Phương án 1581/PA-UBND năm 2024 tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Bến Tre
Phương án 1581/PA-UBND năm 2024 tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 1581/PA-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 18/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1581/PA-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành: | 18/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/PA-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 3 năm 2024 |
TỔNG THỂ SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 CỦA TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 của Bộ Chính trị về việc sắp xếp các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện và cấp xã; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030; Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12/7/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (gọi tắt là Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15); Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 30/7/2023 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre báo cáo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025, như sau:
HIỆN TRẠNG CÁC ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE
I. HIỆN TRẠNG ĐVHC CÁC CẤP CỦA TỈNH BẾN TRE
1. Tỉnh Bến Tre
1.1. Diện tích tự nhiên: 2.379,70 km2
1.2. Quy mô dân số: 1.646.967 người
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện
2.1. Số lượng ĐVHC cấp huyện: có 09 ĐVHC cấp huyện (gồm 08 huyện và 01 thành phố).
2.2. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp: Không.
2.3. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: Không.
2.4. Số lượng ĐVHC cấp huyện thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không.
2.5. Số lượng ĐVHC cấp huyện liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp: Không.
3. Số lượng ĐVHC cấp xã
3.1. Số lượng ĐVHC cấp xã: 157 ĐVHC cấp xã (gồm 139 xã, 08 phường và 10 thị trấn).
3.2. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp: 12 ĐVHC cấp xã (08 xã, 03 phường, 01 thị trấn)
3.3. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp: 02 ĐVHC cấp xã (02 xã)
3.4. Số lượng ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không
3.5. Số lượng ĐVHC cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp: 05 ĐVHC cấp xã (05 xã)
II. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN THỰC HIỆN SẮP XẾP
Qua rà soát tiêu chuẩn ĐVHC cấp huyện, tỉnh Bến Tre không có ĐVHC cấp huyện thực hiện sắp xếp theo hình thức sáp nhập trong giai đoạn 2023 - 2025.
III. HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ THỰC HIỆN SẮP XẾP
1. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Phường An Hội, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: phường An Hội là phường đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019-2021 từ việc sáp nhập Phường 1, Phường 2 và Phường 3.
1.1.2. Diện tích tự nhiên: 0,91 km2, chiếm tỷ lệ 16,53% tiêu chuẩn.
1.1.3. Quy mô dân số: 13.813 người, chiếm tỷ lệ 197,33% tiêu chuẩn.
1.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Phường 4, Phường 5, Phường 8 và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.
1.2. Phường 4, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.2.2. Diện tích tự nhiên: 0,395 km2, chiếm tỷ lệ 7,18% tiêu chuẩn.
1.2.3. Quy mô dân số: 5.768 người, chiếm tỷ lệ 82,40% tiêu chuẩn.
1.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: phường An Hội, Phường 5, Phường 6, phường Phú Khương, thành phố Bến Tre.
1.3. Phường 5, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.3.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.3.2. Diện tích tự nhiên: 0,49 km2, chiếm tỷ lệ 8,91% tiêu chuẩn.
1.3.3. Quy mô dân số: 5.935 người, chiếm tỷ lệ 84,79% tiêu chuẩn.
1.3.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.3.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: phường An Hội, Phường 4, Phường 6, Phường 7, xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.
1.4. Xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.4.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Xã Phú Nhuận là ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC. Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.
1.4.2. Diện tích tự nhiên: 5,09 km2; chiếm tỷ lệ 16,98% tiêu chuẩn.
1.4.3. Quy mô dân số: 6.218 người; chiếm tỷ lệ 77,73% tiêu chuẩn.
1.4.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.4.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Mỹ Thạnh An, xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre; xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm.
1.5. Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.5.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.5.2. Diện tích tự nhiên: 3,11 km2, chiếm tỷ lệ 22,22% tiêu chuẩn.
1.5.3. Quy mô dân số: 4.118 người, chiếm tỷ lệ 51,48% tiêu chuẩn.
1.5.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.5.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Thạch, xã An Khánh, xã Tam Phước, xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành.
1.6. Xã An Hóa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.6.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.6.2. Diện tích tự nhiên: 3,98 km2, chiếm tỷ lệ 13,26% tiêu chuẩn.
1.6.3. Quy mô dân số: 5.314 người, chiếm tỷ lệ 66,43% tiêu chuẩn.
1.6.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.6.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Giao Long, xã An Phước, xã Phước Thạnh, huyện Châu Thành; xã Long Hòa, xã Long Định, huyện Bình Đại.
1.7. Xã An Phước, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.7.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.7.2. Diện tích tự nhiên: 6,45 km2, chiếm tỷ lệ 21,49% tiêu chuẩn.
1.7.3. Quy mô dân số: 5.259 người, chiếm tỷ lệ 65,74% tiêu chuẩn.
1.7.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: chính sách đối với xã An toàn khu (ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế từ 01/11/2023 đối với người dân hiện đang thường trú tại các xã an toàn khu theo quy định tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19/10/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.)
1.7.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Giao Long, xã Quới Sơn, xã Phú An Hòa, xã Phước Thạnh, xã An Hóa, huyện Châu Thành.
1.8. Xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.8.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.8.2. Diện tích tự nhiên: 5,66 km2, chiếm tỷ lệ 18,88% tiêu chuẩn.
1.8.3. Quy mô dân số: 6.542 người, chiếm tỷ lệ 81,78% tiêu chuẩn.
1.8.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.8.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Quới Sơn, xã Tân Thạch, xã Tam Phước, xã Phước Thạnh, xã An Phước, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.
1.9. Xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành (đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.9.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.9.2. Diện tích tự nhiên: 5,81 km2, chiếm tỷ lệ 19,37% tiêu chuẩn.
1.9.3. Quy mô dân số: 6.202 người, chiếm tỷ lệ 77,53% tiêu chuẩn.
1.9.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.9.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tường Đa, xã An Hiệp, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc; xã Bình Phú, xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.
1.10. Xã Phú Vang, huyện Bình Đại (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.10.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.10.2. Diện tích tự nhiên: 10,30 km2, chiếm tỷ lệ 34,32% tiêu chuẩn.
1.10.3. Quy mô dân số: 5.332 người, chiếm tỷ lệ 66,65% tiêu chuẩn.
1.10.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.10.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Lộc Thuận, xã Vang Quới Đông, huyện Bình Đại.
1.11. Xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.11.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Xã Tam Hiệp là xã đảo (theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre), có vị trí biệt lập với các ĐVHC khác. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Tam Hiệp huyện Bình Đại không thuộc diện bắt buộc sắp xếp.
1.11.2. Diện tích tự nhiên: 13,84 km2, đạt tỷ lệ 46,12% tiêu chuẩn.
1.11.3. Quy mô dân số: 4.352 người, đạt tỷ lệ 54,40% tiêu chuẩn.
1.11.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Chính sách đối với xã đảo.
1.11.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Long Định, xã Phú Thuận, xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại; xã Giao Long, huyện Châu Thành.
1.12. Xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri (đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% tiêu chuẩn của ĐVHC theo quy định)
1.12.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
1.12.2. Diện tích tự nhiên: 13,10 km2, chiếm tỷ lệ 43,66% tiêu chuẩn.
1.12.3. Quy mô dân số: 3.536 người, chiếm tỷ lệ 44,20% tiêu chuẩn.
1.12.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
1.12.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Xuân, xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm; xã Phú Long, xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại.
2. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù nên không thực hiện sắp xếp (thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp theo Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15)
2.1. Xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre
2.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù:
Xã Phú Nhuận là ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC. Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.
2.1.2. Diện tích tự nhiên: 5,09 km2, chiếm tỷ lệ 16,98% tiêu chuẩn.
2.1.3. Quy mô dân số: 6.218 người, chiếm tỷ lệ 77,73% tiêu chuẩn.
2.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
2.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Mỹ Thạnh An, xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre; xã Sơn Phú, huyện Giồng Trôm.
2.2. Xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại
2.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù:
Xã Tam Hiệp là xã đảo (theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre), có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 thì xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.
2.2.2. Diện tích tự nhiên: 13,84 km2, đạt tỷ lệ 46,12% tiêu chuẩn.
2.2.3. Quy mô dân số: 4.352 người, đạt tỷ lệ 54,40% tiêu chuẩn.
2.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Chính sách đối với xã đảo.
2.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Long Định, xã Phú Thuận, xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại; xã Giao Long, huyện Châu Thành.
Ngoài 02 ĐVHC nêu trên thì phường An Hội, thành phố Bến Tre là phường đã được sắp xếp trong giai đoạn 2019-2021 (thành lập trên cơ sở sáp nhập 3 phường, gồm: Phường 1, Phường 2 và Phường 3) cũng thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp trong giai đoạn 2023-2025 theo Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 nhưng địa phương đưa vào diện khuyến khích sắp xếp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị trung tâm của thành phố Bến Tre.
3. Hiện trạng ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp: Không có.
4. Hiện trạng ĐVHC cấp xã liền kề có điều chỉnh địa giới ĐVHC khi thực hiện phương án sắp xếp
4.1. Xã An Hiệp, huyện Châu Thành (liền kề với xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành)
4.1.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
4.1.2. Diện tích tự nhiên: 7,28 km2, chiếm tỷ lệ 24,27% tiêu chuẩn.
4.1.3. Quy mô dân số: 7.069 người, chiếm tỷ lệ 88,36% tiêu chuẩn.
4.1.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
4.1.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Sơn Hòa, xã Tường Đa, xã Thành Triệu, thị trấn Tiên Thủy, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc.
4.2. Xã An Khánh, huyện Châu Thành (liền kề với thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành)
4.2.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
4.2.2. Diện tích tự nhiên: 11,93 km2, chiếm tỷ lệ 39,76% tiêu chuẩn.
4.2.3. Quy mô dân số: 11.486 người, chiếm tỷ lệ 143,58% tiêu chuẩn.
4.2.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
4.2.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Thạch, xã Phú Túc, xã Tường Đa, xã Tam Phước, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành.
4.3. Xã Tường Đa, huyện Châu Thành (liền kề với xã Sơn Hòa, huyện Châu Thành)
4.3.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
4.3.2. Diện tích tự nhiên: 9,51 km2, chiếm tỷ lệ 31,70% tiêu chuẩn.
4.3.3. Quy mô dân số: 7.132 người, chiếm tỷ lệ 89,15% tiêu chuẩn.
4.3.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
4.3.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Sơn Hòa, xã An Hiệp, xã Thành Triệu, xã Phú Túc, xã An Khánh, xã Tam Phước, huyện Châu Thành; xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.
4.4. Xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại (liền kề với xã Phú Vang, huyện Bình Đại)
4.4.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
4.4.2. Diện tích tự nhiên: 11,76 km2, chiếm tỷ lệ 39,19% tiêu chuẩn.
4.4.3. Quy mô dân số: 8.692 người, chiếm tỷ lệ 108,65% tiêu chuẩn.
4.4.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
4.4.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Phú Long, xã Định Trung, xã Phú Vang, xã Thới Lai, huyện Bình Đại; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm.
4.5. Xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri (liền kề với xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri)
4.5.1. Thuộc khu vực; có yếu tố đặc thù: Không.
4.5.2. Diện tích tự nhiên: 16,22 km2, chiếm tỷ lệ 54,07% tiêu chuẩn.
4.5.3. Quy mô dân số: 8.934 người, chiếm tỷ lệ 111,68% tiêu chuẩn.
4.5.4. Các chính sách đặc thù đang hưởng: Không có
4.5.5. Các ĐVHC cùng cấp liền kề: xã Tân Mỹ, xã Mỹ Chánh, xã Tân Xuân, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm.
(Chi tiết nêu tại các Phụ lục 1-1A, 1-2A, 1-2B kèm theo)
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE
I. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN
Không có
II. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ
1. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp
1.1. Sắp xếp Đ VHC nông thôn cấp xã thành ĐVHC nông thôn cùng cấp
1.1.1. Nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa, huyện Châu Thành
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Phú An Hòa (có diện tích tự nhiên là 5,66 km2, đạt 18,88% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 6.542 người, đạt 81,78% so với tiêu chuẩn), xã An Phước (có diện tích tự nhiên là 6,45 km2, đạt 21,49% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.259 người, đạt 65,74% so với tiêu chuẩn) và xã An Hóa (có diện tích tự nhiên là 3,98 km2, đạt 13,26% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.314 người, đạt 66,43% so với tiêu chuẩn).
Sau sắp xếp, xã An Phước có diện tích tự nhiên 16,09 km2, đạt 53,63% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số 17.115 người, đạt 213,94% so với tiêu chuẩn.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025, cùng nằm trên trục giao thông Quốc lộ 57B. Việc sáp nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước và xã An Hóa là phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước và cho người dân trong giao dịch hành chính và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
b) Kết quả sau sắp xếp thì xã An Phước (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 16,09 km2 (đạt 53,63% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 17.115 người (đạt 213,94% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Giao Long, xã Quới Sơn, xã Tân Thạch, thị trấn Châu Thành (mới), xã Tam Phước, xã Phước Thạnh, huyện Châu Thành; xã Long Hòa, xã Long Định, huyện Bình Đại.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã An Phước (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Phước.
Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Phước có vị trí gần như trung tâm của 03 xã, thuận lợi cho việc đi lại của người dân; địa bàn xã có Khu công nghiệp Giao Long nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các giao dịch hành chính. Đồng thời, trụ sở Ủy ban nhân dân An Phước được xây dựng khang trang hơn 02 xã còn lại.
1.1.2. Nhập xã Sơn Hòa, xã An Hiệp và xã Tường Đa, huyện Châu Thành
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Sơn Hòa (có diện tích tự nhiên là 5,81 km2, đạt 19,37% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 6.202 người, đạt 77,53% so với tiêu chuẩn), xã An Hiệp (có diện tích tự nhiên là 7,28 km2, đạt 24,27% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.069 người, đạt 88,36% so với tiêu chuẩn) và xã Tường Đa (có diện tích tự nhiên là 9,51 km2, đạt 31,70% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 7.132 người, đạt 89,15% so với tiêu chuẩn).
Sau sáp nhập, xã Tường Đa (mới) có diện tích tự nhiên là 22,60 km2, đạt 75,33% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 20.403 người, đạt 255,01% so với tiêu chuẩn.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Sơn Hòa thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025; xã An Hiệp và xã Tường Đa thuộc diện khuyến khích sắp xếp do có diện tích tự nhiên nhỏ và chưa đạt tiêu chuẩn về quy mô dân số. Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề với xã Sơn Hòa thì sáp nhập xã Sơn Hòa, xã An Hiệp và xã Tường Đa là phù hợp nhằm tạo không gian phát triển cho ĐVHC và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 3 5/2023/UBTVQH15.
b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Tường Đa (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 22,60 km2 (đạt 75,33% so với tiêu chuẩn)
- Quy mô dân số 20.403 người (đạt 255,01% so với tiêu chuẩn)
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tam Phước, xã Phú Túc, xã Thành Triệu, thị trấn Châu Thành (mới), thị trấn Tiên Thủy, huyện Châu Thành; xã Thanh Tân, huyện Mỏ Cày Bắc; xã Bình Phú, xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Tường Đa (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hiệp.
Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Hiệp nằm sát Quốc lộ 57C thuận lợi cho việc đi lại của người dân và mới được xây dựng; địa bàn xã có Khu công nghiệp An Hiệp nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện các giao dịch hành chính.
1.1.3. Nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Vang (có diện tích tự nhiên là 10,30 km2, đạt 34,32% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.332 người, đạt 66,65% so với tiêu chuẩn) vào xã Lộc Thuận (có diện tích tự nhiên là 1,75 km2, đạt 39,19% so với tiêu chuẩn1; quy mô dân số là 8.692 người, đạt 108,65% so với tiêu chuẩn).
Sau khi sắp xếp, xã Lộc Thuận (mới) có diện tích tự nhiên là 22,05 km2, đạt 73,51% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số 14.024 người, đạt 175,30% so với tiêu chuẩn.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Phú Vang thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Qua rà soát các ĐVHC liền kề thì việc sáp nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận là phù hợp vì có địa bàn ĐVHC thuận lợi cho việc quản lý nhà nước cũng như tạo thuận lợi cho người dân trong giao dịch hành chính. Đồng thời, xã Phú Vang là xã được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lộc Thuận theo Quyết định số 141/CP ngày 03/4/1979 của Hội đồng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới ở một số xã thuộc tỉnh Bến Tre nên việc sáp nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận là phù hợp.
b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Lộc Thuận (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 22,05 km2 (đạt 73,51% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 14.024 người (đạt 175,30% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Thới Lai, xã Vang Quới Đông, xã Phú Long, xã Định Trung, huyện Bình Đại; xã Châu Bình, huyện Giồng Trôm.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Lộc Thuận (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Lộc Thuận (cũ).
Lý do: Trụ sở của Ủy ban nhân dân xã Lộc Thuận vừa xây xong năm 2022 theo chuẩn xã nông thôn mới; đồng thời, nằm sát đường vào trung tâm (Đường ĐX 01) của xã Lộc Thuận (mới) tạo điều kiện thuận lợi cho người dân đến thực hiện thủ tục hành chính.
1.1.4. Nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Tân Mỹ (có diện tích tự nhiên là 13,10 km2, đạt 43,66% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 3.536 người, đạt 44,20% so với tiêu chuẩn) vào xã Mỹ Hòa (có diện tích tự nhiên là 16,22 km2, đạt 54,07% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 8.934 người, đạt 111, 68% so với tiêu chuẩn).
Sau khi sắp xếp, xã Mỹ Hòa (mới) có diện tích tự nhiên 29,32 km2, đạt 97,72% so với quy định; quy mô dân số là 12.470 người, đạt 155,87% so với quy định.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Xã Tân Mỹ thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Qua rà soát các ĐVHC liền kề thì việc sáp nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa là phù hợp vì có địa bàn ĐVHC thuận lợi cho việc quản lý nhà nước cũng như tạo thuận lợi cho người dân trong giao dịch hành chính. Đồng thời, xã Tân Mỹ là xã mới được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Mỹ Hòa theo Nghị định số 57/2000/NĐ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Mỹ thuộc huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
b) Kết quả sau sắp xếp thì xã Mỹ Hòa (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 29,32 km2 (đạt 97,72% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 12.470 người (đạt 155,87% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tân Xuân, xã Mỹ Chánh, huyện Ba Tri; xã Châu Bình, xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm; xã Phú Long, xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của xã Mỹ Hòa (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa (cũ). Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa vừa xây dựng xong trong năm 2021.
1.2. Sắp xếp ĐVHC cấp xã thành ĐVHC đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp ĐVHC nông thôn với ĐVHC đô thị cấp xã
1.2.1. Nhập Phường 4, Phường 5 vào phường An Hội, thành phố Bến Tre
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 4 (có diện tích tự nhiên là 0,395 km2, đạt 7,18% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.768 người, đạt 82,40% so với tiêu chuẩn) và toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (có diện tích tự nhiên là 0,49 km2, đạt 8,91% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 5.935 người, đạt 84,79% so với tiêu chuẩn) vào phường An Hội (có diện tích tự nhiên là 0,91 km2, đạt 16,53% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 13.813 người, đạt 197,33% so với tiêu chuẩn).
Sau khi sắp xếp, phường An Hội (mới) có diện tích tự nhiên là 1,79 km2, đạt 32,7% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 25.516 người, đạt 364,5% so với tiêu chuẩn.
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Phường 4 và Phường 5 thuộc diện bắt buộc sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025. Tuy nhiên, việc sáp nhập Phường 4 và Phường 5 với nhau thì vẫn chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15. Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề thì sáp nhập Phường 4 và Phường 5 vào phường An Hội là phù hợp (phường An Hội được thành lập trong trên cơ sở sáp nhập Phường 1, Phường 2 và Phường 3 trong giai đoạn 2019-2021 nhưng có diện tích nhỏ) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị trung tâm của thành phố Bến Tre và đảm bảo tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
b) Kết quả sau sắp xếp thì phường An Hội (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 1,79 km2 (đạt 32,7% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 25.516 người (đạt 364,5% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Phường 6, Phường 7, Phường 8, phường Phú Khương và xã Mỹ Thạnh An, thành phố Bến Tre.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của phường An Hội (mới): Trụ sở Ủy ban nhân dân phường An Hội (cũ).
Lý do: Trụ sở Ủy ban nhân dân phường An Hội (cũ) nằm ở vị trí thuận tiện cho người dân đến thực hiện thủ tục hành chính.
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC:
+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: đạt 3/3 tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị (13 Tiêu chuẩn tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị): đạt 13/13 tiêu chuẩn.
1.2.2. Nhập xã An Khánh vào thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành
Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã An Khánh (có diện tích tự nhiên là 11,93 km2, đạt 39,76% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 11.486 người, đạt 143,58% so với tiêu chuẩn) vào thị trấn Châu Thành (có diện tích tự nhiên là 3,11 km2, đạt 22,22% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 4.118 người, đạt 51,48% so với tiêu chuẩn).
Sau khi sắp xếp, thị trấn Châu Thành (mới) có diện tích tự nhiên 15,04 km2 (đạt 107,41% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 15.604 người (đạt 195,05% so với tiêu chuẩn).
a) Cơ sở và lý do của việc sắp xếp ĐVHC
Qua rà soát các ĐVHC cấp xã liền kề thì việc sáp nhập xã An Khánh (thuộc diện khuyến khích sắp xếp) vào thị trấn Châu Thành là phù hợp nhằm mở rộng không gian phát triển đô thị, góp phần thu hút đầu tư, phát triển thị trấn Châu Thành trong tương lai. Đồng thời, thị trấn Châu Thành (mới) đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
b) Kết quả sau sắp xếp thì thị trấn Châu Thành (mới) có:
- Diện tích tự nhiên 15,04 km2 (đạt 107,41% so với tiêu chuẩn).
- Quy mô dân số 15.604 người (đạt 195,05% so với tiêu chuẩn).
- Các ĐVHC cùng cấp liền kề: Xã Tân Thạch, ĐVHC mới (sau sáp nhập xã Phú An Hòa, xã An Phước, xã An Hóa), xã Tam Phước, xã Tường Đa (mới), xã Phú Túc, huyện Châu Thành.
- Nơi đặt trụ sở làm việc của thị trấn Châu Thành (mới): Trụ sở trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Khánh.
Lý do: trụ sở Ủy ban nhân dân xã An Khánh nằm gần như trung tâm của ĐVHC mới sau sắp xếp, có vị trí thuận lợi cho việc đi lại và thực hiện các giao dịch hành chính của người dân.
- Đánh giá các tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.
+ Đánh giá đô thị loại V
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội: đạt 15,75 điểm, đạt trên mức tối thiểu (13,5 điểm).
Tiêu chí 2: Quy mô dân số: đạt 6,6/8,0 điểm, đạt trên mức tối thiểu (6 điểm)
Tiêu chí 3: Mật độ dân số: đạt 6/8,0 điểm, đạt mức tối thiểu (6,0 điểm)
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: Đánh giá tiêu chí chung về lao động phi nông nghiệp đạt 4,5/6,0 điểm, đạt mức trên tối thiểu (4,5 điểm).
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị: Đánh giá tiêu chí chung về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 47,08/60 điểm, đạt mức trên tối thiểu (45 điểm).
+ Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định: đạt 3/3 tiêu chuẩn.
2. Phương án sắp xếp ĐVHC cấp xã thuộc diện khuyến khích sắp xếp
Không có
Xã Phú Nhuận đã được quy hoạch phát triển thành phường thuộc thành phố Bến Tre theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre về phát triển đô thị tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030; Chương trình số 29-CTr/TU ngày 08/1 1/2022 của Tỉnh ủy Bến Tre về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đồng thời, việc phát triển xã Phú Nhuận thành phường cũng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cũng như góp phần xây dựng thành phố Bến Tre thành đô thị loại I đến năm 2030 theo quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Xã Phú Nhuận có diện tích tự nhiên là 5,05 km2, dân số là 6.218 người. Hiện nay, xã Phú Nhuận có tốc độ đô thị hóa cao, thu hút nhiều dự án phát triển khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn nên đã dần thu hút dân cư đến sinh sống và làm việc trên địa bàn xã. Xã Phú Nhuận tuy chưa đảm bảo về tiêu chuẩn của phường theo quy định nhưng có diện tích tự nhiên đạt 92,55% và quy mô dân số đạt 88,83% tiêu chuẩn quy định của phường, đáp ứng tiêu chí về diện tích tự nhiên và quy mô dân số để thành lập phường theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: “Trường hợp thành lập ĐVHC đô thị trên cơ sở nguyên trạng 01 ĐVHC cùng cấp hoặc điều chỉnh địa giới các ĐVHC để thành lập ĐVHC đô thị mà không làm thay đổi số lượng ĐVHC thì diện tích tự nhiên của các ĐVHC sau khi thành lập, điều chỉnh địa giới ĐVHC có thể thấp hơn nhưng tối thiểu phải đạt 50% tiêu chuẩn của ĐVHC tương ứng”.
Do đó, căn cứ vào điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH152 thì xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre thuộc trường hợp không bắt buộc sắp xếp ĐVHC.
Xã Tam Hiệp được công nhận là xã đảo theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bến Tre, có toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số nằm độc lập trên cù lao giữa sông Cửa Đại, biệt lập hoàn toàn với đất liền. Khoảng cách ngắn nhất giữa xã Tam Hiệp và các xã liền kề khoảng 800m đường sông. Xã Tam Hiệp không được kết nối giao thông đường bộ với các địa bàn lân cận. Hiện nay, có 02 bến phà giúp kết nối xã Tam Hiệp với đất liền: bến phà Tam Hiệp kết nối giao thông giữa xã Tam Hiệp và xã Phú Thuận, huyện Bình Đại (do Trung tâm Quản lý phà và bến xe Bến Tre quản lý) và bến phà Long Thạnh kết nối giao thông giữa xã Tam Hiệp và xã Long Định (bến tư nhân), do đó, nếu sắp xếp xã Tam Hiệp với các ĐVHC liền kề khác sẽ gây nhiều khó khăn cho người dân cũng như công tác quản lý nhà nước.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH153 thì xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại không thuộc diện bắt buộc sắp xếp ĐVHC.
1. Nhập xã Phú Vang vào xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại
Xã Lộc Thuận (mới) tuy không đạt tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên (22,05 km2, đạt 73,51% so với quy định) nhưng có yếu tố đặc thù về cộng đồng dân cư, điều kiện địa lý tự nhiên nên địa phương không sắp xếp thêm với ĐVHC khác. Lý do:
Xã Phú Vang là xã được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lộc Thuận theo Quyết định số 141/CP ngày 03/4/1979 của Hội đồng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới ở một số xã thuộc tỉnh Bến Tre. Tuy việc điều chỉnh địa giới làm chia tách về mặt hành chính nhưng các hoạt động kinh tế văn hóa, xã hội của người dân xã Phú Vang gắn bó chặt chẽ với các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Lộc Thuận, do đó, những đặc điểm dân cư, văn hóa, lịch sử, đời sống kinh tế - xã hội xã Phú Vang và xã Lộc Thuận mang tính tương đồng nhau. Bên cạnh đó, xã Phú Vang chỉ còn giáp với xã Vang Quới Đông (có diện tích tự nhiên 9,94km2, quy mô dân số là 6.555 người). Tỉnh chủ trương không sắp xếp thêm xã Vang Quới Đông vào xã Phú Vang và Lộc Thuận nhằm bảo đảm phù hợp, thống nhất với phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 và có tính đến việc sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2026-2030 của tỉnh (dự kiến xã Vang Quới Đông sẽ sáp nhập với xã Vang Quới Tây do đây là 2 xã được tách ra từ trước năm 1979, có cùng yếu tố lịch sử). Đồng thời, định hướng trên cũng phù hợp với định hướng phát triển ĐVHC đô thị của tỉnh đến năm 2030 (thành lập thị trấn Lộc Thuận giai đoạn 2026-2030) theo quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xã Lộc Thuận có địa bàn dài và hẹp, đồng thời có diện tích tự nhiên chưa bảo đảm tiêu chuẩn của thị trấn. Do địa bàn xã có tốc độ đô thị hóa cao nên xã Lộc Thuận được tỉnh Bến Tre quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị (thị trấn thuộc huyện Bình Đại) theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 29/01/2021 của Tỉnh ủy Bến Tre về phát triển đô thị tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030; Chương trình số 29-CTr/TU ngày 08/11/2022 của Tỉnh ủy Bến Tre về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Vì vậy, sau khi sáp nhập, xã Lộc Thuận (mới) sẽ có điều kiện thuận lợi hơn trong việc phát triển thành thị trấn trong tương lai. Đồng thời, xã Lộc Thuận (mới) đảm bảo đạt tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thị trấn theo quy định ĐVHC.
2. Nhập xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa, huyện Ba Tri
Sau khi sắp xếp, xã Mỹ Hòa (mới) tuy không đạt diện tích tự nhiên (29,32 km2, đạt 97,72% so với quy định) nhưng địa phương không sắp xếp thêm với ĐVHC khác. Lý do:
- Xã Tân Mỹ là xã mới được thành lập trên cơ sở tách ra từ một phần diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Mỹ Hòa theo Nghị định số 57/2000/NĐ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã Tân Mỹ thuộc huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tuy việc điều chỉnh địa giới làm chia tách về mặt hành chính nhưng các hoạt động kinh tế văn hóa, xã hội của người dân xã Tân Mỹ gắn bó chặt chẽ với các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội của xã Mỹ Hòa, do đó, những đặc điểm dân cư, văn hóa, lịch sử, đời sống kinh tế - xã hội xã Tân Mỹ và xã Mỹ Hòa mang tính tương đồng nhau. Mặc dù, xã Tân Mỹ và xã Mỹ Hòa cùng tiếp giáp với xã Tân Xuân (có diện tích tự nhiên là 24,4 km2, dân số là 15.194 người) nhưng không thể sắp xếp thêm với xã Tân Xuân vì ĐVHC mới sẽ có diện tích tự nhiên và quy mô dân số quá lớn, gây khó khăn cho hoạt động quản lý nhà nước cũng như đời sống người dân (xã Tân Xuân cũng được định hướng trở thành ĐVHC đô thị của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn đến năm 2030).
- Xã Mỹ Hòa (mới) tuy không đạt diện tích tự nhiên (29,32 km2), thiếu 0,68 km2, tương đương 2,27% so với tiêu chuẩn nhưng có quy mô dân số là 12.470 người, đạt 155,87% so với tiêu chuẩn đáp ứng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
Vì vậy, việc nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Tân Mỹ vào xã Mỹ Hòa là phù hợp với tiêu chuẩn của ĐVHC sau sắp xếp theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15.
V. SỐ LƯỢNG ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ CỦA TỈNH BẾN TRE SAU SẮP XẾP
1. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã trước khi sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện 09 đơn vị (gồm 08 huyện và 01 thành phố)
b) ĐVHC cấp xã 157 đơn vị (gồm 139 xã, 08 phường, 10 thị trấn)
2. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã sau sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện 09 đơn vị (gồm 08 huyện và 01 thành phố)
b) ĐVHC cấp xã 148 đơn vị (gồm 132 xã, 06 phường, 10 thị trấn)
3. Số lượng ĐVHC cấp huyện, cấp xã giảm do sắp xếp
a) ĐVHC cấp huyện giảm 0 đơn vị
b) ĐVHC cấp xã giảm 09 đơn vị (gồm 07 xã, 02 phường)
VI. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP ĐVHC CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Kế hoạch và lộ trình thực hiện
a) Năm 2023
- Hoàn thành việc xây dựng Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre, trình Bộ Nội vụ xem xét, cho ý kiến để triển khai thực hiện.
- Tổ chức xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre sau khi Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre được thông qua.
b) Năm 2024
- Hoàn thành việc xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre.
- Thực hiện quy trình lấy ý kiến Nhân dân; thông qua Hội đồng nhân dân các cấp; hoàn thiện hồ sơ trình trung ương xem xét, quyết định.
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp ĐVHC cấp xã của tỉnh Bến Tre và triển khai các công việc sau sắp xếp theo Kế hoạch số 5143/KH-UBND ngày 22/8/2023 về thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 - 2025.
2. Dự kiến kinh phí triển khai thực hiện
- Theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
- Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định cụ thể các nhiệm vụ chi thực hiện sắp xếp ĐVHC trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và các quy định của pháp luật.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre là cơ sở quan trọng, tạo tiền đề cho quá trình sắp xếp ĐVHC của tỉnh Bến Tre. Việc xây dựng, hoàn thiện Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Bến Tre dựa trên sự nghiên cứu kỹ lưỡng theo các phương diện gồm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, lịch sử của từng ĐVHC ở địa phương. Việc sắp xếp ĐVHC là rất cần thiết, góp phần tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế đồng thời tạo điều kiện giảm chi ngân sách nhà nước để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội mới và tạo sự đồng thuận trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Kiến nghị, đề xuất
Bộ Nội vụ sớm xem xét, có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các các bước tiếp theo theo quy định của Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, đảm bảo tiến độ thực hiện sắp xếp ĐVHC giai đoạn 2023 - 2025.
Trên đây là Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2023 - 2025, đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập hồ sơ Đề án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 -
2025)
Số TT |
Tên ĐVHC cấp huyện |
Khu vực miền núi, vùng cao |
Khu vực hải đảo |
Dân tộc thiểu số |
Yếu tố đặc thù khác (nếu có) |
Diện tích tự nhiên |
Quy mô dân số |
Số ĐVHC cấp xã trực thuộc |
|||
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (km2) |
Tỷ lệ (%) |
Quy mô dân số (người) |
Tỷ lệ (%) |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Các huyện: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
224.89 |
49.98 |
199,051 |
165.88 |
21 |
2 |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
419.10 |
93.13 |
173,275 |
144.40 |
20 |
3 |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
355.56 |
79.01 |
249,739 |
208.12 |
23 |
4 |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
312.59 |
69.46 |
222,474 |
185.40 |
21 |
5 |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
431.75 |
95.94 |
174,411 |
145.34 |
18 |
6 |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
230.95 |
51.32 |
195,252 |
162.71 |
16 |
7 |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
165.18 |
36.71 |
146,865 |
122.39 |
13 |
8 |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
169.06 |
37.57 |
141,375 |
117.81 |
11 |
II |
Thành phố: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành phố Bến Tre |
|
|
|
|
|
70.62 |
47.08 |
144,525 |
96.35 |
14 |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐVHC CẤP XÃ
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 -
2025)
Số TT |
Tên ĐVHC cấp huyện |
Thuộc ĐVHC cấp huyện |
Khu vực miền núi, vùng cao |
Khu vực hải đảo |
Dân tộc thiểu số |
Yếu tố đặc thù khác (nếu có) |
Diện tích tự nhiên |
Quy mô dân số |
|||
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (km2) |
Tỷ lệ (%) |
Quy mô dân số (người) |
Tỷ lệ (%) |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Phú |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
9.66 |
32.18 |
13,199 |
164.99 |
2 |
Xã Mỹ Thạnh An |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
10.29 |
34.31 |
12,972 |
162.15 |
3 |
Xã Nhơn Thạnh |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
9.22 |
30.74 |
8,930 |
111.63 |
4 |
Xã Phú Hưng |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
10.08 |
33.62 |
14,763 |
184.54 |
5 |
Xã Phú Nhuận |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
X |
5.09 |
16.98 |
6,218 |
77.73 |
6 |
Xã Sơn Đông |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
10.69 |
35.64 |
14,107 |
176.34 |
7 |
Xã An Hiệp |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
7.28 |
24.27 |
7,069 |
88.36 |
8 |
Xã An Hóa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
3.98 |
13.26 |
5,314 |
66.43 |
9 |
Xã An Khánh |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
11.93 |
39.76 |
11,486 |
143.58 |
10 |
Xã An Phước |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
6.45 |
21.49 |
5,259 |
65.74 |
11 |
Xã Giao Long |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
11.21 |
37.36 |
8,903 |
111.29 |
12 |
Xã Hữu Định |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
13.09 |
43.64 |
10,682 |
133.53 |
13 |
Xã Phú An Hòa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
5.66 |
18.88 |
6,542 |
81.78 |
14 |
Xã Phú Đức |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
14.73 |
49.12 |
10,143 |
126.79 |
15 |
Xã Phú Túc |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
15.74 |
52.46 |
12,148 |
151.85 |
16 |
Xã Phước Thạnh |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
9.25 |
30.84 |
7,499 |
93.74 |
17 |
Xã Quới Sơn |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
15.15 |
50.49 |
14,537 |
181.71 |
18 |
Xã Quới Thành |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
6.66 |
22.19 |
6,773 |
84.66 |
19 |
Xã Sơn Hòa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
5.81 |
19.37 |
6,202 |
77.53 |
20 |
Xã Tam Phước |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
11.22 |
37.41 |
11,988 |
149.85 |
21 |
Xã Tân Phú |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
24.39 |
81.30 |
15,814 |
197.68 |
22 |
Xã Tân Thạch |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
9.76 |
32.53 |
14,278 |
178.48 |
23 |
Xã Thành Triệu |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
8.93 |
29.76 |
7,913 |
98.91 |
24 |
Xã Tiên Long |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
12.81 |
42.69 |
9,371 |
117.14 |
25 |
Xã Tường Đa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
9.51 |
31.70 |
7,132 |
89.15 |
26 |
Xã Bình Thắng |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
14.14 |
47.14 |
11,832 |
147.90 |
27 |
Xã Bình Thới |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
20.96 |
69.85 |
9,979 |
124.74 |
28 |
Xã Châu Hưng |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
12.24 |
40.79 |
7,036 |
87.95 |
29 |
Xã Đại Hòa Lộc |
Bình Đại |
|
|
|
|
X |
23.83 |
79.43 |
10,244 |
128.05 |
30 |
Xã Định Trung |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
28.69 |
95.63 |
10,637 |
132.96 |
31 |
Xã Lộc Thuận |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
11.76 |
39.19 |
8,692 |
108.65 |
32 |
Xã Long Định |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
7.69 |
25.64 |
6,761 |
84.51 |
33 |
Xã Long Hòa |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
7.36 |
24.55 |
6,889 |
86.11 |
34 |
Xã Phú Long |
Bình Đại |
|
|
|
|
X |
20.67 |
68.89 |
8,710 |
108.88 |
35 |
Xã Phú Thuận |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
7.75 |
25.83 |
6,148 |
76.85 |
36 |
Xã Phú Vang |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
10.30 |
34.32 |
5,332 |
66.65 |
37 |
Xã Tam Hiệp |
Bình Đại |
|
|
|
|
X |
13.84 |
46.12 |
4,352 |
54.40 |
38 |
Xã Thạnh Phước |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
53.17 |
177.22 |
10,713 |
133.91 |
39 |
Xã Thạnh Trị |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
23.91 |
79.69 |
9,806 |
122.58 |
40 |
Xã Thới Lai |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
15.62 |
52.06 |
8,872 |
110.90 |
41 |
Xã Thới Thuận |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
59.76 |
199.19 |
6,889 |
86.11 |
42 |
Xã Thừa Đức |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
57.19 |
190.62 |
6,148 |
76.85 |
43 |
Xã Vang Quới Đông |
Bình Đại |
|
|
|
|
X |
9.94 |
33.13 |
6,555 |
81.94 |
44 |
Xã Vang Quới Tây |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
10.71 |
35.71 |
7,839 |
97.99 |
45 |
Xã An Bình Tây |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
15.54 |
51.80 |
14,401 |
180.01 |
46 |
Xã An Đức |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
12.70 |
42.34 |
9,150 |
114.38 |
47 |
Xã An Hiệp |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
29.44 |
98.12 |
14,089 |
176.11 |
48 |
Xã An Hòa Tây |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
16.96 |
56.53 |
13,040 |
163.00 |
49 |
Xã An Ngãi Tây |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
14.52 |
48.41 |
9,999 |
124.99 |
50 |
Xã An Ngãi Trung |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
14.26 |
47.54 |
12,817 |
160.21 |
51 |
Xã An Phú Trung |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
10.45 |
34.83 |
9,552 |
119.40 |
52 |
Xã Bảo Thạnh |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
29.56 |
98.52 |
13,848 |
173.10 |
53 |
Xã Bảo Thuận |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
32.72 |
109.07 |
11,349 |
141.86 |
54 |
Xã Mỹ Chánh |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
11.64 |
38.81 |
8,721 |
109.01 |
55 |
Xã Mỹ Hòa |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
16.22 |
54.07 |
8,934 |
111.68 |
56 |
Xã Mỹ Nhơn |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
9.65 |
32.16 |
8,355 |
104.44 |
57 |
Xã Mỹ Thạnh |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
9.16 |
30.54 |
8,075 |
100.94 |
58 |
Xã Phú Lễ |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
10.47 |
34.90 |
8,916 |
111.45 |
59 |
Xã Phước Ngãi |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
15.58 |
51.92 |
12,086 |
151.08 |
60 |
Xã Tân Hưng |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
12.38 |
41.25 |
7,935 |
99.19 |
61 |
Xã Tân Mỹ |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
13.10 |
43.66 |
3,536 |
44.20 |
62 |
Xã Tân Thủy |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
13.23 |
44.09 |
12,571 |
157.14 |
63 |
Xã Tân Xuân |
Ba Tri |
|
|
|
|
X |
24.40 |
81.32 |
15,194 |
189.93 |
64 |
Xã Vĩnh An |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
7.53 |
25.10 |
7,718 |
96.48 |
65 |
Xã Vĩnh Hòa |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
7.90 |
26.34 |
7,235 |
90.44 |
66 |
Xã Bình Hòa |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
14.59 |
48.63 |
11,541 |
144.26 |
67 |
Xã Bình Thành |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
15.96 |
53.20 |
12,935 |
161.69 |
68 |
Xã Châu Bình |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
27.16 |
90.53 |
10,714 |
133.93 |
69 |
Xã Châu Hòa |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
18.84 |
62.80 |
11,615 |
145.19 |
70 |
Xã Hưng Lễ |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
17.18 |
57.26 |
9,142 |
114.28 |
71 |
Xã Hưng Nhượng |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
19.24 |
64.14 |
14,225 |
177.81 |
72 |
Xã Hưng Phong |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
X |
12.78 |
42.59 |
6,699 |
83.74 |
73 |
Xã Long Mỹ |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
12.16 |
40.53 |
9,609 |
120.11 |
74 |
Xã Lương Hòa |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
16.98 |
56.59 |
13,122 |
164.03 |
75 |
Xã Lương Phú |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
10.46 |
34.87 |
8,140 |
101.75 |
76 |
Xã Lương Quới |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
6.06 |
20.19 |
6,240 |
78.00 |
77 |
Xã Mỹ Thạnh |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
7.30 |
24.34 |
9,984 |
124.80 |
78 |
Xã Phong Nam |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
20.50 |
68.35 |
12,692 |
158.65 |
79 |
Xã Phước Long |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
15.01 |
50.04 |
11,205 |
140.06 |
80 |
Xã Sơn Phú |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
14.72 |
49.07 |
8,998 |
112.48 |
81 |
Xã Tân Hào |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
10.47 |
34.91 |
8,896 |
111.20 |
82 |
Xã Tân Lợi Thạnh |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
12.09 |
40.31 |
9,034 |
112.93 |
83 |
Xã Tân Thanh |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
17.24 |
57.45 |
14,221 |
177.76 |
84 |
Xã Thạnh Phú Đông |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
21.89 |
72.97 |
12,759 |
159.49 |
85 |
Xã Thuận Điền |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
10.12 |
33.73 |
7,528 |
94.10 |
86 |
Xã An Điền |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
42.51 |
141.71 |
7,481 |
93.51 |
87 |
Xã An Nhơn |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
28.07 |
93.56 |
7,039 |
87.99 |
88 |
Xã An Qui |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
25.86 |
86.21 |
9,085 |
113.56 |
89 |
Xã An Thạnh |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
8.64 |
28.80 |
5,940 |
74.25 |
90 |
Xã An Thuận |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
19.60 |
65.32 |
11,985 |
149.81 |
91 |
Xã Bình Thạnh |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
18.41 |
61.36 |
11,702 |
146.28 |
92 |
Xã Đại Điền |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
11.47 |
38.24 |
8,423 |
105.29 |
93 |
Xã Giao Thạnh |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
20.39 |
67.97 |
7,765 |
97.06 |
94 |
Xã Hòa Lợi |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
19.79 |
65.97 |
11,273 |
140.91 |
95 |
Xã Mỹ An |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
32.57 |
108.58 |
11,300 |
141.25 |
96 |
Xã Mỹ Hưng |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
13.79 |
45.95 |
9,640 |
120.50 |
97 |
Xã Phú Khánh |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
13.63 |
45.42 |
8,273 |
103.41 |
98 |
Xã Quới Điền |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
16.01 |
53.36 |
9,106 |
113.83 |
99 |
Xã Tân Phong |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
14.39 |
47.97 |
10,674 |
133.43 |
100 |
Xã Thạnh Hải |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
X |
58.20 |
194.01 |
10,480 |
131.00 |
101 |
Xã Thanh Phong |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
57.58 |
191.93 |
12,216 |
152.70 |
102 |
Xã Thới Thạnh |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
19.77 |
65.89 |
10,156 |
126.95 |
103 |
Xã An Định |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
15.03 |
50.11 |
14,890 |
186.13 |
104 |
Xã An Thạnh |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
13.71 |
45.70 |
15,577 |
194.71 |
105 |
Xã An Thới |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
11.06 |
36.86 |
9,921 |
124.01 |
106 |
Xã Bình Khánh |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
15.87 |
52.89 |
13,335 |
166.69 |
107 |
Xã Cẩm Sơn |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
23.93 |
79.77 |
15,142 |
189.28 |
108 |
Xã Đa Phước Hội |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
10.37 |
34.58 |
10,637 |
132.96 |
109 |
Xã Định Thủy |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
14.68 |
48.92 |
13,148 |
164.35 |
110 |
Xã Hương Mỹ |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
22.29 |
74.31 |
16,484 |
206.05 |
111 |
Xã Minh Đức |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
17.43 |
58.09 |
12,200 |
152.50 |
112 |
Xã Ngãi Đăng |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
8.79 |
29.29 |
6,809 |
85.11 |
113 |
Xã Phước Hiệp |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
10.57 |
35.24 |
8,878 |
110.98 |
114 |
Xã Tân Hội |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
9.59 |
31.96 |
9,475 |
118.44 |
115 |
Xã Tân Trung |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
14.13 |
47.09 |
11,017 |
137.71 |
116 |
Xã Thành Thới A |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
24.71 |
82.36 |
13,410 |
167.63 |
117 |
Xã Thành Thới B |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
13.58 |
45.26 |
11,427 |
142.84 |
118 |
Xã Hòa Lộc |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
13.04 |
43.48 |
10,948 |
136.85 |
119 |
Xã Hưng Khánh Trung A |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
12.68 |
42.28 |
10,809 |
135.11 |
120 |
Xã Khánh Thạnh Tân |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
12.88 |
42.92 |
14,168 |
177.10 |
121 |
Xã Nhuận Phú Tân |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
18.33 |
61.10 |
16,847 |
210.59 |
122 |
Xã Phú Mỹ |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
8.17 |
27.25 |
7,168 |
89.60 |
123 |
Xã Tân Bình |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
10.30 |
34.34 |
10,239 |
127.99 |
124 |
Xã Tân Phú Tây |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
9.87 |
32.91 |
8,961 |
112.01 |
125 |
Xã Tân Thành Bình |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
17.93 |
59.77 |
16,318 |
203.98 |
126 |
Xã Tân Thanh Tây |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
10.43 |
34.77 |
8,240 |
103.00 |
127 |
Xã Thành An |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
11.37 |
37.90 |
9,730 |
121.63 |
128 |
Xã Thạnh Ngãi |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
11.83 |
39.43 |
11,108 |
138.85 |
129 |
Xã Thanh Tân |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
20.02 |
66.74 |
13,875 |
173.44 |
130 |
Xã Hòa Nghĩa |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
17.93 |
59.77 |
14,654 |
183.18 |
131 |
Xã Hưng Khánh Trung B |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
10.68 |
35.61 |
8,957 |
111.96 |
132 |
Xã Long Thới |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
23.68 |
78.95 |
18,870 |
235.88 |
133 |
Xã Phú Phụng |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
13.44 |
44.80 |
12,233 |
152.91 |
134 |
Xã Phú Sơn |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
11.71 |
39.03 |
8,680 |
108.50 |
135 |
Xã Sơn Định |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
14.75 |
49.16 |
14,462 |
180.78 |
136 |
Xã Tân Thiềng |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
24.16 |
80.53 |
14,742 |
184.28 |
137 |
Xã Vĩnh Bình |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
19.70 |
65.67 |
12,046 |
150.58 |
138 |
Xã Vĩnh Hòa |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
8.77 |
29.23 |
8,012 |
100.15 |
139 |
Xã Vĩnh Thành |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
16.14 |
53.79 |
19,143 |
239.29 |
II |
Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Châu Thành |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
3.11 |
22.22 |
4,118 |
51.48 |
2 |
Thị trấn Tiên Thủy |
Châu Thành |
|
|
|
|
X |
18.23 |
130.18 |
17,932 |
224.15 |
3 |
Thị trấn Bình Đại |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
9.60 |
68.60 |
13,091 |
163.64 |
4 |
Thị trấn Ba Tri |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
5.80 |
41.42 |
13,839 |
172.99 |
5 |
Thị trấn Tiệm Tôm |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
22.36 |
159.72 |
20,591 |
257.39 |
6 |
Thị trấn Giồng Trôm |
Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
11.84 |
84.57 |
13,213 |
165.16 |
7 |
Thị trấn Thạnh Phú |
Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
11.08 |
79.17 |
13,202 |
165.03 |
8 |
Thị trấn Mỏ Cày |
Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
5.22 |
37.26 |
14,454 |
180.68 |
9 |
Thị trấn Phước Mỹ Trung |
Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
8.32 |
59.40 |
9,415 |
117.69 |
10 |
Thị trấn Chợ Lách |
Chợ Lách |
|
|
|
|
|
8.10 |
57.87 |
10,835 |
135.44 |
II |
Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường 4 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
0.395 |
7.18 |
|
82.40 |
2 |
Phường 5 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
0.49 |
8.91 |
5,935 |
84.79 |
3 |
Phường 6 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
1.57 |
28.57 |
7,828 |
111.83 |
4 |
Phường 7 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
2.31 |
42.02 |
9,045 |
129.21 |
5 |
Phường 8 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
2.25 |
40.94 |
8,245 |
117.79 |
6 |
Phường An Hội |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
X |
0.91 |
16.53 |
13,813 |
197.33 |
7 |
Phường Phú Khương |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
3.41 |
62.04 |
14,837 |
211.96 |
8 |
Phường Phú Tân |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
4.24 |
77.09 |
10,981 |
156.87 |
THỐNG KÊ ĐVHC CẤP XÃ THUỘC DIỆN SẮP XẾP GIAI ĐOẠN
2023 - 2025
(Kèm theo Phương án tổng thể sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 -
2025)
Số TT |
Tên ĐVHC cấp huyện |
Thuộc ĐVHC cấp huyện |
Khu vực miền núi, vùng cao |
Khu vực hải đảo |
Dân tộc thiểu số |
Yếu tố đặc thù khác (nếu có) |
Diện tích tự nhiên |
Quy mô dân số |
|||
Số người |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (km2) |
Tỷ lệ (%) |
Quy mô dân số (người) |
Tỷ lệ (%) |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Phú Nhuận |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
X |
5.09 |
16.98 |
6,218 |
77.73 |
2 |
Xã An Hóa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
3.98 |
13.26 |
5,314 |
66.43 |
3 |
Xã An Phước |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
6.45 |
21.49 |
5,259 |
65.74 |
4 |
Xã Phú An Hòa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
5.66 |
18.88 |
6,542 |
81.78 |
5 |
Xã Sơn Hòa |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
5.81 |
19.37 |
6,202 |
77.53 |
6 |
Xã Tam Hiệp |
Bình Đại |
|
|
|
|
X |
13.84 |
46.12 |
4,352 |
54.40 |
7 |
Xã Phú Vang |
Bình Đại |
|
|
|
|
|
10.30 |
34.32 |
5,332 |
66.65 |
8 |
Xã Tân Mỹ |
Ba Tri |
|
|
|
|
|
13.10 |
43.66 |
3,536 |
44.20 |
II |
Các thị trấn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Châu Thành |
Châu Thành |
|
|
|
|
|
3.11 |
22.22 |
4,118 |
51.48 |
II |
Các phường: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường An Hội |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
X |
0.91 |
16.53 |
13,813 |
197.33 |
2 |
Phường 4 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
0.395 |
7.18 |
5,768 |
82.40 |
3 |
Phường 5 |
TP Bến Tre |
|
|
|
|
|
0.49 |
8.91 |
5,935 |
84.79 |
1 Xã Phú Vang có diện tích là 10,2959 km2 (làm tròn là 10,30km2), xã Lộc Thuận có diện tích là 11,7568 km2 (làm tròn là 11,76km2). Do đó, tổng diện tích của 2 xã sau sáp nhập là 22,0527 (làm tròn là 22,05 km2).
2 ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp: "ĐVHC nông thôn thuộc diện sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển thành ĐVHC đô thị trong giai đoạn 2023 - 2030, có diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt tiêu chuẩn của ĐVHC đô thị theo quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của ĐVHC và phân loại ĐVHC.”.
3 ĐVHC cấp xã thuộc diện sắp xếp nhưng có yếu tố đặc thù sau đây thì không bắt buộc thực hiện sắp xếp: “Có vị trí biệt lập và khó tổ chức giao thông kết nối thuận lợi với các ĐVHC liền kề;”.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây