Kế hoạch 568/KH-UBND hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Bình năm 2024
Kế hoạch 568/KH-UBND hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Bình năm 2024
Số hiệu: | 568/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 03/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 568/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Đoàn Ngọc Lâm |
Ngày ban hành: | 03/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/KH-UBND |
Quảng Bình, ngày 03 tháng 4 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 613/QĐ-BNN-CCPT ngày 28/02/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản năm 2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm (ATTP), gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Bình năm 2024 với nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung
Triển khai đầy đủ, đồng bộ, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 613/QĐ-BNN-CCPT ngày 28/02/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch số 07/KH-BCĐATTP ngày 09/01/2024 của Ban Chỉ đạo An toàn thực phẩm về Kế hoạch hoạt động đảm bảo ATTP tỉnh Quảng Bình năm 2024; kế hoạch số 24/KH-BCĐATTP ngày 06/02/2024 của Ban Chủ đạo An toàn thực phẩm tỉnh Quảng Bình về việc triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2024; Kế hoạch số 1390/KH-UBND ngày 01/8/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nhằm đảm bảo an ninh, ATTP và nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh các sản phẩm nông, thủy sản của tỉnh tại thị trường trong nước và xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu đến hết năm 2024
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP đạt 85%.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất kinh doanh thực phẩm an toàn và tuân thủ các quy định về ATTP đạt 60%.
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản được giám sát vi phạm các quy định về ATTP duy trì dưới 3%. Tiếp tục kiểm soát tốt việc sử dụng chất cấm, chất ngoài danh mục được phép sử dụng trong chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, bảo quản, sơ chế chế biến thực phẩm.
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương tăng 10% so với năm 2023.
- Số lượng cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt - GAP (như VietGAP, GAHP và tương đương) tăng 10% so với năm 2023.
- Số lượng sản phẩm OCOP lũy kế được công nhận đạt từ 3 sao trở lên năm 2024 đạt từ 240 sản phẩm trở lên.
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngoài danh mục, kém chất lượng, không an toàn trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và bảo quản, sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật về quản lý vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản. Tạo môi trường thuận lợi và động lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn, bền vững.
2. Triển khai đồng bộ các hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về ATTP nông lâm thủy sản, gia tăng chế biến và phát triển thị trường. Triển khai có hiệu quả Chương trình tuyên truyền, vận động sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025 theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh.
3. Triển khai công tác đảm bảo chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về ATTP nông lâm thủy sản; thanh tra công tác quản lý chất lượng, ATTP theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2024; thanh tra, kiểm tra đột xuất cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản, vật tư nông nghiệp, truy xuất và xử lý triệt để các trường hợp vi phạm theo quy định; thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/11/2018 và ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn theo Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công tại Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 25/11/2019, số 18/2021/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh.
5. Thực hiện có hiệu quả công tác giám sát chất lượng. ATTP sản phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn để kịp thời cảnh báo, xử lý nghiêm cơ sở vi phạm, sản phẩm vi phạm quy định về chất lượng, ATTP.
Sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động quản lý chất lượng, ATTP và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra; phối hợp với Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Bình tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật đảm bảo chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
- Các Sở, ngành: Y tế, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Cục Quản lý thị trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai các nội dung của kế hoạch đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ngành liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch và Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021-2025.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Chỉ đạo các Phòng, ban, UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, kế hoạch đề ra.
(Chi tiết phân công thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 568/KH-UBND ngày 03/4/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả cần đạt |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
||
1.1 |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản để kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
Văn bản |
Trong năm |
1.2 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
Văn bản chỉ đạo |
Trong năm |
1.3 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo các Phòng, ban, UBND cấp xã triển khai thực hiện Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 (sửa đổi một số điều TT 38), Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Theo phân cấp tại Quyết định 37/2019/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 của UBND tỉnh. Các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản trên địa bàn trên địa bàn quản lý |
UBND các huyện, TP, TX |
|
Văn bản chỉ đạo |
Trong năm |
|
|
|
|
||
2.1 |
Triển khai đồng bộ các hoạt động tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về ATTP nông lâm thủy sản, gia tăng chế biến và phát triển thị trường. Triển khai có hiệu quả Chương trình tuyên truyền, vận động sản xuất kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022- 2025 theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị thuộc Sở: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn, Trồng trọt và BVTV; Phòng QLCL NLS&TS) |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài TPTH Quảng Bình, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ và các đơn vị liên quan thuộc Sở NN&PTNT |
Hội nghị, tập huấn, tin, bài, phóng sự, tờ rơi... được thực hiện thường xuyên |
Trong năm |
2.2 |
Thực hiện chuyên mục “Nông nghiệp sạch cho cộng đồng” trên Đài PTTH Quảng Bình |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị thuộc Sở: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn, Trồng trọt và BVTV; Phòng QLCL NLS&TS) |
Đài PTTH Quảng Bình; Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư; UBND các huyện, TP, TX |
Thực hiện 12 chuyên mục/năm |
Trong năm |
2.3 |
Tuyên truyền chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản đến người SXKD trên địa bàn quản lý. Công khai cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện đảm bảo ATTP theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTN trên các phương tiện thông tin truyền thông địa phương... |
UBND các huyện, TP, TX |
|
Hội nghị, tập huấn, tin, bài, phòng sự, tờ rơi... được thực hiện thường xuyên |
Trong năm |
Triển khai công tác đảm bảo chất lượng, ATTP, gia tăng chế biến và phát triển thị trường |
|
|
|
|
|
3.1 |
Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng, ATTP, gia tăng chế biến và phát triển thị trường tại các chương trình, kế hoạch, đề án đã được ban hành (Quyết định, kế hoạch của UBND tỉnh: số 1390/QĐ-UBND ngày 01/8/2022; số 2163/KH-UBND ngày 15/11/2022; Kế hoạch của Ban chỉ đạo An toàn thực phẩm: số 07/KH-BCĐATTP ngày 09/01/2024; số 24/KH-BCĐATTP ngày 06/02/2024...) |
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị thuộc Sở: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, Phát triển nông thôn, Trồng trọt và BVTV; Phòng QLCL NLS&TS) - UBND các huyện, TP, TX |
|
Các chương trình, kế hoạch, đề án được tổ chức thực hiện và đạt mục tiêu đề ra |
Trong năm |
3.2 |
Xây dựng các mô hình Ban/Tổ giám sát ATTP tại cơ sở ở cấp xã có sự tham gia của đại diện Ban quản lý nông thôn mới, Chi hội nông dân, Chi hội phụ nữ và lực lượng khuyến nông công động |
UBND các huyện, TP, TX |
|
Mô hình Ban/Tổ giám sát ATTP được thành lập và hoạt động có hiệu quả |
Trong năm |
3.3 |
Xây dựng, nhân rộng các mô hình phát triển nông nghiệp, nông thôn có hiệu quả gắn với đảm bảo chất lượng, ATTP |
- Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị thuộc Sở: Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Thủy sản, PTNT, Trồng trọt và BVTV; Trung tâm Khuyến nông - khuyến ngư; Phòng QLCL NLS&TS) - UBND các huyện, TP, TX |
|
Các mô hình được triển khai hiệu quả |
Trong năm |
|
|
|
|
||
4.1 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm về ATTP nông lâm thủy sản; thanh tra công tác quản lý chất lượng, ATTP theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 27/02/2024 của UBND tỉnh về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2024; Thanh tra, kiểm tra đột xuất cơ sở sản xuất, kinh doanh nông thủy sản, vật tư nông nghiệp, truy xuất và xử lý triệt để các trường hợp vi phạm theo quy định |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị được giao chức năng kiểm tra chuyên ngành thuộc Sở) |
UBND các huyện, TP, TX; Sở Công Thương; Sở Y tế, Công an tỉnh, Cục quản lý thị trường |
Ngăn chặn và giảm thiểu vi phạm về ATTP |
Trong năm |
4.2 |
Rà soát, thống kê, kiểm tra, thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo Thông tư 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo phân công tại Điều 1, Quyết định 37 ngày 25/11/2019 của UBND tỉnh |
Các đơn vị được phân công tại Quyết định số 3 7/2019/QĐ-UBND ngày 25/11/2019; Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của UBND tỉnh |
|
Rà soát, thống kê 100% cơ sở thuộc đối tượng quản lý, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đạt 85% |
Trong năm |
4.3 |
Tổ chức ký cam kết SXKD thực phẩm an toàn theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ NN và PTNT theo phân công tại Điều 2, Quyết định 37 ngày 25/11/2019 của UBND tỉnh |
UBND các huyện, TP, TX chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện |
|
60% cơ sở SXKD nông thủy sản nhỏ lẻ được ký cam kết SXKD thực phẩm an toàn |
Trong năm |
4.4 |
Tổ chức các Đoàn thanh tra liên ngành về chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản trong dịp Lễ, tết, Tháng hành động vì ATTP trên địa bàn quản lý. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về vệ sinh thú y, vệ sinh ATTP của các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn quản lý. Kiểm tra việc ký cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận ATTP |
UBND các huyện, TP, TX |
Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ngăn chặn kịp thời các vi phạm về ATTP trên địa bàn |
Trong năm |
|
|
|
|
||
5.1 |
Lấy mẫu nông thủy sản phân tích, giám sát, cảnh báo mối nguy ATTP. Tập trung thực hiện các chuyên đề, giám sát sản phẩm có nhiều mối nguy về ATTP |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chất lượng, ATTP thuộc Sở) |
UBND các huyện, TP, TX |
Kịp thời phát hiện, xử lý sản phẩm nông thủy sản không đảm bảo ATTP lưu thông trên địa bàn |
Trong năm |
5.2 |
Thực hiện chương trình giám sát dư lượng các chất độc hại trong thủy sản nuôi theo Công văn số 04/CCTB-CL ngày 08/01/2024 của Chi cục QLCL Nông lâm sản và Thủy sản Trung Bộ về việc thông báo kế hoạch lấy mẫu giám sát dư lượng năm 2024 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng QLCL nông lâm sản và thủy sản) |
UBND các huyện, TP, TX |
Kịp thời phát hiện, xử lý sản phẩm thủy sản nuôi không đảm bảo ATTP |
Trong năm |
|
|
|
|
||
6.1 |
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch gửi UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị liên quan thuộc Sở NN&PTNT |
Báo cáo đúng thời gian quy định |
Ngày 20 hàng tháng |
6.2 |
Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch trên địa bàn quản lý gửi Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, TP, TX |
|
Báo cáo đúng thời gian quy định |
Ngày 15 hàng tháng |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây