trường PTDTNT được tuyển không quá 5% học sinh là người dân tộc Kinh trong số chỉ tiêu được giao.

b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh:

- Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên (đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên).

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Số lớp

Số học sinh

1

Trường PTDTNT THCS, THPT Phước Sơn

3

105

2

Trường PTDTNT THCS, THPT Nam Trà My

2

70

3

Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa

2

70

Tổng cộng

7

245

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh ở trên, các trường PTDTNT tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện phân bố chỉ tiêu tuyển sinh cho từng xã. Khi phân bố, cần ưu tiên cho các xã đặc biệt khó khăn, đang thiếu nguồn đào tạo cán bộ.

c) Hồ sơ dự tuyển:

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

- Bản chính học bạ cấp THCS (các lớp 6, lớp 7, lớp 8);

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày nộp hồ sơ không quá 01 năm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển).

d) Tuyển thẳng:

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT (ban hành tại Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT), cụ thể:

- Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật.

đ) Chế độ ưu tiên:

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT), cụ thể:

- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;

- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;

- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

e) Chế độ chính sách:

Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.

ê) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển:

- Điểm xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển là tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 3 năm học ở cấp THCS (lớp 6, lớp 7 và lớp 8) và điểm ưu tiên.

+ Cách tính điểm kết quả rèn luyện và học tập cho mỗi năm học (lớp 6, lớp 7, lớp 8), cụ thể như sau:

STT

Kết quả rèn luyện, học tập của học sinh mỗi năm học

Điểm

1

Rèn luyện mức Tốt, học tập mức Tốt

10 điểm

2

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Tốt hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Khá

9,0 điểm

3

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Khá

8,0 điểm

4

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Tốt hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Đạt

7,0 điểm

5

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Khá hoặc rèn luyện mức Khá, học tập mức Đạt

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

- Nguyên tắc xét tuyển trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường PTDTNT huyện tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;

+ Thí sinh được đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 8 ở mức cao hơn;

+ Thí sinh được đánh giá kết quả học tập cả năm lớp 8 ở mức cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 8 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 8 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

g) Thời gian tuyển sinh:

Từ ngày 01/6/2024 đến ngày 09/7/2024.

h) Quy trình tuyển sinh:

- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Phước Sơn chủ trì, phối hợp trường PTDTNT huyện tham mưu Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

- Các trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa (Bắc Trà My), Nam Trà My, Phước Sơn phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo của địa phương thông báo cho các trường THCS trên địa bàn về đối tượng tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và cách thức đăng ký dự tuyển.

- Các trường THCS thu nhận hồ sơ tuyển sinh của học sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và nộp hồ sơ đăng ký về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.

- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện tổng hợp danh sách, hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách học sinh đủ điều kiện và nộp hồ sơ tuyển sinh về các trường PTDTNT huyện.

- Hội đồng tuyển sinh của các trường PTDTNT tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; lập danh sách học sinh được chọn trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển.

- Các trường PTDTNT thông báo thí sinh trúng tuyển; hướng dẫn, gọi thí sinh trúng tuyển đăng ký học.

- Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 9 tại trường. Các trường loại những thí sinh này ra khỏi danh sách trúng tuyển và tổ chức xét tuyển bổ sung (nếu trường có nhu cầu) theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.

2. Tuyển sinh vào lớp 10

a) Đối tượng tuyển sinh:

- Học sinh đã được tuyển sinh vào lớp 9 và tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 tại các trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa (huyện Bắc Trà My), Trường PTDTNT THCS, THPT Phước Sơn và Trường PTDTNT THCS, THPT Nam Trà My.

- Riêng Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa được tuyển thêm 35 học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 của các trường cấp THCS trên địa bàn huyện Bắc Trà My, thuộc đối tượng tuyển sinh vào trường PTDTNT theo quy định đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.

b) Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh:

- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

- Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT

Tên trường

Chỉ tiêu

Ghi chú

Số lớp

Số học sinh

1

Trường PTDTNT THCS, THPT Phước Sơn

2

70

 

2

Trường PTDTNT THCS, THPT Nam Trà My

2

70

 

3

Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa (huyện Bắc Trà My)

3

105

Có 35 học sinh tốt nghiệp THCS tại Bắc Trà My

Tổng cộng

7

245

 

Trong trường hợp các trường PTDTNT THCS, THPT huyện tuyển không đủ chỉ tiêu, nếu cần thiết thì Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các trường tuyển bổ sung để đủ chỉ tiêu được giao, đảm bảo đúng đối tượng và các quy định về tuyển sinh vào trường PTDTNT.

c) Điều kiện và hồ sơ dự tuyển:

- Điều kiện dự tuyển:

+ Thuộc đối tượng tuyển sinh.

+ Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020 về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Hồ sơ dự tuyển:

+ Đơn đăng ký dự tuyển;

+ Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

+ Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

+ Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

+ Học bạ cấp THCS;

+ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

+ 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày nộp hồ sơ không quá 01 năm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển).

Lưu ý:

Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 được phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My, nếu có nguyện vọng và đảm bảo các điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa thì chỉ nộp một bộ hồ sơ dự tuyển cho trường, không phải nộp hồ sơ cho Trường THPT Bắc Trà My.

d) Chế độ chính sách:

Học sinh học tại các trường PTDTNT được hưởng các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.

đ) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa:

- Điểm xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển

=

Tổng điểm kết quả rèn luyện/hạnh kiểm và học tập/học lực trong 4 năm học ở cấp THCS

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

+ Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:

STT

Kết quả đánh giá, xếp loại rèn luyện/hạnh kiểm, học tập/học lực của học sinh trong mỗi năm học ở THCS (lớp 6, lớp 7, lớp 8 và lớp 9)

Điểm

1

Rèn luyện mức Tốt, học tập mức Tốt (Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi)

10 điểm

2

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Tốt; hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Khá (Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi; hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá)

9,0 điểm

3

Rèn luyện mức Khá, học tập mức Khá (Hạnh kiểm Khá, học lực Khá)

8,0 điểm

4

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Tốt; hoặc rèn luyện mức Tốt, học tập mức Đạt (Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi; hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình)

7,0 điểm

5

Rèn luyện mức Đạt, học tập mức Khá; hoặc rèn luyện mức Khá, học tập mức Đạt (Hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá; hoặc hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình)

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện. Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT- GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.

- Nguyên tắc xét trúng tuyển:

Căn cứ chỉ tiêu được giao (35 học sinh) và điểm xét tuyển, Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hơn;

+ Thí sinh có xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 xếp loại cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

Lưu ý:

Học sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa được tiếp tục xét tuyển vào Trường THPT Bắc Trà My cùng với học sinh đăng ký xét tuyển vào trường này.

e) Thời gian, quy trình tuyển sinh:

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

- Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh năm học 2024-2025 cho từng trường theo đề nghị của các trường.

- Các trường PTDTNT hướng dẫn học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 của trường làm và nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 (sau đây gọi là hồ sơ dự tuyển).

Riêng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Trà My chỉ đạo các trường THCS hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh vào Trường PTDTNT Nước Oa làm hồ sơ dự tuyển; thông báo, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về phương thức, chỉ tiêu và quy định tuyển sinh lớp 10 vào Trường PTDTNT Nước Oa nhằm đảm bảo sự công khai, minh bạch, thông tin đầy đủ và chính thức về công tác tuyển sinh lớp 10; các trường THCS tập hợp hồ sơ dự tuyển của học sinh, lập danh sách và dữ liệu xét tuyển, bàn giao cho Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa.

Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa tiếp nhận hồ sơ, danh sách và dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển từ các trường THCS; tổ chức quản lý, kiểm tra, rà soát dữ liệu xét tuyển theo đúng hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, hồ sơ dự tuyển đầy đủ.

- Hội đồng tuyển sinh các trường gửi Tờ trình về đề xuất danh sách thí sinh trúng tuyển và dữ liệu đăng ký xét tuyển, trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo.

Riêng Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa có thêm 35 học sinh thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My nhưng có đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào trường (sau khi loại những thí sinh đã trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên, trường PTDTNT THPT tỉnh).

- Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa bàn giao hồ sơ dự tuyển và danh sách thí sinh không trúng tuyển cho Trường THPT Bắc Trà My.

- Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng tuyển sinh các trường PTDTNT huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.

- Các trường thông báo và làm thủ tục nhập học cho thí sinh trúng tuyển.

- Trường PTDTNT THCS, THPT Nước Oa được xét tuyển bổ sung (nếu cần thiết) bù cho số lượng thí sinh (thuộc phân tuyến vào Trường THPT Bắc Trà My) đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học.

III. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT THPT tỉnh Quảng Nam

1. Đối tượng tuyển sinh

a) Học sinh là người dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:

- Xã, phường, thị trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);

- Xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

c) Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT THPT tỉnh được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu được giao.

2. Phạm vi tuyển sinh

- 06 huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My và Phước Sơn.

- Các huyện miền núi còn lại và các huyện đồng bằng có người dân tộc thiểu số sinh sống và có nhu cầu tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số.

3. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 là 175 học sinh (05 lớp), trong đó:

- Học sinh người dân tộc thiểu số: 158 chỉ tiêu.

- Học sinh người dân tộc Kinh: 17 chỉ tiêu.

4. Điều kiện và hồ sơ dự tuyển

a) Điều kiện dự tuyển:

- Thuộc đối tượng tuyển sinh.

- Trong độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT- BGDĐT ngày 15/9/2020 về việc ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Năm học lớp 9 có hạnh kiểm được xếp loại từ Khá trở lên; học lực được xếp loại từ Trung bình trở lên.

b) Hồ sơ dự tuyển:

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

- Bản sao chứng thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

- Học bạ cấp THCS (bản sao công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Hiệu trưởng trường THCS);

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển) kèm theo tập tin ảnh thẻ, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày thi không quá 01 năm.

Lưu ý:

Thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh có thể đồng thời đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên nếu có nguyện vọng. Trong trường hợp này, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho Trường PTDTNT THPT tỉnh và 01 bộ hồ sơ dự tuyển cho trường THPT chuyên.

5. Tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT (ban hành tại Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT), cụ thể:

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục, thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học.

6. Chế độ ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT), cụ thể:

- Thí sinh được cộng thêm 1,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 1;

- Thí sinh được cộng thêm 1,0 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 2;

- Thí sinh được cộng thêm 0,5 điểm nếu thuộc nhóm đối tượng 3.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng có điểm ưu tiên cao nhất.

7. Quy định về thi tuyển

a) Môn thi:

- Thí sinh dự thi vào lớp 10 Trường PTDTNT THPT tỉnh thi cùng đề, cùng thời gian với các môn thi chung của Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT chuyên, gồm: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

- Thí sinh vắng thi một môn thì không được dự thi các môn tiếp theo.

b) Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài:

Nội dung thi, hình thức thi và thời gian làm bài thực hiện theo Công văn số 717/SGDĐT-GDTrH ngày 03/4/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc điều chỉnh nội dung chương trình, cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 PTDTNT tỉnh áp dụng từ năm học 2022-2023.

c) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển

=

Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

+

Tổng điểm ưu tiên (nếu có)

Lưu ý: Tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn.

d) Nguyên tắc xét trúng tuyển:

- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi đều đạt từ 1,0 điểm trở lên.

- Căn cứ điểm xét tuyển từ cao xuống thấp để xét trúng tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh là con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh (xếp từ mức thương tật cao xuống thấp);

+ Thí sinh có xếp loại học lực cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6.

+ Thí sinh có tổng điểm trung bình các môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ của cả năm lớp 9 cao hơn;

- Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp học có không quá 35 học sinh.

Lưu ý:

- Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường PTDTNT THPT tỉnh thì không được xin chuyển về học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh. Trường hợp học sinh xin chuyển trường với lý do đặc biệt, phải được sự cho phép của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh không trúng tuyển vào Trường PTDTNT THPT tỉnh thì được xét tuyển vào trường THPT theo phân tuyến tuyển sinh.

- Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi đồng thời vào Trường PTDTNT THPT tỉnh và trường THPT chuyên thì thí sinh dự thi theo lịch thi của trường THPT chuyên. Nếu trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh học tại trường THPT chuyên đã đăng ký. Nếu không trúng tuyển vào trường THPT chuyên thì thí sinh được lấy kết quả điểm bài thi của 03 môn chung (Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ) để xét tuyển vào Trường PTDTNT THPT tỉnh.

8. Lịch thi, địa điểm thi

a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT THPT tỉnh năm học 2024-2025 được tổ chức vào các ngày 03, 04, 05/6/2024. Trong đó:

- Ngày 03/6/2024: Làm thủ tục dự thi;

- Ngày 04, 05/6/2024: Tổ chức coi thi;

Lưu ý:

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT THPT tỉnh trùng với lịch thi của các môn thi chung (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.

9. Quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Các phòng Giáo dục và Đào tạo khảo sát, thống kê sơ bộ về số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh, gửi số liệu về Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Các trường THCS, PTDTNT trong phạm vi tuyển sinh thông báo, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục; thu nhận hồ sơ tuyển sinh của thí sinh và nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo của địa phương.

c) Các phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp hồ sơ tuyển sinh, kiểm tra hồ sơ để bảo đảm đúng đối tượng, điều kiện dự thi; nhập, kiểm tra dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh; nộp hồ sơ tuyển sinh cho Trường PTDTNT THPT tỉnh; đồng thời báo cáo số lượng thí sinh đăng ký dự thi chính thức cho Sở Giáo dục và Đào tạo.

d) Trường PTDTNT THPT tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; tập hợp, kiểm tra dữ liệu thi của các phòng Giáo dục và Đào tạo; báo cáo và gửi dữ liệu thi về Sở Giáo dục và Đào tạo.

đ) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức coi thi, chấm thi, công bố kết quả thi, phúc khảo bài thi; xét duyệt và ban hành quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh.

e) Trường PTDTNT THPT tỉnh thông báo, hướng dẫn, tổ chức cho thí sinh đăng ký nhập học, xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 Trường PTDTNT THPT tỉnh và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

IV. Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành kèm theo VBHN số 03 của BGDĐT).

2. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

a) Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

b) Chỉ tiêu tuyển sinh:

Môn chuyên

Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông

Số lớp

Chỉ tiêu

Số lớp

Chỉ tiêu

Chuyên Toán

01

35

01

35

Chuyên Vật lí

01

35

01

35

Chuyên Hoá học

01

35

01

35

Chuyên Sinh học

01

35

01

35

Chuyên Ngữ văn

01

35

01

35

Chuyên Lịch sử

01

35

01

35

Chuyên Địa lí

01

35

01

35

Chuyên Tiếng Anh

01

35

01

35

Chuyên Tin học

Thi môn Tin học

01

35

20

01

35

20

Thi môn Toán

15

15

Tổng cộng

09

315

09

315

Ghi chú đối với chuyên Tin học:

Trong trường hợp môn thi Tin học không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Toán, môn thi Toán không đủ chỉ tiêu thì chuyển chỉ tiêu còn thiếu sang môn thi Tin học.

3. Điều kiện dự tuyển

a) Thuộc đối tượng tuyển sinh.

b) Tốt nghiệp THCS tại các trường cấp THCS trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

c) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp ở cấp THCS từ loại Khá trở lên.

d) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ loại Khá trở lên.

đ) Điểm hồ sơ đạt từ 17 (mười bảy) điểm trở lên, cụ thể như sau:

Điểm hồ sơ = Tổng điểm học lực + Tổng điểm hạnh kiểm + Điểm tốt nghiệp THCS + Tổng điểm khuyến khích.

Trong đó:

- Điểm học lực:

Xếp loại học lực mỗi năm học ở cấp THCS: loại Giỏi: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.

- Điểm hạnh kiểm:

Xếp loại hạnh kiểm mỗi năm học ở cấp THCS: loại Tốt: 2,0 điểm; loại Khá: 1,5 điểm.

- Điểm tốt nghiệp THCS: loại Giỏi: 3,0 điểm; loại Khá: 2,0 điểm.

- Điểm khuyến khích: Thí sinh đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS hoặc đạt giải cấp tỉnh trở lên về các môn học văn hóa; về khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được quy định mức điểm cộng như sau:

+ Giải Nhất/Huy chương Vàng : 2,0 điểm;

+ Giải Nhì/Huy chương Bạc : 1,5 điểm;

+ Giải Ba/Huy chương Đồng : 1,0 điểm;

+ Giải Khuyến khích : 0,5 điểm.

Thí sinh đạt nhiều giải khác nhau được tính tổng điểm tương ứng cho từng giải đạt được.

4. Hồ sơ dự tuyển

- Đơn đăng ký dự tuyển;

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (bản chính, đối với học sinh tốt nghiệp năm học 2023-2024) hoặc bằng tốt nghiệp THCS (bản sao, đối với người học học đã tốt nghiệp trước năm học 2023-2024);

- Bản chính học bạ cấp THCS;

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi theo quy định (nếu có);

- Giấy xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với học sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2023-2024) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về nơi thường trú;

- 01 ảnh thẻ 3cm x 4cm (dán trên Đơn đăng ký dự tuyển) kèm theo tập tin ảnh thẻ, được chụp theo kiểu ảnh Thẻ căn cước công dân trước ngày thi không quá 01 năm.

5. Quy định về thi tuyển

a) Môn thi:

- Các môn chung (dành cho tất cả thí sinh): Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

- Các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên Tin học), Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.

Lưu ý:

- Thí sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên nhưng không cùng một buổi thi theo lịch thi.

- Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 chuyên Tin học được đăng ký dự thi một trong hai môn: Tin học hoặc Toán (dành cho chuyên Tin học).

- Thí sinh vắng thi một trong ba môn chung thì không được dự thi các môn tiếp theo, kể cả môn chuyên.

b) Nội dung, hình thức thi:

- Nội dung đề thi: Thực hiện theo Công văn số 2246/SGDĐT-GDTrH ngày 19/10/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam về việc nội dung chương trình bồi dưỡng, cấu trúc đề thi HSG và tuyển sinh lớp 10 áp dụng từ năm học 2022-2023.

- Hình thức thi:

+ Môn Tiếng Anh chung: Thi viết theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm.

+ Môn Tin học: Thi theo hình thức lập trình trên máy tính.

+ Các môn còn lại: Thi viết theo hình thức tự luận.

c) Thời gian làm bài thi, thang điểm và hệ số điểm bài thi:

- Thời gian làm bài:

+ Các môn chung: môn Toán và môn Ngữ văn là 120 phút; môn Tiếng Anh là 60 phút;

+ Các bài thi môn chuyên: 150 phút.

- Thang điểm bài thi: tính theo thang điểm 10; không làm tròn điểm.

- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi môn chung hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên hệ số 3.

d) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển

=

Tổng điểm thi của 03 bài thi các môn chung: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

+

Điểm bài thi môn chuyên x Hệ số

Lưu ý: Điểm, tổng điểm các bài thi và điểm xét tuyển không làm tròn.

đ) Nguyên tắc xét trúng tuyển:

- Chỉ xét trúng tuyển đối với thí sinh thi đủ 03 bài thi môn chung và bài thi môn chuyên theo quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi và mỗi bài thi môn chung đều đạt từ 2,0 điểm trở lên, bài thi môn chuyên phải đạt từ 3,0 điểm trở lên.

- Căn cứ điểm xét tuyển vào từng lớp chuyên và chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành xét trúng tuyển theo từng lớp chuyên với nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

+ Thí sinh có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;

+ Thí sinh có điểm hồ sơ cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình môn của môn đăng ký dự thi cả năm lớp 9 cao hơn (riêng thí sinh đăng ký dự tuyển chuyên Tin học thì lấy điểm trung bình cả năm lớp 9 của môn Toán);

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

+ Thí sinh đạt giải và có điểm thi trong Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh THCS năm học 2023-2024 đúng với môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn;

+ Thí sinh có điểm trung bình cả năm cao hơn lần lượt ở lớp 8, lớp 7, lớp 6. Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì xét trúng tuyển với số lượng đảm bảo mỗi lớp chuyên có không quá 35 học sinh.

- Đối với thí sinh đăng ký thi hai môn chuyên, nếu trúng tuyển môn chuyên thứ nhất theo thứ tự đã đăng ký thì không xét trúng tuyển môn chuyên thứ hai.

6. Lịch thi, địa điểm thi

a) Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên năm học 2024-2025 được tổ chức vào các ngày 03, 04, 05, 06/6/2024. Trong đó:

- Ngày 03/6/2024: Làm thủ tục dự thi;

- Ngày 04, 05, 06/6/2024: Tổ chức coi thi.

b) Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo lịch thi chi tiết, địa điểm thi chậm nhất 30 ngày trước ngày thi môn thi đầu tiên.

7. Quy trình tuyển sinh

Căn cứ Kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam), Sở Giáo dục và Đào tạo quy định thời gian cụ thể theo quy trình tuyển sinh như sau:

a) Thí sinh nộp hồ sơ tuyển sinh cho các trường THPT chuyên. Các trường THPT chuyên hướng dẫn thủ tục, thu nhận hồ sơ tuyển sinh, nhập và kiểm tra dữ liệu tuyển sinh.

Lưu ý: Học sinh nộp học bạ cấp THCS bản chính trong hồ sơ tuyển sinh.

b) Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu tuyển sinh, cập nhật dữ liệu, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

c) Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức thi tuyển và công bố danh sách học sinh trúng tuyển.

d) Các trường THPT chuyên thông báo, hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đăng ký nhập học, đề xuất xét trúng tuyển bổ sung (nếu có, trong trường hợp thí sinh trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học).

Sau thời gian đăng ký nhập học 10 (mười) ngày (không kể ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ), nếu thí sinh trúng tuyển không đăng ký nhập học thì coi như thí sinh không có nguyện vọng, nhu cầu học lớp 10 trường THPT chuyên và loại ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển bổ sung bù cho số lượng thí sinh đã trúng tuyển nhưng không đến đăng ký nhập học theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp của các thí sinh không trúng tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

Đ. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI TUYỂN

Công tác tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên, Trường PTDTNT tỉnh được vận dụng theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.

2. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, Trung tâm GDTX tỉnh về công tác tuyển sinh vào lớp 6 trường PTDTNT THCS, lớp 10 THPT năm học 2024-2025.

3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quy định phân tuyến tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập.

4. Trực tiếp tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT chuyên và lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh.

5. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh.

6. Tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.

7. Ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của các trường THPT không chuyên; Quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường THPT không chuyên.

8. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.

9. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. Sở Tài chính

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp ngân sách để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2024-2025.

III. Công an tỉnh

1. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác đảm bảo an ninh, an toàn để tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên và PTDTNT tỉnh năm học 2024-2025.

2. Chỉ đạo công an địa phương phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức xác nhận thông tin nơi cư trú của thí sinh.

IV. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo các cơ quan truyền thông, báo chí tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch, rõ ràng về mục đích, ý nghĩa, tác dụng và những nội dung cơ bản liên quan đến công tác tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025, nhất là những vấn đề có tính chất đổi mới để tạo sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.

V. Sở Y tế

1. Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các địa phương trong thời gian tổ chức kỳ thi tuyển sinh.

2. Chỉ đạo các cơ sở y tế tại địa phương cử cán bộ phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia chăm sóc sức khỏe, công tác phòng chống dịch bệnh cho người tham gia kỳ thi tuyển sinh tại các địa phương.

VI. Công ty Điện lực Quảng Nam

Lập kế hoạch cung cấp đầy đủ nguồn điện phục vụ cho hoạt động liên quan đến kỳ thi tuyển sinh và kịp thời xử lý các sự cố về điện trong quá trình tổ chức kỳ thi.

VII. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

1. Chỉ đạo tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.

2. Chỉ đạo tổ chức công tác tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6. Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các địa phương các huyện có trường PTDTNT) và Kế hoạch này, chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.

3. Đề xuất phương án phân tuyến tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập.

4. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường trên địa bàn tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng quy định, yêu cầu.

5. Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh vào các trường mầm non, lớp 1, lớp 6.

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyển sinh vào trường mầm non, phổ thông năm học 2024-2025 theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường có cấp học THPT trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Ban Dân tộc tỉnh, Công an tỉnh, Công ty Điện lực Quảng Nam;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (O).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác