608272

Công văn 4391/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tháng 3, ước thực hiện tháng 4 tháng kế hoạch năm 2024 do Bộ Tài chính ban hành

608272
LawNet .vn

Công văn 4391/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước tháng 3, ước thực hiện tháng 4 tháng kế hoạch năm 2024 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 4391/BTC-ĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 26/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4391/BTC-ĐT
Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 26/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4391/BTC-ĐT
V/v tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN tháng 3, ước thực hiện tháng 4 tháng kế hoạch năm 2024

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2024

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2024; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định s 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước (NSNN) lũy kế 3 tháng, ước thực hiện 4 tháng kế hoạch năm 2024 như sau:

I. Kế hoạch và tình hình phân bổ kế hoạch vốn

1. Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2024

1.1. Kế hoạch năm đầu tư vốn NSNN năm 2024 được Thủ tướng Chính phủ giao cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương là 663.807 tỷ đồng[1] bao gồm: vn ngân sách trung ương (NSTW) là 231.458 tỷ đng (vn trong nước là là 211.458 tỷ đồng, vn nước ngoài là 20.000 t đng) và vốn ngân sách địa phương (NSĐP) là 432.249 t đồng. Trong đó, vốn NSTW b trí cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án cao tốc, liên vùng, đường ven bin, dự án trọng điểm khác là 99.358 tỷ đồng; dự án, nhiệm vụ thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) là 27.220 tỷ đồng.

1.2. Kế hoạch vốn cân đối NSĐP năm 2024 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liu cập nht đến thời điểm báo cáo) là 42.400 tỷ đồng.

1.3. Kế hoạch vốn các năm trước được cho phép kéo dài tính đến thời điểm báo cáo là 25.948,7 tỷ đồng, trong đó: NSTW là 17.862,1 tỷ đồng (theo ngành lĩnh vực là 13.440,3 CTMTQG là 4.421,8 tỷ đồng), NSĐP là 8.086,6 t đồng.

Như vậy, tổng kế hoạch giao năm 2024 (kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, kế hoạch vn cân đối địa phương giao tăng, kế hoạch các năm trước chuyển sang) là 732.155,15 tỷ đồng.

2. Tình hình triển khai phân bổ chi tiết kế hoạch vốn của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)

2.1. Kế hoạch vốn đã triển khai phân bổ:

Tổng số vốn đã phân bổ là 685.038,5 tỷ đồng, đạt 103,20% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao (663.807 tỷ đồng). Bao gồm NSTW là 220.537 tỷ đồng (vốn trong nước là 202.660,8 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 17.876,2 tỷ đồng), NSĐP là 464.501,3 tỷ đồng.

Trong đó, các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 42.400 t đồng. (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đi NSĐP các địa phương giao tăng, thì tng số vốn đã phân b là 642.610,2 t đồng, đạt 96,81% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).

Trong quá trình phân b, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã ưu tiên b trí vn cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án cao tốc, liên vùng, đường ven bin, dự án trọng điểm khác là 97.555 tỷ đng (số vốn tối thiểu phải bố trí theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ là 99.358 tỷ đồng), số vốn còn lại chưa phân b do một số địa phương mới được Thủ tướng Chính phủ giao theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 30/3/2024, đang hoàn thiện thủ tục trình giao kế hoạch. Các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế và xã hội được phân bổ là 6.112,674 tỷ đồng.

Tuy nhiên trong tổng s vn NSTW đã phân b, một số bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã phân bổ cho dự án sau ngày 30/12/2023 (theo quy định việc phân b kế hoạch vn phải hoàn thành trước 31/12/2023) với số vốn4.066,95 tỷ đồng trong đó vốn theo ngành, lĩnh vực là 1.291,86 t đồng[2], vốn CTMTQG là 2.775,09 tỷ đồng.

2.2. Kế hoạch vốn chưa được triển khai phân bổ:

21/44 bộ, cơ quan trung ương và 31/63 địa phương chưa phân bổ hoặc phân b chưa hết kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao. Tổng số vốn chưa phân b chi tiết là 21.168 tỷ đồng, chiếm 3,19% kế hoạch Thủ tướng Chính ph giao, trong đó: vốn NSTW là 10.920,9 tỷ đồng, vốn cân đi NSĐP là 10.247,2 tỷ đồng.

2.3. Nguyên nhân của việc chưa phân bổ hết kế hoạch vốn:

a) Đối với nguồn vn NSTW

Tính đến thời điểm báo cáo có 21/44 bộ, cơ quan trung ương và 24/63 địa phương chưa phân bổ với số vốn là 10.920,9 t đồng/231.458 tỷ đồng (chiếm 4,72% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao), cụ thể:

(1) Vn theo ngành, lĩnh vực chưa phân bổ là 9.480,4 tỷ đồng trong đó:

- Vốn trong nước chưa phân b: 7.706 tỷ đồng

+ 2.195 tỷ đồng vốn theo ngành lĩnh vực của 9 bộ và 6 địa phương dự kiến b trí cho các dự án khi công mới nhưng chưa hoàn thiện thủ tục đu tư trong đó, hiện nay một số địa phương đã dự kiến bố trí 242 tỷ đồng để hoàn trả vn các dự án thuộc Chương trình phục hi và phát triển kinh tế - xã hội.

+ 874 tỷ đồng của của 3 bộ, ngành và 1 địa phương dự kiến bố trí cho các dự án, nhiệm vụ đang trình Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài thời gian bố trí vốn đ thực hiện và hoàn thành.

+ 930 tỷ đồng của 3 bộ và 1 địa phương dự kiến bố trí cho các dự án, nhim vụ đang tổng hợp để trình cp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn làm căn cứ bố trí trong kế hoạch năm 2024.

+ 1.270 tỷ đồng của các bộ, ngành và địa phương chưa phân b do các nguyên nhân khác như: 860,419 tỷ đồng của Bộ Tài chính không sử dụng hết do thời điểm xây dựng kế hoạch năm 2024 dự kiến bố trí cho Chương trình phục hi và phát triển kinh tế, tuy nhiên sau đó các dự án này đến nay đã được bố trí từ nguồn năm 2023 và được Quốc hội cho phép kéo dài sang năm 2024 nên không có nhu cầu sử dụng từ kế hoạch năm 2024; 306,35 tỷ đồng của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công thương, Văn phòng Trung ương Đảng dự kiến phân b trong đợt tới; 102,8 t đồng ca Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam dự kiến bố trí cho 01 dự án chưa có quyết định phân bổ.

+ 2.437 t đồng t nguồn tăng thu, ct giảm, tiết kiệm chi NSTW năm 2021 mới được giao theo Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 30/3/2024 của 4 địa phương để thực hiện 3 dự án quan trọng quốc gia (Đồng Nai 150 tỷ đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu 487 tỷ đồng, Sóc Trăng 800 tỷ đồng, An Giang 1.000 tỷ đồng); các địa phương đang thực hiện thủ tục trình để giao kế hoạch cho các dự án.

- Vn nước ngoài chưa phân b chi tiết là 1.774,4 tỷ đồng:

+ 1.182 tỷ đồng thuộc “Chương trình Kỹ năng và Kiến thức cho tăng trưng kinh tế toàn diện sử dụng vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á” chưa phân b do đang hoàn thiện thủ tục điều chỉnh, gia hạn Hiệp định vay đến năm 2027 (các dự án của Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và vướng mc do đang điều chỉnh chủ trương đu tư (01 dự án Quản lý nước Bến Tre (JICA3) của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn). Số vốn này đã được các Bộ đề xuất tr kế hoạch, không tiếp tục btrí trong năm 2024.

+ 15 t đồng dự kiến bố trí cho dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường đang đàm phán, ký kết Hiệp định sử dụng vốn ODA của Ý (Dự án Xây dựng hệ thng quan trc giám sát việc vận hành của các hồ chứa thủy điện và hệ thống hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình).

+ 577,7 t đồng của các địa phương: trong đó: TP HCM là 517,7 tỷ đng (dự kiến bố trí cho dự án Đường sắt đô thị số 1 TP Hồ Chí Minh chờ Thủ tướng Chính ph bổ sung KH trung hn để giao KH năm 2024); tnh Cao Bng là 18 tỷ đồng (chưa có dự án để bố trí tiếp), tnh Phú Yên là 42 tỷ đồng (do dự án Criem chưa ký hiệp định).

(2) Vốn CTMTQG chưa phân b là 1.440,506 tđồng

Nhiều dự án khi công mới đang thực hiện lập, phê duyệt dự án nên chưa đ điều kiện để phân bổ vốn.

b) Đối với nguồn vốn NSĐP:

Vốn cân đối NSĐP là 10.247,2 triệu đồng của 16/63 địa phương do địa phương để lại phân bổ sau, chưa phân b hết vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, xổ số, bội chi NSĐP.

II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn (Phụ lục II đính kèm)

- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến ngày 31/3/2024 là 80.689,0 t đồng/tổng kế hoạch là 732.155,15 t đồng, đạt 11,19% kế hoạch.

- Ước thanh toán từ đầu năm đến ngày 30/4/2024 là t đồng, đạt 16,18% tổng kế hoạch, cụ thể;

1. Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2024:

- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến ngày 31/3/2024 là 1.241,1 t đồng/kế hoạch là 25.948,7 t đồng, đạt 4,78% kế hoạch.

- Ước thanh toán từ đầu năm đến ngày 30/4/2024 là 2.546,4 t đồng, đạt 9,81% kế hoạch.

2. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2024:

2.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến ngày 31/3/2024.

Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến ngày 31/3/2024 là 80.689 t đồng/kế hoạch là 706.206,5 t đồng, đạt 11,43% kế hoạch; trong đó Chương trình phục hồi và phát triển KTXH là 1.684,57 tỷ đồng (đạt 27,56% kế hoạch triển khai).

2.2. Ước thanh toán từ đu năm đến ngày 30/4/2024:

Ước thanh toán từ đầu năm đến ngày 30/4/2024 là 115.906,9 tỷ đồng, đạt 16,41% tổng kế hoạch (đạt 17,46% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (cùng kỳ năm 2023 đạt 14,66% tổng kế hoạch và đạt 15,65% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao); trong đó Chương trình phục hồi và phát triển KTXH là 2.241,25 t đồng (đạt 36,67% kế hoạch triển khai). Cụ thể như sau:

ĐVT: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Ước thanh toán đến ngày 30/4/2024

Tỷ lệ (%) thực hiện

Tỷ lệ (%) (so với KH TTg giao)

Cùng k năm 2023

S tiền

Tỷ lệ (%) thực hiện

T lệ (%) so với KH TTg giao

 

TỔNG SỐ

115.906,9

16,41%

17,46%

110.633,6

14,66%

15,65%

 

VỐN TRONG NƯỚC

114.597,2

16,70%

17,80%

108.878,0

14,98%

16,03%

 

VỐN NƯỚC NGOÀI

1.309,7

6,55%

6,55%

1.755,6

6,28%

6,28%

A

VỐN NSĐP

72.718,5

15,32%

16,82%

58.084,0

14,86%

16,92%

B

VỐN NSTW

43.188,4

18,66%

18,66%

52.549,6

14,45%

14,45%

-

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực

37.139,2

18,18%

18,18%

49.220,5

14,50%

14,50%

+

Vn trong nước

35.884,9

19,39%

19,39%

47.464,9

15,23%

15,23%

+

Vn nước ngoài

1.254,3

6,54%

6,54%

1.755,6

6,28%

6,28%

-

Vốn Chương trình MTQG

6.049,2

22,22%

22,22%

3.329,0

13,75%

13,75%

 

Vn trong nước

5.993,8

22,70%

22,70%

3.329,0

13,75%

13,75%

 

Vn nước ngoài

55,4

6,75%

6,75%

 

 

 

3. Nhận xét tình hình giải ngân kế hoạch vốn

(Danh sách các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xếp theo thứ tự tỷ lệ gii ngân từ thấp đến cao theo Phụ lục IIA, Phụ lục IIB đính kèm).

- T lệ ước giải ngân 4 tháng kế hoạch năm 2024 đạt 16,41% tng kế hoạch. Nếu so với kế hoạch Thủ tướng Chính ph giao, thì t lệ giải ngân đạt 17,46%, tăng so với cùng kỳ năm 2023 (14,66% tổng kế hoạch và 15,65% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao).

- Có 7/44 bộ, cơ quan trung ương và 35/63 địa phương có t lệ ước giải ngân đạt trên mức bình quân chung của cả nước. Một số Bộ, cơ quan trung ương và địa phương có tỷ lệ giải ngân tốt gồm: Đài truyền hình Việt Nam (73,48%), Bộ Xây dựng (41,44%), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (28,28%), Bộ Giao thông vận ti (25,64%), Long An (38,25%), Phú Thọ (32,25%), Tiền Giang (31,2%), Lào Cai (30,56%).

- Có 7 bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ giải ngân là 0%, có 25 địa phương tỷ lệ giải ngân dưới 15%.

III. Tình hình phân bổ, giải ngân kế hoạch vốn NSNN năm 2024 các dự án quan trọng quốc gia

Đến hết ngày 31/3/2024, tng số vốn giải ngân của 9 dự án quan trng quốc gia ngành giao thông vn ti là 11.339,77 t đng, đạt tỷ lệ 12,3% kế hoạch năm 2024 được giao (92.152,86 tỷ đồng), trong đó, vn NSTW là 10.160,08 t đồng, đạt 15,4%; vốn NSĐP là 1.179,69 t đồng, đạt 6,9%.

Như vậy, kết quả giải ngân các dự án quan trọng quốc gia đạt tương đương với t lệ giải ngân bình quân chung 3 tháng của cả nước (12,16%). (Chi tiết gii ngân của từng dự án, dự án thành phần theo phụ lục III đính kèm).

IV. Tình hình thực hiện các CTMTQG

Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Công điện số 336/CĐ-VPCP ngày 05/3/2024 của Văn phòng Chính ph về Phiên họp thứ 5 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trực tuyến với các địa phương, Bộ Tài chính báo cáo tình hình gii ngân vn CTMTQG (theo Phụ lục IV đính kèm theo).

V. Về tình hình thực hiện chế độ báo cáo theo Thông tư số 15/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính

Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính nhận được báo cáo định kỳ tình hình giải ngân tháng 4/2024 của 21/44 của bộ, cơ quan ngang bộ và 53/63 địa phương (Theo phụ lục V đính kèm).

VI. Một số khó khăn ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các dự án

1. Vướng mắc liên quan đến công tác phân bổ vốn

- Việc chưa phân b một lượng vốn tương đối lớn đã ảnh hưng đến tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công nguồn NSNN những tháng đầu năm 2024, trong đó có 2.437 tỷ đồng mới được giao theo Quyết định 258/QĐ-TTg ngày 30/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.

- Một số bộ, cơ quan trung ương, địa phương đã phân bchi tiết cho các dự án nhưng không đủ điều kiện như:

+ Chưa có quyết định phê duyệt dự án, lũy kế vốn vượt kế hoạch đầu tư công trung hạn,... chưa tuân thủ nguyên tắc phân bổ theo quy định.

+ Các dự án ODA chưa bố t kế hoạch theo đúng tỷ lệ vay lại, bố trí khi chưa kí hợp đng vay lại với Bộ Tài chính, chưa phân b kế hoạch vay lại được giao, dự án được phân bổ chưa phù hợp với cơ chế tài chính.

+ T lệ b trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương đối với các dự án có hỗ trợ từ ngân sách trung ương (dự án quan trọng quốc gia, d án trọng điểm, dự án liên vùng) ca nhiều địa phương không đáp ứng tiến độ (nhiều địa phương chưa bố trí hoặc bố trí với tỷ lệ không đáp ứng tiến độ) theo quy định.

+ Bố trí vượt kế hoạch đầu tư công trung hạn, vượt phần vốn ngân sách trung ương hỗ trợ và vượt tng mức đu tư.

- Một số bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã phân b vốn nhưng không đảm bảo thời gian theo quy định.

Bộ Tài chính đã có văn bản kiểm tra phân b, nhận xét chi tiết đến từng bộ, cơ quan trung ương và địa phương để điều chỉnh, hoàn thiện.

2. Vướng mắc liên quan đến các dự án trọng điểm quốc gia

2.1. Về giao chi tiết kế hoạch vốn NSTW năm 2024 từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi NSTW năm 2021:

Ngày 30/3/2024, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 258/QĐ-TTg về giao dự toán và kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2024 từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi NSTW năm 2021 cho Bộ Giao thông vận tải và 8 địa phương để thực hiện 3 dự án đường bộ cao tốc quan trọng quốc gia theo Nghị quyết s 58/2022/QH15, Nghị quyết số 59/2022/QH15 và Nghị quyết số 60/2022/QH15. Đến ngày 23/4/2024, mới có Bộ Giao thông vận tải và 04 địa phương (Khánh Hoà, Đk Lk, Cần Thơ, Hậu Giang) giao chi tiết kế hoạch vốn NSTW năm 2024 cho các dự án thành phần được giao qun lý, với tng số vốn đã giao 4.021 t đồng; còn 04 địa phương là An Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu chưa giao kế hoạch năm 2024 với tổng kế hoạch vốn chưa giao là 2.437 tỷ đồng.

2.2. Về công tác GPMB, thi công dự án:

Theo báo cáo của Bộ Giao thông vận tải và các địa phương, trong quá trình triển khai thực hiện, một số dự án quan trọng quốc gia đang gặp một skhó khăn, vướng mắc sau:

- Đối với công tác GPMB: Hiện nay tiến độ giải phóng mặt bằng tại một số dự án thành phần thuộc Dự án cao tốc Bc Nam giai đoạn 2021-2025; dự án Biên Hòa - Vũng Tàu; dự án Khánh Hòa Buôn - Ma Thuột chậm hơn so với yêu cu ca Chính ph, Thủ tướng Chính phủ yêu cu. Công tác di dời hạ tầng kỹ thuật, nhất là đường điện cao thế còn nhiều khó khăn, chậm trễ. Chưa hoàn thành việc chuyn mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa dự án cao tc Bc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025, dự án Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột.

- Về vật liệu xây dựng cho thi công: Việc triển khai đồng thời nhiều dự án giao thông lớn trong cùng khu vực dẫn tới tình trạng khan hiếm nguồn vật liệu trong quá trình thi công, đặc biệt là vật liệu đất đắp, cát, đá... đối với các dự án tại khu vực đồng bằng Sông Cửu Long. Việc triển khai cơ chế đặc thù về khai thác vật liệu xây dựng thông thường còn nhiều khó khăn, vướng mắc.

3. Vướng mắc liên quan đến các CTMTQG

3.1. Công tác hoàn thiện thể chế quản lý, tổ chức thực hiện các CTMTQG từ trung ương đến địa phương còn chậm, chưa kịp thời, đng bộ, ảnh hưng lớn đến việc triển khai các khâu t phân b, giao kế hoạch thực hiện và gii ngân vốn thực hiện tại các bộ, cơ quan trung ương và địa phương. Theo đó, đến nay vẫn còn một số cơ chế trung ương chưa ban hành dẫn đến các địa phương còn vướng mc trong thực hiện như sau:

- Định mức kinh tế - kỹ thuật dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Nội dung số 02 Tiểu dự án 2 D án 3 của CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi: Bộ Y tế đang nghiên cứu xây dựng.

- Quy định về hỗ trợ đào tạo nghề tại CTMTQG Gim nghèo bền vững: vướng mắc xác định đối tượng người có lao động thấp; hiện nay. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đang ch xây dựng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3.2. Sa đổi, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung thực hiện CTMQG Phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bng dân tộc thiu số miền núi: Chính ph đang trình Quốc hội điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình.

3.3. Sửa đổi, bổ sung nội dung thực hiện CTMTQG Giảm nghèo bền vững: Bộ LĐTBXH đang chủ trì xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính ph điều chnh Quyết định số 90/QĐ-TTg.

4. Các vướng mắc đã tồn tại trong thời gian dài đã được Bộ Tài chính và các Bộ chuyên ngành báo cáo như:

Vướng mắc trong một số cơ chế chính sách (cơ chế giao một địa phương làm cơ quan ch quản thực hiện đầu tư công các dự án giao thông đường bộ qua nhiều địa phương; quy định về trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hàng năm, thẩm quyền quyết định thời gian bố trí vốn tại Điều 52, Điều 56 Luật Đầu tư công và trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước theo Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020...); công tác giải phóng mặt bằng, trọng tâm là việc xác định nguồn gốc đất, xác định giá đất, người dân chưa đồng thuận với phương án bồi thường, tái định cư; liên quan đến biến động giá nguyên vật liệu, nguồn cung nguyên vật liệu xây dựng,...

Những tháng đầu năm ch đầu tư các dự án khi công mới đang tập trung triển khai hoàn thiện thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu, thiết kế chi tiết,... vì vậy các dự án hầu hết chưa có nhiều khối lượng công việc hoàn thành để nghiệm thu, thanh toán giải ngân

VII. Kiến nghị của Bộ Tài chính

1. Liên quan đến công tác phân bổ vốn năm 2024 và kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công sang năm 2024

- Bộ Tài chính đã có văn bản s 4240/BTC-ĐT ngày 23/4/2024 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đu tư vn NSTW năm 2023 sang năm 2024 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương; đề nghị Bộ Kế hoạch và Đu tư tng hợp ý kiến của Bộ Tài chính, khn trương báo cáo Thủ tướng Chính ph, làm căn cứ đ giải ngân s vn được phép kéo dài.

- Đ tránh vướng mc khi thực hiện phân bổ 100% kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 5/4/2024[3] và thống nhất hướng xử lý đối với số vốn triển khai phân b kế hoạch đầu tư công nguồn NSTW năm 2024 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong thời điểm từ 31/12/2023 đến hết tháng 5/2024 và sau tháng 5/2024 (nếu có), Bộ Tài chính đề nghị Bộ Kế hoạch và Đu tư hướng dẫn cụ th theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền hướng dẫn về nội dung trên.

2. Liên quan đến các dự án quan trọng quốc gia

2.1. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh: An Giang, Sóc Trăng, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu khẩn trương phân b kế hoạch vốn năm 2024 từ nguồn tăng thu NSTW năm 2021 và tập trung chỉ đạo thực hiện giải ngân theo đúng kế hoạch được giao.

2.2. Đề nghị Bộ Giao thông vận ti và địa phương:

Để Bộ Giao thông vận tải và các địa phương nm bt được tình hình gii ngân vốn của từng dự án làm cơ sở để triển khai các giải pháp chỉ đạo, đôn đốc, Bộ Tài chính công khai tình hình gii ngân 3 tháng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 - chi tiết các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận ti thuộc danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và các địa phương triển khai nghiêm túc, quyết liệt các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công được Chính ph quy định tại Nghị quyết về các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2024; ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ - Trưng ban Chỉ đạo tại Phiên họp lần thứ 10 Ban Chỉ đạo Nhà nước các công trình, dự án trọng điểm, quan trọng quốc gia ngành giao thông vận ti.

- Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Các địa phương giải quyết dứt điểm công tác GPMB theo tiến độ yêu cầu, trong đó tập trung vào việc xây dựng các khu tái định cư, ổn định cuộc sống người dân.

- Đối với nguồn vật liệu cho thi công: Các địa phương khn trương xác định đủ nguồn cung vật liệu, phối hợp với các ch đầu tư, nhà thầu thi công hoàn thành các thủ tục về m vật liệu xây dựng thông thường theo cơ chế đặc thù của Quốc hội, Chính phủ, đáp ứng đủ tr lượng, công suất theo tiến độ thi công.

3. Liên quan đến các CTMTQG

- Trong phạm vi quyền hạn, Bộ Tài chính đã và đang tiếp tục đôn đốc các địa phương đẩy nhanh tiến độ giải ngân thực hiện các CTMTQG và có các văn bn kịp thời trả lời, hướng dẫn các vướng mắc của các địa phương theo thẩm quyền; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan trung ương hoàn thiện hồ sơ dự tho Tờ trình của Chính phủ trình Quốc hội v cơ chế đặc thù đ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện CTMTQG giai đoạn 2021-2025.

- Đề nghị các ch Chương trình/dự án/tiểu dự án thành phần (Bộ Y tế, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,...), cơ quan chủ trì hướng dẫn quản lý vốn đầu tư công (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và UBND các tỉnh ban hành hoặc trình cấp có thm quyền ban hành đầy đủ cơ chế chính sách và kịp thời hướng dẫn tổ chức triển khai, tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.

4. Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, gii pháp đẩy mạnh giải ngân vn đầu tư công tại các Nghị quyết của Chính phủ, Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đu tư công năm 2024.

Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính ph./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Phó TTgCP Minh Khái (đ báo cáo);
-
Văn phòng Chính ph;
-
Bộ KHĐT;
-
Cng TTĐTCP (để đăng ti);
-
Các bộ, cơ quan trung ương UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Bộ trưng (để báo cáo);
-
KBNN;
-
Cục QLN và TCĐN;
-
Vụ: I, NSNN, TCNH;
-
Cục TH và TKTC (để đăng ti lên Cổng TTĐT);
-
Lưu: VT, ĐT (5b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Bùi Văn Khắng

 

 



[1] Theo Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023 của Thủ tướng chính phủ v giao kế hoạch đầu tư vn NSNN năm 2024 là 657.349 tỷ đồng. Quyết định số 258/QĐ-TTg ngày 30/3/2024 của Thủ tướng Chính ph v việc giao dự toán và kế hoạch đầu tư vn NSTW năm 2024 từ ngun tăng thu, ct giảm, tiết kiệm chi NSTW năm 2021 cho Bộ Giao thông vận ti và 08 địa phương để thực hiện 03 dự án đường bộ cao tốc quan trọng quốc gia theo Ngh quyết s 58/2022/QH15. Ngh quyết số 59/2022/QH15 và Nghquyết s 60/2022/QH15 là 6.458 tỷ đồng.

[2] Văn phòng Chính phủ: 67,9 tỷ đồng, Bộ Văn hóa, Th thao và Du lịch: 33,13 tỷ đồng, Bộ Xây dựng 19 t đồng, NHNN Việt Nam 4 tỷ đồng, B Thông tin và Truyền thông 59 t đng, B Y tế: 28,66 t đồng, Yên Bái 81,8 tỷ đồng, Hà Tĩnh 100 tỷ đồng, Quảng Bình 32,47 tỷ đồng, Phú Yên 90 t đồng, Khánh Hòa 500 t đồng, Vĩnh Long: 112 tỷ đồng, Kiên Giang: 100 tỷ đồng, Cà Mau: 33,88 tỷ đồng, Đắk Nông: 30 tỷ đồng.

[3] Tại điểm l Phần II Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 5/4/2024 của Chính phủ v Phiên họp Chính ph thường k tháng 3 năm 2024 và Hội ngh trực tuyến Chính ph với địa phương Khn trương phân bổ 100% kế hoạch đầu tư vn NSNN năm 2024 đã được Thủ tướng Chính ph giao, báo cáo phương án phân bổ, gửi Bộ KHĐT, Bộ Tài chính

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác