Kế hoạch 1779/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới” tại Quyết định 1334/QĐ-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 1779/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới” tại Quyết định 1334/QĐ-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 1779/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 08/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1779/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Võ Ngọc Hiệp |
Ngày ban hành: | 08/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1779/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 3 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-TTg ngày 10/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát huy nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển đất nước trong tình hình mới” (sau đây gọi tắt là Đề án); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Nâng cao sự thống nhất trong nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp Nhân dân về vị trí, vai trò của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; là nguồn lực ngày càng quan trọng đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài, Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 19/5/2015 của Bộ Chính trị khóa XI về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới và Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị khóa XIII về công tác người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới.
3. Tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thu hút nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài vào các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ của địa phương.
1. Giải pháp chung về nâng cao nhận thức, chính sách
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tầng lớp Nhân dân về công tác thu hút nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 7434/KH-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị khóa IX về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
c) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, triển khai đồng bộ các chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài yên tâm trở về tỉnh Lâm Đồng sinh sống, đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
d) Tiếp tục rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung; trong đó, tập trung đơn giản hóa các thủ tục xuất cảnh, cư trú, thường trú, kết hôn, đăng ký khai sinh, hộ tịch, sở hữu nhà ở...
2. Giải pháp riêng đối với từng đối tượng, loại nguồn lực
a) Thu hút các chuyên gia, trí thức, nhân tài và lao động người Việt Nam ở nước ngoài trở về đóng góp cho địa phương; kết nối, khai thác thế mạnh của trí thức kiều bào trong hợp tác nghiên cứu, trao đổi học thuật, chuyển giao khoa học và công nghệ.
b) Cải thiện môi trường đầu tư, thu hút nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đầu tư các dự án của tỉnh; thường xuyên cung cấp cho Bộ Ngoại giao danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh Lâm Đồng để giới thiệu đến người Việt Nam ở nước ngoài; ưu tiên thu hút vào các công trình trọng điểm, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Kết nối, phối hợp với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài tổ chức các hội nghị, chương trình xúc tiến thương mại, du lịch nhằm quảng bá các sản phẩm chủ lực của tỉnh, xúc tiến du lịch tỉnh Lâm Đồng ở thị trường nước ngoài.
d) Phát huy nguồn lực “mềm” của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài nhằm kết nối, tăng cường quan hệ đối ngoại, giao lưu nhân dân, trao đổi văn hóa giữa Việt Nam nói chung, tỉnh Lâm Đồng nói riêng với các nước trên thế giới.
3. Giải pháp bồi dưỡng, phát triển cộng đồng người Việt Nam ở sở tại
a) Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan chức năng ở sở tại nhằm nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho người Việt Nam ở nước ngoài; góp phần hỗ trợ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài ổn định, phát triển và hội nhập ở sở tại.
b) Khuyến khích phát triển các hội đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm nòng cốt, dẫn dắt sự phát triển của cộng đồng ở sở tại; phối hợp Bộ Ngoại giao mở rộng, phát huy vai trò của mạng lưới hội liên lạc, hội thân nhân, hội đồng hương người Việt Nam ở nước ngoài.
c) Đẩy mạnh công tác dạy tiếng Việt, truyền thụ bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của Việt Nam cho các thế hệ kiều bào tỉnh Lâm Đồng ở nước ngoài.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét theo quy định của pháp luật.
1. Văn phòng UBND tỉnh: Là cơ quan đầu mối theo dõi, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ; cụ thể:
a) Hỗ trợ, kết nối và vận động cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài tích cực đóng góp cho sự phát triển của địa phương;
b) Theo dõi, nắm bắt thông tin về tình hình các nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức chương trình Xuân Quê hương và các hoạt động khác nhằm gặp gỡ, cập nhật thông tin về tình hình đất nước, chính sách pháp luật và kết hợp lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của người Việt Nam ở nước ngoài;
c) Tổng hợp những kiến nghị, phối hợp tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành các chính sách nhằm giải quyết khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi để người Việt Nam ở nước ngoài về địa phương sinh sống, làm việc, đầu tư, sản xuất, kinh doanh;
d) Tham mưu đề xuất việc tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
2. Công an tỉnh
a) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với kiều bào nhằm đảm bảo quyền lợi và phát huy tiềm năng của người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cư trú, sinh sống hợp pháp tại địa bàn, về địa phương thăm thân, đầu tư, du lịch; hỗ trợ giải quyết những vấn đề, vướng mắc pháp lý, đấu tranh phòng chống tội phạm liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài phát sinh trên địa bàn tỉnh;
c) Phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn các hoạt động tuyên truyền, lôi kéo người Việt Nam ở nước ngoài tham gia các hoạt động chống phá Việt Nam của các thế lực thù địch, phản động lưu vong.
3. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác tuyên truyền và phổ biến pháp luật cho người Việt Nam ở nước ngoài; chủ động thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho người Việt Nam ở nước ngoài; rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương phù hợp với quy định của Trung ương.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:
a) Triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, cải cách thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư nhằm thu hút nguồn lực người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; đặc biệt là thu hút đầu tư vào các chương trình trọng tâm, công trình trọng điểm và các dự án ưu tiên thu hút của tỉnh;
b) Theo dõi tình hình đầu tư của người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương; kịp thời hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp;
c) Rà soát, tổng hợp danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư tại địa phương gửi Bộ Ngoại giao để giới thiệu đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài;
d) Đẩy mạnh thu hút nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
5. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai các chương trình quảng bá, xúc tiến thương mại, xây dựng các kênh phân phối sản phẩm thế mạnh của tỉnh ở thị trường nước ngoài.
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài và các đơn vị liên quan tổ chức các hội nghị, chương trình xúc tiến ở nước ngoài; đổi mới phương thức xúc tiến nhằm nâng cao hiệu quả thu hút các nguồn lực của người Việt Nam ở nước ngoài.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng cường tuyên truyền về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; vận động người Việt Nam ở nước ngoài tích cực đóng góp các nguồn lực góp phần xây dựng địa phương, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc; theo dõi, nắm bắt thông tin, đấu tranh với những thông tin sai lệch, xuyên tạc liên quan đến công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài.
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu xây dựng chiến lược đào tạo nguồn lao động và chuyên gia của địa phương đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lâm Đồng; tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi nhằm thu hút đối tượng lao động là người Việt Nam ở nước ngoài có trình độ cao về địa phương để nghiên cứu và làm việc; nâng cao hiệu quả công tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, chất lượng đào tạo nghề cho người lao động.
9. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai các chương trình nhằm kết nối, khai thác nguồn lực tri thức, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo của kiều bào, nhất là lực lượng trí thức trẻ, các nhà khoa học, chuyên gia giỏi ở nước ngoài; tập trung vào các lĩnh vực như chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, kinh tế số, chuyển giao công nghệ, ứng dụng nông nghiệp thông minh, kinh tế tuần hoàn, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,…
10. Sở Giáo dục và Đào tạo: Theo dõi, nắm bắt tình hình du học sinh tỉnh Lâm Đồng ở nước ngoài; quan tâm, hỗ trợ định hướng cho các trường hợp có thành tích học tập, hoạt động xã hội tốt ở nước sở tại nhằm định hướng các em góp sức lực, trí tuệ cho phát triển địa phương trong tương lai.
11. Sở Xây dựng: Rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền thực hiện bổ sung, sửa đổi, ban hành hướng dẫn về các chế độ, chính sách về nhà ở và ưu đãi khác dành cho đối tượng là người Việt Nam ở nước ngoài có trình độ cao về làm việc tại địa phương.
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng: Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại giới thiệu, hướng dẫn các sản phẩm, dịch vụ tài chính đến cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; triển khai các giải pháp nhằm thu hút, tạo thuận lợi để kiều hối về địa phương nhanh chóng, an toàn, chi phí hợp lý, thông qua các kênh chính thống.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004, Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 19/5/2015, Kết luận số 12-KL/TW ngày 12/8/2021 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 169/NQ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ và Kế hoạch số 7434/KH-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh đến các đơn vị, tổ chức đoàn thể và Nhân dân; phối hợp các cơ quan, đơn vị triển khai các hoạt động của Kế hoạch này; phối hợp Ban Thi đua khen thưởng tỉnh rà soát, đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có thành tích xuất sắc trong đóng góp, thu hút nguồn lực cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài phục vụ phát triển tỉnh Lâm Đồng.
14. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn Lâm Đồng và các cơ quan, tổ chức liên quan hỗ trợ, phối hợp thực hiện Kế hoạch này; nghiên cứu lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến Kế hoạch này vào nội dung, chương trình làm việc của đơn vị./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây