Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết về Quy định khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Kế hoạch 290/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết về Quy định khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 290/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 02/05/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 290/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Trọng Yên |
Ngày ban hành: | 02/05/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/KH-UBND |
Đắk Nông, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông quy định khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (viết tắt là Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND);
Căn cứ Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông quy định khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (viết tắt là Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các Nghị quyết, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND được kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả cao và sự đồng thuận của nhân dân trong quá trình thực hiện.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các Sở, ngành và các địa phương trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND.
- Quá trình thực hiện phải đảm bảo phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả giữa các Sở, ngành và địa phương; bám sát nội dung và tổ chức thực hiện Nghị quyết, thực hiện chính sách đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, tránh làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
a) Nội dung tuyên truyền
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị quyết đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và người dân được biết. Tuyên truyền, vận động người dân có hoạt động chăn nuôi về các quy định, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND, Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi để người dân biết, thực hiện; vận động các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi đăng ký, cam kết thực hiện ngừng hoạt động chăn nuôi, di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi theo đúng quy định.
b) Phương thức thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, hệ thống truyền thanh cơ sở đến tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan tới hoạt động chăn nuôi và người dân trong tỉnh biết, chấp hành đúng quy định.
- Tuyên truyền trực tiếp nội dung Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND, Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định thông qua các cuộc sinh hoạt cộng đồng thôn, tổ dân phố; vận động thông qua các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội. Nhiệm vụ này được thực hiện thường xuyên, liên tục, nhất là các khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định.
c) Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ban, ngành, cơ quan báo chí địa phương.
đ) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
a) Nội dung thực hiện
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có khu vực không được phép chăn nuôi thành lập các Tổ thống kê để thống kê các cơ sở chăn nuôi, lập biên bản ghi nhận hiện hạng, xác định số đơn vị vật nuôi của từng cơ sở, các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi; tổng hợp, báo cáo số liệu gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, nhằm quản lý chặt chẽ hoạt động chăn nuôi trên địa bàn.
- Tổ chức cho các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm đang hoạt động chăn nuôi tại các khu vực không được phép chăn nuôi ký cam kết di dời và ngừng hoạt động theo đúng thời gian quy định; đối với các cơ sở nuôi chim yến (nhà yến) nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi ký cam kết giữ nguyên hiện trạng, không được cơi nới, không sử dụng loa phóng phát âm thanh.
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án hỗ trợ.
b) Chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Trong quý II năm 2024.
3. Xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí và chi trả tiền hỗ trợ
a) Nội dung thực hiện
- Tổng hợp, lập dự toán kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi (không bao gồm các nhà yến). Đồng thời chủ động, tham mưu cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các chế độ, chính sách theo phân cấp hiện hành.
- Hoàn thành công tác di dời, chấm dứt hoạt động các cơ sở chăn nuôi theo đúng thời gian quy định.
- Các biểu mẫu, hồ sơ phê duyệt phương án hỗ trợ; trình tự, hồ sơ hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 21/02/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của HĐND tỉnh và theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
- Thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
b) Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/12/2024.
4. Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động chăn nuôi
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi để xử lý nghiêm các trường hợp nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực không được phép chăn nuôi theo đúng quy định tại Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ. Đối với các cơ sở nuôi chim yến (nhà yến) đã hoạt động trước ngày Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định của Nghị quyết thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới; nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yên cách khu dân cư dưới 300m thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.
- Hàng năm, rà soát các khu dân cư và khu tái định cư được quy hoạch chi tiết theo tỷ lệ 1/500 mà đảm bảo mật độ dân số toàn đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV vùng Tây Nguyên thì yêu cầu các tổ chức, cá nhân không được chăn nuôi trong khu vực này.
b) Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. NHIỆM VỤ, THỜI GIAN, LỘ TRÌNH VÀ PHÂN CÔNG THựC HIỆN: (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nội dung Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND, Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND và Kế hoạch này đến UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương biết, thực hiện.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể các nội dung theo Kế hoạch của UBND tỉnh kịp thời, đúng tiến độ; chịu trách nhiệm xây dựng kinh phí và chủ động bố trí kinh phí của địa phương để triển khai, thực hiện Nghị quyết.
- Thành lập tổ tham mưu cấp huyện, Tổ trưởng là đại diện Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan là thành viên như: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thông, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn... để triển khai, thực hiện Kế hoạch, Nghị quyết đảm bảo tiến độ, đúng quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm kê, phân loại cơ sở chăn nuôi, phê duyệt danh sách cơ sở chăn nuôi được hưởng hỗ trợ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND; hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi thực hiện các thủ tục để hưởng chính sách hỗ trợ khi di dời và thực hiện chi trả tiền hỗ trợ khi di dời cho các cơ sở chăn nuôi. Chịu trách nhiệm chính trong thẩm định điều kiện các cơ sở chăn nuôi được hưởng chính sách hỗ trợ khi phải thực hiện di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, minh bạch, đúng đối tượng.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn hướng dẫn người chăn nuôi thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi; Tăng cường kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành chính về chăn nuôi như: Xây mới, cơi nới, mở rộng quy mô trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi.
- Hướng dẫn và cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cơ sở chăn nuôi theo thẩm quyền quản lý; kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm về xây dựng, trật tự xây dựng, môi trường thuộc thẩm quyền. Bố trí quỹ đất chăn nuôi phù hợp với quy hoạch, tạo điều kiện người dân phát triển chăn nuôi.
- Thường xuyên rà soát các khu dân cư và khu tái định cư được quy hoạch chi tiết theo tỷ lệ 1/500 mà đảm bảo mật độ dân số toàn đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV vùng Tây Nguyên thì yêu cầu các tổ chức, cá nhân không được chăn nuôi trong khu vực này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp các Sở, Ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện để báo cáo HĐND tỉnh theo quy định. Tham mưu, đề xuất các cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc của địa phương, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện Nghị quyết.
- Phối hợp các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa thực hiện chế tài, xử lý vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi xây mới, cơi nới, mở rộng quy mô trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị định số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ.
3. Sở Tài chính: Cân đối, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các địa phương để thực hiện hỗ trợ theo phân cấp ngân sách đảm bảo đúng quy định. Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa lập dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa thực hiện các quy định về môi trường, thủ tục đất đai đối với các cơ sở chăn nuôi; tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường, đất đai đối với hoạt động chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của ngành.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn các quy định về cấp phép xây dựng đối với các cơ sở chăn nuôi, nhà nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm về xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trong quá trình thẩm định các dự án đầu tư về chăn nuôi, tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án chăn nuôi, nhà nuôi chim yến phải đảm bảo theo đúng quy hoạch và nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi theo quy định tại Nghị quyết số 02/2024/NQ- HĐND và các quy định khác có liên quan.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa về nội dung phương án đào tạo, chuyển đổi nghề thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện phê duyệt và các hồ sơ, thủ tục có liên quan (nếu có).
8. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp thông tin, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND, Nghị quyết số 02/2024/NQ- HĐND trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh để tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi và người dân biết, chấp hành và thực hiện đúng quy định.
9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông: Triển khai tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND, Nghị quyết số 02/2024/NQ-HĐND để tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi và người dân biết, chấp hành và thực hiện đúng quy định. Tập trung tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân trong khu vực không được phép chăn nuôi chấp hành việc di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; tuyệt đối không được xây dựng mới, cơi nới các cơ sở chăn nuôi nhà yến (cũ) trong khu vực không được phép chăn nuôi.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tính và các tổ chức chính trị - xã hội: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nội dung các Nghị quyết cho các hội viên, đoàn viên; đồng thời, giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan định kỳ (hàng quý, 6 tháng, năm) báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Nghị quyết về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 05 của tháng đầu quý và ngày 05/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định khu vực nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các đơn vị có liên quan triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xử lý theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH
KHU VỰC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN
NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI
KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 290/KH-UBND ngày 02/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tuyên truyền, phổ biến |
|||
|
Cung cấp thông tin, định hướng các cơ quan báo chí, truyền thông, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị quyết. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sau khi Nghị quyết được ban hành |
|
Triển khai tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị quyết để các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi và người dân biết và tự giác chấp hành |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông, Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Nông, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội |
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các Sở, Ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung của Nghị quyết đến tất cả các tổ chức, cá nhân trong khu vực không được phép chăn nuôi biết, chấp hành. |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, Ban, Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ |
|||
|
Tổ chức kiểm kê, xác nhận số đơn vị vật nuôi tại thời điểm xác minh của từng cơ sở chăn trong khu vực không được phép chăn nuôi đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, minh bạch, đúng đối tượng. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các Sở, Ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II/2024 |
|
Tổ chức cho các cơ sở đang hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi cam kết thực hiện di dời hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi theo đúng thời gian quy định. |
UBND cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
Quý II/2024 |
|
Tổ chức thẩm định, phê duyệt phương án hỗ trợ. |
UBND cấp huyện |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quý II/2024 |
|
Lập dự toán và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để được bố trí kinh phí hỗ trợ; đồng thời chủ động, tham mưu cân đối ngân sách địa phương để thực hiện các chế độ, chính sách theo phân cấp hiện hành. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Quý II, III/2024 |
|
- Thực hiện chi trả hỗ trợ theo đúng nội dung chính sách tại Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND, Nghị quyết số 02/2024/NQ- HĐND. - Thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định. |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Trước ngày 31/12/2024 |
3 |
Thẩm định, hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán |
|||
|
Hướng dẫn trình tự thủ tục lập dự toán, quản lý, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định. |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
5/2024 |
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành trên cơ sở Nghị quyết, đề nghị của các địa phương. |
Sở Tài chính |
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
4 |
Quản lý về môi trường và đất đai |
|||
|
Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về môi trường, đất đai đối với các cơ sở chăn nuôi thực hiện di dời đến địa điểm mới. Hướng dẫn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp tạo điều kiện người chăn nuôi phát triển kinh tế. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm về bảo vệ môi trường, đất đai đối với hoạt động chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của ngành. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Năm 2024, hàng năm |
5 |
Quản lý về xây dựng |
|||
|
Hướng dẫn hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý các trường hợp vi phạm về xây dựng thuộc thẩm quyền. |
Sở Xây dựng |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
6 |
Hướng dẫn, thẩm định trình phê duyệt chủ trương đầu tư |
|||
|
Hướng dẫn việc thực hiện và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất chăn nuôi theo quy định. Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án chăn nuôi thuộc thẩm quyền. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
7 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động chăn nuôi |
|||
|
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động chăn nuôi, xây dựng mới, cơi nới, mở rộng các nhà nuôi chim yến tại khu vực không được phép chăn nuôi; nhà yến nằm trong khu dân cư, nhà yến cách khu dân cư dưới 300m thì không được sử dụng loa phóng phát âm thanh. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. - Hàng năm, rà soát, thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các khu dân cư và khu tái định cư được quy hoạch chi tiết theo tỷ lệ 1/500 mà đảm bảo mật độ dân số toàn đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV vùng Tây Nguyên thì yêu cầu các tổ chức, cá nhân không được chăn nuôi trong khu vực này. - Công bố bản đồ khu vực không được phép chăn nuôi bằng các hình thức phù hợp để người dân biết, chấp hành. |
UBND cấp huyện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các đơn vị có liên quan. |
Hàng năm |
8 |
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, các đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch. Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; Các Sở, Ban, ngành có liên quan |
Năm 2024 hoặc khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây