608276

Quyết định 449/QĐ-TCT Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Tổng cục Thuế

608276
LawNet .vn

Quyết định 449/QĐ-TCT Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Tổng cục Thuế

Số hiệu: 449/QĐ-TCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Mai Xuân Thành
Ngày ban hành: 11/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 449/QĐ-TCT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
Người ký: Mai Xuân Thành
Ngày ban hành: 11/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 449/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024 CỦA TỔNG CỤC THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14/11/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024;

Căn cứ Quyết định số 511/QĐ-BTC ngày 27/3/2024 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Tổng cục Thuế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đảng ủy Tổng cục Thuế;
- Thanh tra Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lưu: VT, KTNB (2b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Mai Xuân Thành

 

KẾ HOẠCH

XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 449/QĐ-TCT ngày 11 tháng 4 năm 2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 (sau đây gọi tắt là Luật Phòng, chống tham nhũng), Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP); Quyết định số 782/QĐ-BTC ngày 08/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về triển khai, thực hiện các quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, kiểm soát của Bộ Tài chính (gọi tắt là Quyết định số 782/QĐ-BTC), công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14/11/2023 của Thanh tra Chính phủ về định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024, công văn số 13272/BTC-TTr ngày 30/11/2023 của Thanh tra Bộ Tài chính và Quyết định số 511/QĐ-BTC ngày 27/3/2024 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tài chính.

- Xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực, rõ ràng nội dung kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.

- Xác minh tài sản, thu nhập nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) đối với người có nghĩa vụ kê khai.

2. Yêu cầu

- Việc xác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, Quyết định số 782/QĐ-BTC; định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 theo công văn số 2767/TTCP-C.IV ngày 14/11/2023 của Thanh tra Chính phủ, công văn số 13272/BTC-TTr ngày 30/11/2023 của Thanh tra Bộ Tài chính và Quyết định số 511/QĐ-BTC ngày 27/3/2024 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tài chính.

- Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực và xử lý nghiêm minh, kịp thời các sai phạm (nếu có).

II. ĐỊNH HƯỚNG VÀ KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP

1. Định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024

Tại công văn số 13272/BTC-TTr ngày 30/11/2023 của Thanh tra Bộ Tài chính định hướng xác minh tài sản, thu nhập năm 2024, như sau: Xác minh đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý và kiểm soát của Bộ Tài chính. Trọng tâm là xác minh tài sản, thu nhập của các cán bộ, công chức hoạt động trong các lĩnh vực, các khâu, các công việc nhạy cảm, dễ xảy ra tham nhũng, tiêu cực, có nhiều dư luận về tham nhũng, tiêu cực, cán bộ hoạt động trong các lĩnh vực tổ chức, cán bộ, quản lý nhà nước về lĩnh vực đầu tư xây dựng, đất đai, quy hoạch; cấp phép; đấu thầu, đấu giá; tài chính ngân sách, thuế, chứng khoán, quản lý vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vụ án, vụ việc; việc thực hiện các chủ trương, chính sách phục hồi kinh tế sau dịch bệnh; tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024

2.1. Số lượng cơ quan, đơn vị và người được xác minh tài sản, thu nhập

Căn cứ Quyết định số 511/QĐ-BTC ngày 27/3/2024 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế triển khai kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 tại 09 đơn vị, số lượng người được xác minh là 312 người (Chi tiết đơn vị và số lượng người được xác minh kèm theo).

2.2. Việc tổ chức thực hiện kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập

2.2.1. Tiêu chí lựa chọn người được xác minh

- Đối với Tổng cục Thuế: tiêu chí lựa chọn người được xác minh theo kế hoạch thực hiện theo quy định:

+ Tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 và Điều 16 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ đối với Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế, Cục Thuế Doanh nghiệp lớn.

+ Tại khoản 2 Điều 10 và Điều 16 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ đối với Cục Thuế các tỉnh/thành phố.

- Đối với các Cục Thuế được giao (Cục Thuế tỉnh Sơn La; Cục Thuế tỉnh Bắc Giang; Cục Thuế tỉnh Hải Dương; Cục Thuế TP Đà Nẵng; Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Cục Thuế tỉnh Bình Dương; Cục Thuế tỉnh Đồng Nai): tiêu chí lựa chọn người được xác minh theo kế hoạch thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 10 và Điều 16 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

2.2.2. Hình thức lựa chọn người được xác minh

Việc tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ.

a. Đối với các đơn vị Tổng cục Thuế thực hiện xác minh

Giao Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (sau đây gọi tắt là Cục KTNB) chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức lựa chọn người được xác minh tại 09 đơn vị, số lượng 55 người gồm:

- Cục Thanh tra, kiểm tra thuế: số lượng người được lựa chọn xác minh 02 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế Doanh nghiệp lớn: số lượng người được lựa chọn xác minh 02 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Sơn La: số lượng người được lựa chọn xác minh 7 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Bắc Giang: số lượng người được lựa chọn xác minh 8 người, trong đó lựa chọn 01 là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Hải Dương: số lượng người được lựa chọn xác minh 10 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế TP. Đà Nẵng: số lượng người được lựa chọn xác minh 6 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: số lượng người được lựa chọn xác minh 6 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Bình Dương: số lượng người được lựa chọn xác minh 7 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng;

- Cục Thuế tỉnh Đồng Nai: số lượng người được lựa chọn xác minh 7 người, trong đó lựa chọn 01 người là Phó cục trưởng.

b. Đối với các Cục Thuế các tỉnh được giao xác minh

Ban hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 và tổ chức thực hiện đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Thuế đảm bảo theo đúng định hướng; Tổ chức lựa chọn người được xác minh theo phân cấp quản lý công tác tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Thuế theo số lượng đã được phê duyệt của Bộ Tài chính (loại trừ số lượng người do Tổng cục Thuế thực hiện xác minh tại điểm a nêu trên); báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Tổng cục Thuế để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính.

2.3. Trình tự tiến hành xác minh

- Giao Cục trưởng Cục KTNB: Trình Tổng cục ký Quyết định thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập đối với các đơn vị được lựa chọn xác minh thuộc và trực thuộc Tổng cục; thực hiện xác minh tài sản, thu nhập đối với các đơn vị được lựa chọn và gửi kết luận xác minh cho Thanh tra Bộ Tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Tài chính để báo cáo.

- Cục trưởng Cục Thuế (Cục Thuế tỉnh Sơn La; Cục Thuế tỉnh Bắc Giang; Cục Thuế tỉnh Hải Dương; Cục Thuế TP Đà Nẵng; Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa; Cục Thuế tỉnh Bình Dương; Cục Thuế tỉnh Đồng Nai): Ban hành Quyết định xác minh và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Tổ chức và hoạt động của Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh; gửi Kết luận xác minh về Tổng cục Thuế (Cục KTNB).

- Việc ban hành Quyết định xác minh tài sản, thu nhập; tổ chức và hoạt động của Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập thực hiện theo quy định từ Điều 45 đến Điều 50 Luật Phòng, chống tham nhũng.

- Báo cáo kết quả công tác xác minh tài sản, thu nhập gửi về Tổng cục Thuế (Cục KTNB) chậm nhất trước ngày 10/12/2024 để tổng hợp báo cáo Thanh tra Bộ Tài chính.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm

- Tổ chức phổ biến, quán triệt quy định của pháp luật, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế về việc xác minh tài sản, thu nhập đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.

- Chấp hành Quyết định về xác minh tài sản, thu nhập; cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời thông tin về Bản kê khai, thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai do đơn vị quản lý; phối hợp với Tổ xác minh tài sản, thu nhập trong quá trình Tổ xác minh tiến hành xác minh đối với người được xác minh tại đơn vị mình.

2. Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục Thuế có trách nhiệm

Phối hợp với Cục KTNB trong việc: Tổ chức lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh tài sản, thu nhập; cử người tham gia Tổ xác minh tài sản, thu nhập (tùy theo nguồn nhân lực).

3. Cục KTNB có trách nhiệm

- Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo của Tổng cục Thuế về kết quả triển khai thực hiện việc xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 trình Lãnh đạo Tổng cục để báo cáo các cơ quan có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật.

- Hướng dẫn, đôn đốc các các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế thực hiện quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập và Kế hoạch này./.

 

ĐƠN VỊ ĐƯỢC XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024

(Kèm theo Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2024 Tổng cục Thuế tại Quyết định số 449/QĐ-TCT ngày 11/4/2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

STT

Tên đơn vị được xác minh

Số lượng người có nghĩa vụ kê khai hàng năm

Số lượng người được lựa chọn xác minh

1

Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế

15

2

2

Cục Thuế Doanh nghiệp lớn

18

2

3

Cục Thuế tỉnh Sơn La

393

40

4

Cục Thuế tỉnh Bắc Giang

255

26

5

Cục Thuế tỉnh Hải Dương

494

50

6

Cục Thuế TP Đà Nẵng

475

48

7

Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa

575

58

8

Cục Thuế tỉnh Bình Dương

482

49

9

Cục Thuế tỉnh Đồng Nai

361

37

TỔNG CỘNG

3.068

312

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác