Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 3 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 3 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 02/2024/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 08/04/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2024/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Đăng Bình |
Ngày ban hành: | 08/04/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 08 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 31 NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ 06 NGÀNH, NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 Quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 Quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 Quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về xây dựng, thẩm định và ban hành định mức - kinh tế kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Ban hành danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 03 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:
TT |
Danh mục ngành/nghề |
Định mức kinh tế - kỹ thuật (theo các phụ lục kèm Quyết định này) |
I |
CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG |
|
1 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm |
Phụ lục 01 |
2 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm |
Phụ lục 02 |
3 |
Nuôi thủy sản nước ngọt |
Phụ lục 03 |
4 |
Nuôi ong mật |
Phụ lục 04 |
5 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn |
Phụ lục 05 |
6 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho dê |
Phụ lục 06 |
7 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò |
Phụ lục 07 |
8 |
Vỗ béo trâu, bò |
Phụ lục 08 |
9 |
Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu |
Phụ lục 09 |
10 |
Kỹ thuật trồng nấm |
Phụ lục 10 |
11 |
Nhân giống cây ăn quả |
Phụ lục 11 |
12 |
Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu |
Phụ lục 12 |
13 |
Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm |
Phụ lục 13 |
14 |
Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết |
Phụ lục 14 |
15 |
Trồng và chăm sóc cây rau |
Phụ lục 15 |
16 |
Trồng và chăm sóc cây có múi |
Phụ lục 16 |
17 |
Trồng và khai thác rừng |
Phụ lục 17 |
18 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
Phụ lục 18 |
19 |
Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi |
Phụ lục 19 |
20 |
Sản xuất rượu men lá thủ công |
Phụ lục 20 |
21 |
Mây tre đan |
Phụ lục 21 |
22 |
May công nghiệp |
Phụ lục 22 |
23 |
Kỹ thuật xây dựng |
Phụ lục 23 |
24 |
Pha chế đồ uống |
Phụ lục 24 |
25 |
Chế biến món ăn |
Phụ lục 25 |
26 |
Thêu thổ cẩm |
Phụ lục 26 |
27 |
Kinh doanh online |
Phụ lục 27 |
28 |
Sửa chữa máy nông nghiệp |
Phụ lục 28 |
29 |
Trang điểm và Chăm sóc móng |
Phụ lục 29 |
30 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
Phụ lục 30 |
31 |
Dán giấy tường |
Phụ lục 31 |
II |
CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO SƠ CẤP |
|
1 |
Kỹ thuật pha chế đồ uống |
Phụ lục 32 |
2 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
Phụ lục 33 |
3 |
Điện dân dụng, điện công nghiệp |
Phụ lục 34 |
4 |
Hàn |
Phụ lục 35 |
5 |
Sửa chữa điện lạnh |
Phụ lục 36 |
6 |
Tin học ứng dụng |
Phụ lục 37 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2024. Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành danh mục nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo dưới 03 tháng và trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 31
NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ 06 NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
MỤC LỤC
TT |
Danh mục ngành/nghề |
Trang |
|
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG |
|
Phụ lục 01 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm |
|
Phụ lục 02 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm |
|
Phụ lục 03 |
Nuôi thủy sản nước ngọt |
|
Phụ lục 04 |
Nuôi ong mật |
|
Phụ lục 05 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn |
|
Phụ lục0 6 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho dê |
|
Phụ lục 07 |
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò |
|
Phụ lục 08 |
Vỗ béo trâu, bò |
|
Phụ lục 09 |
Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu |
|
Phụ lục 10 |
Kỹ thuật trồng nấm |
|
Phụ lục 11 |
Nhân giống cây ăn quả |
|
Phụ lục 12 |
Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu |
|
Phụ lục 13 |
Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm |
|
Phụ lục 14 |
Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết |
|
Phụ lục 15 |
Trồng và chăm sóc cây rau |
|
Phụ lục 16 |
Trồng và chăm sóc cây có múi |
|
Phụ lục 17 |
Trồng và khai thác rừng |
|
Phụ lục 18 |
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi |
|
Phụ lục 19 |
Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi |
|
Phụ lục 20 |
Sản xuất rượu men lá thủ công |
|
Phụ lục 21 |
Mây tre đan |
|
Phụ lục 22 |
May công nghiệp |
|
Phụ lục 23 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
Phụ lục 24 |
Pha chế đồ uống |
|
Phụ lục 25 |
Chế biến món ăn |
|
Phụ lục 26 |
Thêu thổ cẩm |
|
Phụ lục 27 |
Kinh doanh online |
|
Phụ lục 28 |
Sửa chữa máy nông nghiệp |
|
Phụ lục 29 |
Trang điểm và chăm sóc móng |
|
Phụ lục 30 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
|
Phụ lục 31 |
Dán giấy tường |
|
|
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SƠ CẤP |
|
Phụ lục 32 |
Kỹ thuật pha chế đồ uống |
|
Phụ lục 33 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
|
Phụ lục 34 |
Điện dân dụng, điện công nghiệp |
|
Phụ lục 35 |
Hàn |
|
Phụ lục 36 |
Sửa chữa điện lạnh |
|
Phụ lục 37 |
Tin học ứng dụng |
|
PHỤ LỤC 01
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm
Trình độ đào tạo: Đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
MĐ 01 |
Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc |
51 |
11 |
39 |
01 |
MĐ 02 |
Nuôi gà thả vườn |
76 |
12 |
63 |
01 |
MĐ 03 |
Phòng và trị bệnh cho gà |
120 |
18 |
101 |
01 |
Tổng cộng |
248 |
41 |
203 |
04 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y |
- TCVN, vật liệu không gỉ |
11,44 |
5 |
Bộ kìm bấm, kìm cắt chuyên ngành thú y |
- TCVN, vật liệu không gỉ |
11,44 |
6 |
Bộ bơm tiêm tự động |
- TCVN, dung tích: ≥ 01ml |
11,44 |
7 |
Bình phun thuốc sát trùng |
- Bình phun xịt ≥ 18 lít |
11,44 |
8 |
Phích chuyên dùng vận chuyển vacxin |
- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít - Trọng lượng đầy: 6,4kg - Trọng lượng rỗng: 2,32kg |
11,44 |
9 |
Nhiệt kế |
- TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C |
11,44 |
10 |
Cân |
- Loại 05kg |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
10 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
11 |
Ảnh thẻ |
chiếc |
Ảnh màu, kích thước 4 x 6 |
2 |
12 |
Vắc xin Gumboro (sử dụng 02 lần) |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
13 |
Vắc xin Lasota (sử dụng 02 lần) |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
14 |
Vắc xin Niucatson |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
15 |
Vắc xin đậu gà (sử dụng 02 lần) |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
16 |
Vắc xin tụ huyết trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
17 |
Nhóm thuốc kháng sinh dạng dung dịch (203 chai, lọ) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
18 |
Nhóm thuốc kháng sinh dạng bột (343 lọ, gói) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
19 |
Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng bột (301 gói, lọ) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
20 |
Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng dung dịch (287 lọ, ống) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
21 |
Nhóm thuốc sát trùng tiêu độc (14 chai, lọ) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
22 |
Gà con |
Con |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
23 |
Thức ăn hỗn hợp cho gà con |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
24 |
Thức ăn đậm đặc cho gà |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,6 |
25 |
Cám gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
26 |
Bột ngô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
27 |
Bộ dụng cụ chăn nuôi (máng ăn, máng uống) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
28 |
Kim tiêm các loại |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
29 |
Vôi bột khử trùng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
30 |
Men khử mùi nền chuồng nuôi |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
31 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
32 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
33 |
Nước cất, dung dịch pha thuốc |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
PHỤ LỤC 02
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MĐ 01 |
Nhận biết đặc điểm một số giống thủy cầm |
27 |
3 |
24 |
MĐ 02 |
Chăn nuôi vịt, ngan |
92 |
12 |
80 |
MĐ 03 |
Phòng và trị bệnh cho thủy cầm |
68 |
12 |
56 |
MĐ 04 |
Ấp trứng thủy cầm |
30 |
6 |
24 |
MĐ 05 |
Chế biến thức ăn cho thủy cầm |
31 |
5 |
26 |
|
Tổng cộng |
248 |
38 |
210 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB. - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông thường |
38 |
4 |
Máy ấp trứng |
- Năng suất 100 trứng/mẻ ấp - Điện áp 220v |
30 |
5 |
Máy ép viên |
- Công suất 3kw, điện áp 220v - Năng suất 100 - 150 kg/h |
31 |
6 |
Bình phun thuốc khử trùng |
- Bình điện - Dung tích 16 lít |
190 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Cuốn |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
0 |
1 |
2 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
0 |
6 |
3 |
Bút bi |
Cái |
Loại thông dụng bán trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
4 |
Vở |
Quyển |
Loại 48 trang |
1 |
0 |
1 |
5 |
Bút lông |
Cái |
Dầu, không phai |
1 |
0 |
1 |
6 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
0 |
1 |
7 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 4 x 6 |
2 |
0 |
2 |
8 |
Găng tay, khẩu trang |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
2 |
9 |
Áo blouse |
Cái |
Loại thông dụng bán trên thị trường |
1 |
90 |
0.1 |
10 |
Vịt giống |
Con |
01 ngày tuổi, loại 01 |
20 |
0 |
20 |
11 |
Thức ăn hỗn hợp cho vịt |
Kg |
Thức ăn hỗn hợp giai đoạn 01 |
10 |
0 |
20 |
12 |
Vịt thịt (dùng để mổ khám) |
Kg |
Từ 1,6kg/con trở lên |
0,2 |
0 |
0,2 |
13 |
Cân đồng hồ |
Cái |
Loại 30kg |
0,11 |
90 |
0,011 |
14 |
Xô, chậu |
Cái |
Loại nhựa thông dụng |
0,33 |
90 |
0,033 |
15 |
Bóng sưởi + đui |
Bộ |
Bóng sợi đốt, 100w |
1 |
0 |
1 |
16 |
Khay ăn cho vịt con |
Cái |
Chất liệu nhựa thông dụng |
1 |
0 |
1 |
17 |
Máng ăn tròn |
Cái |
Chất liệu nhựa, loại 05kg |
1 |
0 |
1 |
18 |
Máng uống |
Cái |
Chất liệu nhựa, loại 03 lít |
1 |
0 |
1 |
19 |
Khay inox |
Cái |
Chất liệu inox, kich thước 20 x 30cm |
0,33 |
90 |
0,033 |
20 |
Vắc xin dịch tả ngan vịt (03lần) |
Liều |
Phòng bệnh dịch tả vịt, ngan |
60 |
0 |
60 |
21 |
Vắc xin viêm gan (02 lần) |
Liều |
Phòng bệnh viêm gan |
40 |
0 |
40 |
22 |
Vắc xin parvo vi rút (rụt mỏ) vịt ngan (02 lần) |
Liều |
Phòng bệnh rụt mỏ |
40 |
0 |
40 |
23 |
Vắc xin E.coli bại huyết |
Liều |
Phòng E.Coli |
20 |
0 |
20 |
24 |
Kháng thể viêm gan (02 lần) |
Liều |
Phòng bệnh viêm gan |
40 |
0 |
40 |
25 |
Kháng thể rụt mỏ ngan vịt (02 lần) |
Liều |
Phòng bệnh rụt mỏ |
40 |
0 |
40 |
26 |
Vắc xin hội chứng lật ngửa, giảm đẻ (02 lần) |
Liều |
Phòng hội chứng lật ngửa, giảm đẻ |
40 |
0 |
40 |
27 |
Vắc xin tụ huyết trùng |
Liều |
Phòng bệnh tụ huyết trùng |
20 |
0 |
20 |
28 |
Thuốc úm |
Gói |
Loại 10 - 20g |
1 |
0 |
1 |
29 |
Gluco - K - C (vitamin tổng hợp) |
Gói |
Gói 100g |
1 |
0 |
1 |
30 |
Thuốc phòng bệnh đường hô hấp |
Gói |
Gói 50g |
1 |
0 |
1 |
31 |
Thuốc phòng trị bệnh đường tiêu hóa |
Gói |
Gói 50g |
1 |
0 |
1 |
32 |
Thuốc phòng, trị nội ký sinh trùng |
Gói |
Gói 50g |
1 |
0 |
1 |
33 |
Men vi sinh rắc chuồng |
Gói |
Gói 01kg |
0,5 |
0 |
0,5 |
34 |
Nước muối sinh lý |
Lọ |
Lọ 100ml |
1 |
0 |
1 |
35 |
Thuốc sát trùng |
Chai |
Chai 01 lít |
0,5 |
0 |
0,5 |
36 |
Xi lanh nhựa thú y 10ml |
Cái |
Loại dùng nhiều lần |
1 |
0 |
1 |
37 |
Kim tiêm |
Cái |
Cỡ kim 7 x 15 và 9 x 15 |
5 |
0 |
0 |
38 |
Pank, kéo, kẹp, dao mổ |
Bộ |
Chất liệu inox |
0,33 |
90 |
0,033 |
39 |
Xi lanh tự động tiêm gia cầm |
Cái |
Loại 02ml. Có thể điều chỉnh 0,5ml, 01ml, 1,5ml, 02ml |
0,055 |
90 |
0,0055 |
40 |
Nguyên liệu phối trộn thức ăn: Ngô, cám gạo, đậu tương… |
Kg |
Khô, không mốc, không mọt |
2 |
0 |
2 |
41 |
Trứng vịt (thực hành ấp trứng) |
Quả |
Trứng có phôi, bảo quản tốt |
1 |
0 |
1 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 03
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi thủy sản nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi thủy sản nước ngọt được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành/nghề: Nuôi thủy sản nước ngọt
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MĐ 01 |
Nhận biết đặc điểm sinh học một số giống cá nước ngọt |
38 |
6 |
32 |
MĐ 02 |
Xác định nguồn thức ăn tự nhiên và tiêu chuẩn ao cá |
38 |
6 |
32 |
MĐ 03 |
Nuôi dưỡng, chăm sóc một số loài thủy sản nước ngọt |
95 |
15 |
80 |
MĐ 04 |
Phòng và trị bệnh cho thủy sản nước ngọt |
77 |
11 |
66 |
|
Tổng cộng |
248 |
38 |
210 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bút trình chiếu |
- Loại thông dụng |
38 |
4 |
Máy thái thức ăn xanh |
- Công suất 1,5kw |
95 |
5 |
Máy đo hàm lượng ôxy hòa tan |
- Phạm vi đo: 0,00 đến 20,00mg/l; 0,0 đến 200,0% - Độ phân giải: 0,01mg/l hoặc 0,1% - Độ chính xác: ± 0,1mg/l |
210 |
6 |
Máy sục khí ao |
- Công suất 1,5kw - Lưu lượng 40m3/h |
172 |
7 |
Máy ép viên thức ăn cho cá |
- Công suất 3kw - Năng suất 100 - 150kg/h |
95 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Cuốn |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
0 |
1 |
2 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
0 |
6 |
3 |
Bút bi |
Cái |
Loại thông dụng bán trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
4 |
Vở |
Quyển |
Loại 48 trang |
1 |
0 |
1 |
5 |
Bút lông |
Cái |
Dầu, không phai |
1 |
0 |
1 |
6 |
Găng tay, khẩu trang |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
7 |
Cá giống |
Con |
Cỡ 150 - 200 con/kg Tỷ lệ sống: ≥ 95% |
250 |
0 |
250 |
8 |
Cá thịt |
Kg |
Cỡ cá ≥ 02kg/con |
0,5 |
0 |
0,5 |
9 |
Thức ăn hỗn hợp |
Kg |
Viên nổi, dùng cho cá giai đoạn 01 |
10 |
0 |
10 |
10 |
Cân đồng hồ |
Cái |
Loại 10kg |
0,055 |
90 |
0,0055 |
11 |
Xô, chậu |
Cái |
Loại nhựa thông dụng |
0,33 |
90 |
0,033 |
12 |
Panh, kéo, kẹp, dao mổ |
Bộ |
Chất liệu inox, dùng trong thú y |
0,33 |
90 |
0,033 |
13 |
Kìm mũi nhọn |
Cái |
Chất liệu inox, dùng trong thú y |
0,33 |
90 |
0,033 |
14 |
Khay inox |
Cái |
Chất liệu inox, dùng trong thú y |
0,33 |
90 |
0,033 |
15 |
Thước gậy |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
1 |
16 |
Thước dây |
Cái |
Loại 50m thông thường ngoài thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
17 |
Bộ quần áo lội nước |
Cái |
Chất liệu chống nước |
0,11 |
90 |
0,011 |
18 |
Ủng |
Đôi |
Cao su mềm |
1 |
0 |
1 |
19 |
Khay đựng thức ăn |
Cái |
Chất liệu nhựa |
1 |
0 |
1 |
20 |
Nhiệt kế điện tử |
Cái |
Chất liệu nhựa |
0,33 |
90 |
0,033 |
21 |
Máy đo pH của nước |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
22 |
Vợt cá |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
90 |
0,033 |
23 |
Giai chứa cá |
Cái |
Loại 4 x 4m |
0,11 |
90 |
0,011 |
24 |
Lưới thu cá |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
25 |
Túi vận chuyển cá |
Cái |
Chất liệu nilon dày, loại 50 lít |
1 |
0 |
1 |
26 |
Thuốc sát trùng ao |
Gói |
Gói 100g |
1 |
0 |
1 |
27 |
Men vi sinh rắc ao |
Gói |
Loại 01kg/gói |
0,5 |
0 |
1 |
28 |
Thuốc diệt trùng mỏ neo, tảo |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
29 |
Thuốc kháng sinh |
Gói |
Loại kháng sinh tổng hợp, gói 100g |
1 |
0 |
1 |
30 |
Vitamin tổng hợp |
Gói |
Gói 500g |
1 |
0 |
1 |
31 |
Thuốc trị nấm cá |
Gói |
Gói 200g |
1 |
0 |
1 |
32 |
Thuốc tắm cá |
Gói |
Gói 100g |
1 |
0 |
1 |
33 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
1 |
0 |
1 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung
bình của 01 (một) người học |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 04
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI ONG MẬT
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi ong mật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI ONG MẬT
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI ONG MẬT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi ong mật được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nuôi ong mật
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MĐ 01 |
Tìm hiểu đặc điểm sinh học của ong mật |
30 |
6 |
24 |
MĐ 02 |
Chuẩn bị giống, dụng cụ nuôi ong |
46 |
6 |
40 |
MĐ 03 |
Nuôi ong trong thùng hiện đại |
68 |
12 |
56 |
MĐ 04 |
Nhân đàn ong |
38 |
6 |
32 |
MĐ 05 |
Phòng trừ dịch hại ong |
38 |
6 |
32 |
MĐ 06 |
Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm |
28 |
2 |
26 |
|
Tổng cộng |
248 |
38 |
210 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng |
38 |
4 |
Bộ dụng cụ nuôi ong (thùng, khung cầu, ván ngăn, thước) |
- Chất liệu gỗ - Loại 6 - 8 cầu |
152 |
5 |
Thùng quay mật |
Chất liệu inox, loại 4 cầu |
74 |
6 |
Bộ nồi nấu sáp |
Chất liệu inox |
112 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Cuốn |
Giáo trình nuôi ong mật đã được phê duyệt |
1 |
0 |
1 |
2 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
0 |
6 |
3 |
Bút bi |
Cái |
Loại thông dụng bán trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
4 |
Vở |
Quyển |
Loại 48 trang |
1 |
0 |
1 |
5 |
Bút lông |
Cái |
Dầu, không phai |
1 |
0 |
1 |
6 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
0 |
2 |
7 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
1 |
0 |
1 |
8 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 3 x 4 |
2 |
0 |
2 |
9 |
Ủng cao su |
Đôi |
Cao su mềm, cao cổ |
1 |
0 |
1 |
10 |
Ong giống |
Đàn |
Đàn 3 cầu tiêu chuẩn, kín quân, chúa đẻ tốt, có đủ thành phần trứng, nhộng, mật và phấn (bao gồm cả vỏ thùng) |
0,5 |
0 |
0,5 |
11 |
Khung cầu |
Cái |
Chất liệu gỗ, khô, nhẹ, không độc với ong |
1 |
0 |
1 |
12 |
Ván ngăn |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
1 |
13 |
Thước ngăn |
Cái |
Chất liệu gỗ hoặc tre |
1 |
0 |
1 |
14 |
Dây thép |
Kg |
Thép 0,5mm, không gỉ |
0,06 |
0 |
0,06 |
15 |
Kìm bấm, cắt |
Cái |
Chất liệu thép |
0,33 |
90 |
0,033 |
16 |
Chân tầng ong |
Cái |
Vàng, dẻo, không mốc, rách |
5 |
0 |
5 |
17 |
Mỏ hàn điện |
Cái |
Công suất 60w, điện áp 220v |
1 |
0 |
1 |
18 |
Ghế gắn chân tầng |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
0 |
19 |
Thước cữ |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
1 |
20 |
Nón bắt ong |
Cái |
Loại thông dụng ngoài thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
21 |
Áo bảo hộ liền mũ |
Cái |
Loại thông dụng ngoài thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
22 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng ngoài thị trường |
1 |
0 |
1 |
23 |
Bình phun khói |
Cái |
Chất liệu inox thông dụng ngoài thị trường |
0,11 |
90 |
0,011 |
24 |
Dao cắt vít nắp |
Cái |
Chất liệu thép hoặc inox |
1 |
0 |
1 |
25 |
Thùng quay mật |
Cái |
Chất liệu inox |
0,11 |
90 |
0,11 |
26 |
Chổi quét ong |
Cái |
Chất liệu chổi chít |
1 |
0 |
1 |
27 |
Khung cầu tạo chúa |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
1 |
28 |
Quản chúa |
Cái |
Chất liệu gỗ |
1 |
0 |
1 |
29 |
Kim di trùng |
Cái |
Chất liệu nhựa |
1 |
0 |
1 |
30 |
Sáp ong |
Kg |
Nguyên chất |
0,1 |
0 |
0,1 |
31 |
Đế mũ chúa |
cái |
Chất liệu nhựa |
10 |
0 |
10 |
32 |
Lồng nhốt chúa |
Cái |
Chất liệu nhựa |
1 |
0 |
1 |
33 |
Đường kính |
Kg |
Khô, đóng gói 01kg |
1 |
0 |
1 |
34 |
Phấn hoa |
Kg |
Khô, không mốc |
0,1 |
0 |
0,1 |
35 |
Thức ăn thay thế phấn hoa |
Gói |
Gói 50g |
1 |
0 |
1 |
36 |
Thuốc kháng sinh |
Gói |
Gói 20g |
1 |
0 |
1 |
37 |
Máng cho ong ăn |
Cái |
Chất liệu nhựa, kích thước 30 x 15 x 2cm |
1 |
0 |
1 |
38 |
Khay Inox |
Cái |
Chất liệu inox, kích thước 25 x 40cm |
0,33 |
90 |
0,033 |
39 |
Bộ nồi nấu sáp |
Bộ |
Chất liệu inox |
0,11 |
90 |
0,011 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình
của 01 (một) người học |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Địa điểm thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 05
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MĐ 01 |
Thuốc dùng cho lợn |
59 |
12 |
46 |
1 |
MĐ 02 |
Chăn nuôi lợn thịt |
76 |
12 |
63 |
1 |
MĐ 03 |
Phòng và trị bệnh lây ở lợn |
68 |
12 |
55 |
1 |
MĐ 04 |
Phòng và trị bệnh không lây ở lợn |
44 |
6 |
37 |
1 |
Tổng cộng |
248 |
42 |
201 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
Gồm 1 + 2 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y |
- TCVN, vật liệu không gỉ |
11,44 |
5 |
Bộ kìm bấm, kìm cắt chuyên ngành thú y |
- TCVN, vật liệu không gỉ |
11,44 |
6 |
Xi lanh loại vỏ kim loại 10ml, 20ml |
- Vật liệu không gỉ |
11,44 |
7 |
Bình phun thuốc sát trùng |
- Bình phun xịt ≥ 18 lít |
11,44 |
8 |
Phích chuyên dùng vận chuyển vắc xin |
- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít - Trọng lượng đầy: 6,4kg - Trọng lượng rỗng: 2,32kg |
11,44 |
9 |
Nhiệt kế |
- TCVN, Khoảng đo: (35 ÷ 45)°C |
11,44 |
10 |
Cân |
- Loại 60kg |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung
bình của 01 (một) người học |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
818 |
PHỤ LỤC 06
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 254 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho dê
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 254 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun/môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 01 |
Mở đầu |
52 |
11 |
40 |
1 |
MĐ 02 |
Chuẩn bị các điều kiện chăn nuôi dê |
60 |
10 |
48 |
2 |
MĐ 03 |
Nuôi dưỡng, chăm sóc dê |
60 |
10 |
48 |
2 |
MĐ 04 |
Phòng trị bệnh cho dê |
82 |
16 |
64 |
2 |
Tổng cộng |
254 |
47 |
200 |
7 |
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp (ĐMLĐTT) |
12,84 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,34 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,50 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,93 |
|
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị |
|
1 |
Máy vi tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 - DDR4 8GB 3200Mhz - Bàn phím USB - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 19 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI Lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Âm đạo giả |
Phù hợp với từng loại động vật |
0,9 |
5 |
Áo bảo hộ lao động |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
3,8 |
6 |
Bảng di động |
Kích thước ≥ (800 x 1200)mm |
1,3 |
7 |
Bảng lật |
Kích thước ≥ (594 x 841)mm |
1,3 |
8 |
Bình phun thuốc sát trùng bằng tay |
Dung tích bình chứa ≤ 18 lít |
6,8 |
9 |
Bình tam giác loại 250ml |
Vật liệu thủy tinh chịu nhiệt |
13,7 |
10 |
Cán dao mổ |
TCVN về dụng cụ thú y |
13,7 |
11 |
Cân đồng hồ (02kg) |
Khối lượng cân tối đa 02kg; độ chính xác 0,2kg |
2,3 |
12 |
Cân đồng hồ (50kg) |
Khối lượng cân tối đa 50kg; độ chính xác 0,2kg |
0,3 |
13 |
Cốc đong loại 100ml |
Vật liệu thủy tinh chịu nhiệt |
1,7 |
14 |
Cốc đựng tinh |
Bằng thủy tinh |
1,7 |
15 |
Dụng cụ thông thực quản |
Loại thông dụng, đảm bảo an toàn cho động vật |
0,9 |
16 |
Dụng cụ thụt rửa tử cung |
Dung tích: ≥ 02 lít |
8,3 |
17 |
Hộp đựng bông |
Vật liệu không gỉ |
8,3 |
18 |
Hộp đựng dụng cụ thú y |
Kích thước: dài: ≥ 10cm; rộng: ≥ 30cm |
8,3 |
19 |
Hộp đựng kim |
Vật liệu không gỉ |
8,3 |
20 |
Kéo cong 02 đầu nhọn |
TCVN về dụng cụ thú y |
16,7 |
21 |
Kéo cong 02 đầu tù |
TCVN về dụng cụ thú y |
16,7 |
22 |
Kéo thẳng 02 đầu nhọn |
TC VN về dụng cụ thú y |
16,7 |
23 |
Kéo thẳng 02 đầu tù |
TCVN về dụng cụ thú y |
16,7 |
24 |
Kẹp có mấu |
Vật liệu không gỉ |
16,7 |
25 |
Kẹp không mấu |
TCVN về dụng cụ thú y |
16,7 |
26 |
Khay inox |
Kích thước: 40cm x 60cm |
16,7 |
27 |
Khung chuồng nuôi dê |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,8 |
28 |
Kìm bấm tai |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,3 |
29 |
Kìm kẹp kim |
Loại dùng cho gia súc và gia cầm |
0,9 |
30 |
Kìm mỏ vịt loại nhỏ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
31 |
Kim thông vú |
TCVN về dụng cụ thú y |
1,7 |
32 |
Máng ăn cho dê |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
33 |
Máng uống cho dê |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,3 |
34 |
Máy băm cỏ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,8 |
35 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800)mm |
11,1 |
36 |
Máy đo mật độ tinh trùng |
Đơn vị đo: Triệu tinh trùng/ml; không cần pha loãng mẫu |
2,8 |
37 |
Máy nghiền thức ăn |
Công xuất 50 - 100kg TA/giờ |
2,8 |
38 |
Máy siêu âm thai |
Chiều sâu quét của đầu dò mạc bụng: ≥ 10cm; góc quét của đầu dò mạc bụng: ≥ 90° |
2,8 |
39 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11,1 |
40 |
Nhiệt kế thủy ngân |
Khoảng đo: (35÷45)°C |
8,3 |
41 |
Ô doa |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,3 |
42 |
Panh cong |
Loại dùng cho gia súc và gia cầm |
8,3 |
43 |
Phanh thẳng |
Loại dùng cho gia súc và gia cầm |
8,3 |
44 |
Quần bảo hộ lao động |
Theo TCVN về an toàn lao động |
33,3 |
45 |
Súng bắn tinh |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,7 |
46 |
Thùng nhựa (loại 50 - 100kg) bảo quản thức ăn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,5 |
47 |
Troca |
Theo TCVN về dụng cụ thú y |
2,7 |
48 |
Tủ lạnh |
Dung tích ≥ 150 lít; có quạt chống tuyết ngăn đá |
0,9 |
49 |
Ủng |
Theo TCVN về an toàn lao động |
264,0 |
50 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11,0 |
51 |
Xi lanh tiêm (10 - 20ml) |
Loại dùng cho gia súc và gia cầm |
11,0 |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
1 |
Anagil |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
2 |
Atropin sulfate |
Lọ |
Loại 05ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
3 |
Axit lactic |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
4 |
Bã bia |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc |
0,56 |
5 |
Bã đậu |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc |
0,56 |
6 |
Bàn chải |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
7 |
Bao nilon |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
8 |
Bộ tranh ảnh về bệnh ký sinh trùng |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,08 |
9 |
Bộ tranh ảnh về bệnh hô hấp |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,08 |
10 |
Bộ tranh ảnh về bệnh tiêu hóa |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,08 |
11 |
Bộ tranh ảnh về bệnh truyền nhiễm |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,08 |
12 |
Bộ tranh ảnh về các giống dê |
Bộ |
Mang đầy đủ các đặc trưng cơ bản của giống dê |
0,08 |
13 |
Bông thấm nước |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
14 |
Bột cá nhạt |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,17 |
15 |
Bột sắn |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,33 |
16 |
Bột thịt |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,06 |
17 |
Bột xương |
Kg |
Độ ẩm ≤ 13% |
0,06 |
18 |
Cám gạo |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,33 |
19 |
Cám ngô |
Cái |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,33 |
20 |
Chổi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
21 |
Cỏ voi |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc |
5,00 |
22 |
Cồn 700 |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
23 |
Cồn iod |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
24 |
Đậu tương nghiền |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,17 |
25 |
Dê giống |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm giống (trọng lượng 20kg) |
0,08 |
26 |
Dê thịt thương phẩm |
Kg |
Dê thịt (trọng lượng 20 - 30kg) |
0,08 |
27 |
Điện giải |
Gói |
Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
28 |
Đường gluco |
Kg |
Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,06 |
29 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4,00 |
31 |
Khăn lau |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
32 |
Kháng sinh các loại cho uống (ampicillin, amocillin, enzofloxacin, hanocilin, colistin…) |
Gói |
Trọng lượng 10 - 20g, phổ biến trên thị trường |
0,17 |
33 |
Kháng sinh các loại tiêm (penicillin; streptomycin; kanamycin; tylosin; oxytetracyclin; florfenicol; gentamycin; lincomycin; ceftiofure, cosumix, tetracylin, flumequin, sunfamerazin, sunfaquynoxalin …) |
Lọ |
Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường |
0,17 |
34 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,00 |
35 |
Kim cong |
Cái |
Loại dùng cho gia súc và gia cầm |
0,33 |
36 |
Kim tiêm số 12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
37 |
Kim tiêm số 16 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
38 |
Kim tiêm số 7 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
39 |
Kim tiêm số 9 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
40 |
Lưỡi dao mổ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
41 |
Magnesi sulfate |
Gói |
Loại 10g thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
42 |
Men vi sinh |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
43 |
Môi trường pha chế tinh dịch |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
44 |
Muối ăn |
Kg |
Độ tinh khiết 99% |
0,06 |
45 |
Oxytoxin |
Ống |
Loại 02ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
46 |
Pilocarpin |
Ống |
Loại 05ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
47 |
Premix |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,06 |
48 |
Rỉ mật |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc |
0,33 |
49 |
Rơm khô |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc, không ẩm mốc |
5,00 |
50 |
Tải dứa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
51 |
Thân cây ngô |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc |
5,00 |
52 |
Thẻ đeo cổ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
53 |
Thẻ đeo tai |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
54 |
Thóc |
Chiếc |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,17 |
55 |
Thức ăn đậm đặc |
Kg |
Theo TCVN thức ăn chăn nuôi |
0,17 |
56 |
Thức ăn hỗn hợp cho dê các giai đoạn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
57 |
Thức ăn thô xanh các loại |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi |
5,56 |
58 |
Thuốc khử trùng các loại |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
59 |
Thuốc trị ngoại ký sinh trùng |
Lít |
Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường |
0,17 |
60 |
Thuốc trị nội ký sinh trùng |
Lọ |
Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
61 |
Thuốc trợ sức, trợ lực |
Lọ |
Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường |
0,17 |
62 |
Ure |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
63 |
Vắc xin đậu |
Kg |
Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
64 |
Vacxin Leptospira |
Lọ |
Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
65 |
Vacxin lở mồm long móng |
Lọ |
Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
66 |
Vắc xin tụ huyết trùng |
Lọ |
Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,17 |
67 |
Vôi bột |
Kg |
Không lẫn tạp chất, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
68 |
Xanhmithylen |
Lọ |
Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
0,33 |
69 |
Xi lanh nhựa (05ml) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
70 |
Xi lanh nhựa loại 50ml |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
71 |
Xi măng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
72 |
Bút dạ |
Chiếc |
Số đầu bút: 01, chiều rộng nét viết: 2,5mm, mực mau khô và dễ lau sạch sau viết |
0,67 |
73 |
Giáo trình |
Quyển |
Phù hợp với nội dung của chương trình đào tạo |
2,00 |
74 |
Giấy A0 |
Tờ |
Độ dày ≥ 0,03mm, độ trắng ≥ 70% |
0,67 |
75 |
Giấy A4 |
Tờ |
Độ dày ≥ 0,03mm, độ trắng ≥ 70% |
12,00 |
76 |
Giấy màu |
Tờ |
Giấy khổ A4, có độ dày trung bình |
8,00 |
77 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
Khổ A4, ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình chăn nuôi |
2,00 |
78 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
Theo quy định |
0,11 |
79 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Theo quy định |
0,11 |
80 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Theo quy định |
0,11 |
81 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Theo quy định |
1 |
82 |
Phấn viết |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
83 |
Băng dính giấy |
Cuộn |
Kích thước: (2cm x 6m), 01 mặt |
0,67 |
84 |
Nam châm bảng từ |
Vỉ |
Chất liệu bọc nhựa, nhôm hoặc thép, đường kính ≥ 02cm |
0,33 |
85 |
Ảnh thẻ học viên |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 3 x 4 |
2 |
86 |
Giấy thi |
Tờ |
Theo mẫu quy định |
4,00 |
87 |
Tài liệu tham khảo |
Quyển |
Tài liệu tham khảo phù hợp với nội dung đào tạo |
2,00 |
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Tổng diện tích cho một người học (m2 x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,71 |
47 |
80,57 |
2 |
Địa điểm thực hành |
4,00 |
207 |
828,00 |
PHỤ LỤC 07
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun/môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
|||
Tổng số |
Trong đó |
|
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
|
MĐ 01 |
Nuôi trâu, bò cái sinh sản |
50 |
11 |
38 |
1 |
|
MĐ 02 |
Nuôi trâu, bò thịt |
75 |
12 |
62 |
1 |
|
MĐ 03 |
Phòng và trị bệnh cho trâu, bò |
122 |
18 |
102 |
2 |
|
Tổng cộng |
248 |
41 |
202 |
5 |
|
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 DDR4 8GB 3200Mhz - Bàn phím USB - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 19 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Bàn giải phẫu |
Dài: ≥ 01m; rộng: ≥ 60cm |
11,44 |
5 |
Dụng cụ thụt rửa tử cung |
Dung tích: ≥ 02 lít |
11,44 |
6 |
Dụng cụ chọc dò dạ cỏ (Trocar) |
Vật liệu không gỉ; dài: ≥ 15cm |
11,44 |
7 |
Dụng cụ thông vú |
Theo TCVN về dụng cụ thú y |
11,44 |
8 |
Nhiệt kế |
Khoảng đo: (35÷45) °C |
11,44 |
9 |
Ống nghe |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
10 |
Bình phun thuốc sát trùng |
Dung tích: ≥ 18 lít |
11,44 |
11 |
Xi lanh loại vỏ kim loại 20ml |
Chất liệu không gỉ |
11,44 |
12 |
Bộ panh, kéo |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
13 |
Bộ dụng cụ thú y |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
14 |
Hộp đựng dụng cụ thú y |
Kích thước: dài: ≥ 10cm; rộng: ≥ 30cm |
11,44 |
15 |
Cân |
Cân được ≤ 150kg |
11,44 |
16 |
Gióng cố định đại gia súc |
Chất liệu tre/gỗ; gióng chữ A hoặc hình chữ nhật |
11,44 |
17 |
Thước dây |
Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm |
11,44 |
18 |
Thước gậy |
Chất liệu inox; độ dài < 05m; chia độ 01cm |
11,44 |
19 |
Bộ đồ sản khoa gia súc |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
01 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
8 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Mẫu quy định |
01 |
|
9 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
03 |
|
10 |
Ảnh thẻ học viên |
Chiếc |
Ảnh màu, kích thước 4x6 |
02 |
|
11 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
0,5 |
|
12 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
03 |
|
13 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
03 |
|
14 |
Trâu (thuê) |
Con |
Trâu khoẻ mạnh, loại ≥ 100kg/con |
0,0114 |
|
15 |
Bò (thuê) |
Con |
Bò khoẻ mạnh, loại ≥ 100kg/con |
0,0114 |
|
16 |
Bông y tế |
Gói |
Loại 10g thông dụng trên thị trường |
01 |
|
17 |
Thuốc sát trung |
Chai |
Loại 1000ml thông dụng trên thị trường |
0,12 |
|
18 |
Cồn sát trùng |
Lọ |
Loại 500ml thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
19 |
Túi nilon ủ thức ăn gia súc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
20 |
Khăn lau |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
21 |
Bộ dây và kim truyền dịch |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
22 |
Nước cất |
Ống/ lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,46 |
|
23 |
Dịch truyền Glucose |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
24 |
Cám hỗn hợp |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
02 |
|
25 |
Cám ngô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
26 |
Cám gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
27 |
Men ủ thức ăn gia súc |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
28 |
Ure |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,58 |
|
29 |
Đường |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,46 |
|
30 |
Vôi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
31 |
Muối ăn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
32 |
Nhóm thức ăn xanh (cỏ voi, rơm, cây ngô…) |
Kg |
Loại phổ biến tại địa phương |
10 |
|
33 |
Nhóm vacxin |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,46 |
|
34 |
Nhóm thuốc kháng sinh các loại |
Lọ/gói/ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
04 |
|
35 |
Nhóm thuốc trị ký sinh trùng các loại |
Lọ/gói/ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
02 |
|
36 |
Nhóm vitamin, khoáng các loại |
Lọ/gói/ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
02 |
|
37 |
Tảng liếm |
Tảng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
|
38 |
Kim tiêm các loại |
Vỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của
01 (một) người học |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
218 |
PHỤ LỤC 08
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: VỖ BÉO TRÂU, BÒ
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Vỗ béo trâu, bò đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vỗ béo trâu bò do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ VỖ BÉO TRÂU BÒ
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ VỖ BÉO TRÂU BÒ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Vỗ béo trâu bò trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Vỗ béo trâu bò được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 246 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Vỗ béo trâu, bò trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
Tên ngành, nghề: Vỗ béo trâu, bò
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 246 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
|
|
|
01 |
MĐ 01 |
Mở đầu |
16 |
07 |
7 |
01 |
MĐ 02 |
Chuẩn bị các điều kiện để chăn nuôi vỗ béo trâu bò |
66 |
08 |
56 |
02 |
MĐ 03 |
Nuôi vỗ béo trâu, bò |
128 |
12 |
114 |
02 |
MĐ 04 |
Phòng và trị một số bệnh thường xảy ra ở trâu, bò |
36 |
11 |
24 |
01 |
TỔNG SỐ |
246 |
38 |
201 |
07 |
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,56 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,90 |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,09 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,09 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,09 |
4 |
Thước dây |
Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm |
11,56 |
5 |
Thước gậy |
Chất liệu inox; độ dài < 05m; chia độ 01cm |
11,56 |
6 |
Máy cắt cỏ cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
7 |
Máy băm cỏ loại nông hộ |
Công suất động cơ 0,75 - 01kw, năng suất 500 - 700kg cỏ/giờ, tốc độ quay 3.000 vòng/phút, điện năng 220v - 50hz |
11,56 |
8 |
Cân |
Loại 100kg |
11,56 |
9 |
Nồi 100 lít |
Chất liệu hợp kim nhôm; loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
10 |
Xẻng |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
11 |
Khuôn ép loại 01kg |
Chất liệu bằng gỗ, kích thước dài 200 x rộng 200 x cao 100mm |
11,56 |
12 |
Thùng, xô nhựa 500 lít |
Loại thùng 01 lớp; quy cách (cm): ø 108 - rộng 82 x cao 77; độ dày: 2,5mm |
11,56 |
13 |
Nhiệt kế y tế thủy ngân |
TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C |
11,56 |
14 |
Xi lanh thú y vỏ sắt loại 10, 20ml |
- Vỏ được làm bằng inox, phao thủy tinh - Loại thông dụng trên thị trường |
11,56 |
15 |
Kìm thiến đực của đại gia súc |
Thép không gỉ; tay có chuôi cầm bằng nhựa; chiều dài: 23cm, 30cm, 35cm, 40cm và 48cm |
11,56 |
16 |
Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y |
Bộ gồm các chi tiết, số lượng: 02 dao mổ; 02 kéo mổ; 02 kéo cong; 02 kéo lưỡi to; 02 pan phẫu thuật; 01 chỉ buộc; 01 pan kẹp kim khâu; 01 chỉ khâu 18; 02 pan kẹp ruột; 06 pan kẹp phúc mạc dài 26cm; 01 dụng cụ banh miệng vết mổ 1 móc; 01 dụng cụ banh miệng vết mổ 4 móc; 01 troca; 01 que dò vết thương có rãnh; 01 miếng lót cao su; 01 tấm phủ vết mổ; 01 kéo phẫu thuật ruột; 01 dao cạo; 01 kim khâu vết mổ; 01 khay có nắp đậy |
11,56 |
17 |
Gióng cố định đại gia súc |
Chất liệu tre/gỗ; gióng chữ A hoặc hình chữ nhật |
11,56 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Giáo trình; đề cương bài giảng |
1,0 |
2 |
Học liệu (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
7 |
Mực in |
Lọ |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
8 |
Bút dạ dầu |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1,0 |
9 |
Phôi chứng chỉ cho học viên |
Cái |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1,0 |
10 |
Ảnh thẻ học viên |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 4x6 |
2,0 |
11 |
Ủng |
Đôi |
Chất liệu cao su; loại thông dụng trên thị trường |
1,0 |
12 |
Găng tay vải |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,0 |
13 |
Găng tay y tế |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,0 |
14 |
Khẩu trang |
Cái |
Chất liệu vải 02 lớp; loại thông dụng trên thị trường |
3,0 |
15 |
Bộ tiêu bản dạ dày trâu bò |
Bộ |
Tiêu bản thật |
0,111 |
16 |
Trâu/bò |
Con |
Trâu/bò sống trưởng thành; trọng lượng từ 200kg |
0,111 |
17 |
Xăng chạy máy phát cỏ |
Lít |
RON A92/A95 |
0,111 |
18 |
Cỏ xanh để ủ chua |
Kg |
Cỏ voi hoặc VA06 |
16,67 |
19 |
Túi nilông |
Cái |
Nhựa PVC; dung tích 100-500 kg |
0,167 |
20 |
Tinh bột |
Kg |
Bột ngô, gạo, sắn, cám… |
0,667 |
21 |
Muối ăn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,083 |
22 |
Đường |
Kg |
Đường kính hoa mai |
0,25 |
23 |
Xi măng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường PCB 30 |
0,167 |
24 |
Rơm khô |
Kg |
Loại thông dụng |
16,67 |
25 |
Phân đạm Urê |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường 46% N |
0,556 |
26 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng |
0,083 |
27 |
Premix – khoáng |
Kg |
Thành phần gồm: Ca, P, Mg, Mn, vitamin A, vitamin D3, Lysine, Na, Zn, Fe, Cu, Se, vitamin E, Methionine, Threonine |
0,167 |
28 |
Thuốc tẩy ngoại ký sinh trùng |
Lọ |
Hantox spray, lọ 100ml dạng xịt |
0,334 |
29 |
Thuốc tẩy nội ký sinh trùng |
Viên |
Han-Dertil B |
2,0 |
30 |
Thuốc tẩy nội ngoại ký sinh trùng |
Lọ |
Hanmectin; 20ml/lọ |
0,50 |
31 |
Thuốc tẩy kí sinh trùng đường máu |
Lọ |
Azidin 2,36gr |
0,334 |
32 |
Thuốc trợ tim |
Ống |
Cafein Natri Benzoat 20% |
0,50 |
33 |
Dây truyền dịch |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,167 |
34 |
Kim truyền ven đại gia súc |
Cái |
Loại kim lấy thuốc nhân y |
1,0 |
35 |
Kim tiêm |
Hộp |
Kim thú y cỡ 12 - 16 |
0,167 |
36 |
Bông y tế |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường; 20g/gói |
0,333 |
37 |
Cồn y tế |
Lọ |
Cồn Ethanol 700; 500ml/lọ |
0,167 |
38 |
Cồn Iod |
Lọ |
Han-Iodine 10%; 10ml/lọ |
0,167 |
39 |
Thuốc Xanh - Methylen |
Lọ |
Xanh - Methylen 05%; loại thông dụng trên thị trường; 10ml/lọ |
0,167 |
40 |
Dung dịch nước muối sinh lý |
Lọ |
Dung dịch NaCl 0,9%; 500 ml/lọ |
0,167 |
41 |
Dung dịch dược Glucoza |
Lọ |
Dung dịch Glucoza 05%; 500 ml/lọ |
0,167 |
42 |
Dê |
Con |
Dê đực trưởng thành (khoảng 20 kg) |
0,111 |
43 |
Các mẫu vaccine cho trâu, bò |
Mẫu |
Vaccine tụ huyết trùng, lở mồm long móng, viêm da nổi cục, dịch tả, nhiệt thán |
0,833 |
44 |
Tảng đá dinh dưỡng (đá liếm) |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường; 02kg/viên |
0,167 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Chuồng trại thực hành |
3,0 |
208 |
624 |
3 |
Gia súc thực hành |
02 con/ngày/khóa học |
0,11 con x 16 giờ |
PHỤ LỤC 09
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Thời gian đào tạo: 248 giờ
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 01 |
Kiểm tra đầu khóa |
15 |
|
|
2 |
Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm |
3 |
8 |
2 |
||
MĐ 02 |
Trồng cây quế |
70 |
12 |
56 |
2 |
MĐ 03 |
Trồng cây hồi |
107 |
17 |
88 |
2 |
MĐ 04 |
Trồng cây sả |
56 |
6 |
48 |
2 |
Tổng cộng |
248 |
38 |
200 |
10 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường |
1,09 |
2 |
Máy chiếu |
Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens |
1,09 |
3 |
Màn chiếu |
Kích thước tối thiểu 70" x 70" |
1,09 |
4 |
Máy tính 12 số |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,8 |
5 |
Máy phát cỏ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12,9 |
6 |
Bình phun thuốc |
Loại sạc điện, dung tích 16l, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12,9 |
7 |
Bộ dụng cụ làm đất (dao phát, cuốc bàn, cuốc chim, xẻng,...) |
Chất liệu sắt, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12,9 |
8 |
Bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép (kéo cắt tỉa cành lá,...) |
Chất liệu sắt, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12,9 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Giáo trình đã được phê duyệt |
1 |
2 |
Bút bi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Vở ghi |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
4 |
Túi cúc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
5 |
Phôi Chứng chỉ đào tạo |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
6 |
Ảnh thẻ học viên |
Chiếc |
Ảnh màu, kích thước 4 x 6cm |
2 |
7 |
Giấy A0 |
Tờ |
Màu trắng, đạt tiêu chuẩn giấy viết theo quy định |
2 |
8 |
Giấy A4 |
Gam |
Màu trắng, đạt tiêu chuẩn giấy viết theo quy định |
0,085 |
9 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
10 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
11 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
12 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
13 |
Mực in |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,028 |
14 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1 |
15 |
Ủng bảo hộ |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1 |
16 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
Chất liệu vải, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1 |
17 |
Cây giống (quế) |
Cây |
Cây con có bầu, tuổi cây xuất vườn từ 18 đến 24 tháng tuổi, chiều cao vút ngọn từ 50 đến 70cm, cây khỏe mạnh, không vỡ bầu, không bị cụt ngọn và không bị sâu bệnh hại |
50 |
18 |
Cây giống (hồi) |
Cây |
Cây con có bầu, tuổi cây xuất vườn từ 20 đến 24 tháng tuổi, chiều cao vút ngọn từ 60cm - 70cm, cây khỏe mạnh. Cây sinh trưởng tốt, tán lá đều xanh đậm, thân cứng cáp, không vỡ bầu, không bị cụt ngọn và không bị sâu bệnh hại |
30 |
19 |
Cây giống (sả) |
Kg |
Cây sinh trưởng tốt, có nhiều nhánh, nhánh to, đều, không sâu bệnh hại |
3 |
20 |
Hạt giống (quế) |
Kg |
Hạt đồng đều, tỉ lệ nảy mầm ≥ 90% |
0,1 |
21 |
Hạt giống (hồi) |
Kg |
Hạt đồng đều, tỉ lệ nảy mầm ≥ 90% |
0,1 |
22 |
Phân bón NPK bón lót |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
10 |
23 |
Phân bón NPK bón thúc |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
10 |
24 |
Phân chuồng |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
5 |
25 |
Vôi bột |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
5 |
26 |
Cồn khử trùng |
Lít |
Đạt yêu cầu chất lượng |
0,057 |
27 |
Dây dứa nilon |
Cuộn |
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
0,057 |
28 |
Băng ghép |
Cuộn |
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
0,057 |
29 |
Dao ghép |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
01 |
30 |
Ozoa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
31 |
Xô |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
32 |
Chậu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
33 |
Ca |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
34 |
Thước dây |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
35 |
Túi bầu |
Kg |
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
0,2 |
36 |
Nilon che phủ |
Kg |
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
0,5 |
37 |
Thuốc trừ sâu |
Gói |
Đạt yêu cầu chất lượng |
03 |
38 |
Thuốc trừ bệnh do nấm |
Gói |
Đạt yêu cầu chất lượng |
03 |
39 |
Thuốc trừ bệnh do vi khuẩn |
Gói |
Đạt yêu cầu chất lượng |
03 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Khu thực hành trồng, chăm sóc cây |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 10
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT TRỒNG NẪM
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG NẤM
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
5. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG NẤM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 201 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật trồng nấm
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 201 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên module |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó (giờ) |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
MĐ 01 |
Đại cương về nấm |
12 |
4 |
8 |
0 |
MĐ 02 |
Kỹ thuật trồng nấm sò |
76 |
12 |
63 |
01 |
MĐ 03 |
Kỹ thuật trồng nấm rơm |
48 |
08 |
39 |
01 |
MĐ 04 |
Kỹ thuật trồng nấm hương |
64 |
08 |
55 |
01 |
Tổng cộng |
201 |
32 |
165 |
04 |
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,72 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
9,30 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,50 |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,34 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens - Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800mm |
0,34 |
3 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
0,34 |
4 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75kw |
0,44 |
5 |
Cưa cắt gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
6 |
Búa đục lỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
7 |
Thùng nhựa |
Loại nhựa dẻo, dung tích < 200 lít |
0,56 |
9 |
Cào sắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
10 |
Bình phun nước |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
11 |
Khuôn nấm |
- Đáy trên: Rộng 0,3m, dài 1,1m - Đáy dưới: Rộng 0,4m, dài 1,2m. - Chiều cao 0,4m |
0,89 |
12 |
Cân đồng hồ |
Loại 50kg |
0,33 |
13 |
Dao chặt |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
0,44 |
14 |
Xẻng |
Làm bằng chất liệu không gỉ |
0,44 |
15 |
Nhiệt kế |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
16 |
Máy băm rơm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
17 |
Kệ ủ |
Dài 02m, rộng 02m, cao 10 - 15cm |
0,89 |
18 |
Thùng phi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
2 |
Học liệu (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
5 |
Mực in |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
8 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0.057 |
9 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 3 x 4 |
2 |
10 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
11 |
Bạt |
M2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,78 |
12 |
Túi nilon |
Kg |
Túi nilon 25cm x 35cm hoặc 19cm x 38cm đã gấp đáy vuông |
0,50 |
13 |
Bông sạch |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
14 |
Vôi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
15 |
Dây |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
16 |
Rơm |
Kg |
Không bị nhiễm mốc, không bị thấm nước mưa nhiều ngày, nhũn nát; không bị dính dầu mỡ, hoá chất, thuốc trừ sâu |
16,67 |
17 |
Giống nấm sò |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
1,94 |
18 |
Giống nấm rơm |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
1,67 |
19 |
Giống nấm mộc hương |
Kg |
Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm |
1,11 |
20 |
Phôi nấm |
Bịch |
Phôi đã thanh trùng |
3,89 |
21 |
Nilon cuốn đống ủ |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,22 |
22 |
Giấy quỳ |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
23 |
Dây chun |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
24 |
Mùn cưa |
Kg |
Không bị nhiễm mốc; không bị dính dầu mỡ, hoas chất |
8,33 |
25 |
Củi đun |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
26 |
Phôi gỗ |
m3 |
Không bị nhiễm mốc; không bị dính dầu mỡ, hóa chất; đường kính 15 - 20cm; dài 1,2m |
0,03 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
33 |
42.9 |
2 |
Địa điểm thực hành |
3 |
168 |
504 |
1. Điện phục vụ đào tạo: 08kw/35 người = 0,20 kw/học viên.
2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.
PHỤ LỤC 11
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 229 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nhân giống cây ăn quả
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 229 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MĐ |
Tên module |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
MĐ 01 |
Nhân giống cây bằng phương pháp gieo hạt |
76 |
12 |
63 |
01 |
MĐ 02 |
Nhân giống cây bằng phương pháp tách chồi, giâm cành, chiết cành |
76 |
12 |
63 |
01 |
MĐ 03 |
Nhân giống cây bằng phương pháp ghép |
76 |
12 |
63 |
01 |
Tổng cộng |
229 |
36 |
189 |
04 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
11,56 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,06 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10,50 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,73 |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,34 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens; kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,34 |
3 |
Màn chiếu di động |
Loại thông dụng |
0,34 |
4 |
Máy đo pH, độ ẩm đất cầm tay |
Khoảng đo pH: 3-8 pH; phân giải độ pH: ± 0.2 pH; khoảng đo độ ẩm: 10 - 80%; Phân giải độ ẩm: ± 05% |
0,44 |
5 |
Cân đồng hồ |
Loại thông dụng trên thị trường, phạm vi đo 01kg - 60kg |
0,44 |
6 |
Máy tính cầm tay Cassio |
Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học |
0,44 |
7 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75kw |
0,44 |
8 |
Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (bằng điện) |
Dung tích bình hóa chất: 18 lít |
0,56 |
9 |
Dao ghép |
Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ |
0,67 |
10 |
Kéo cắt cành |
Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ |
0,89 |
11 |
Cuốc |
Chất liệu thép, loại đào đất |
0,67 |
12 |
Xẻng |
Chất liệu thép, loại xúc đất |
0,67 |
13 |
Dao (tông hoặc quắm) |
Chất liệu thép, dài 50cm |
0,67 |
14 |
Thùng |
Vật liệu: Tôn, sắt, nhôm, inox, thể tích: (10 - 20) lít |
0,33 |
15 |
Ô doa |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
2 |
Học liệu (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
5 |
Mực in |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
8 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
9 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Mẫu quy định |
1 |
10 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Kích thước 3x4 |
2 |
11 |
Túi bầu ươm hạt |
Kg |
Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy |
0,11 |
12 |
Túi bầu giâm cành chiết, cành giâm hom |
Kg |
Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy |
0,06 |
13 |
Dây dứa |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
|
Nilon chiết |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,61 |
14 |
Phân bón NPK 16-16-8 |
Kg |
Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học |
1,39 |
15 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
16 |
Phân đạm |
Kg |
Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học |
1,67 |
17 |
Phân hữu cơ vi sinh |
Kg |
Khô, tơi, phù hợp với nội dung giảng dạy |
0,83 |
18 |
Thuốc kích rễ N3M |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nội dung giảng dạy |
0,06 |
19 |
Hạt giống cây đu đủ |
Kg |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
0,28 |
20 |
Phân lân |
Kg |
Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường |
1,67 |
21 |
Thuốc trừ sâu NEWTOC 250EC (250ml) |
Lọ |
Trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam |
0,33 |
22 |
Thuốc trừ bệnh RidomilGold 68WG (100g) |
Gói |
Trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam |
0,33 |
23 |
Hom dứa |
Hom |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy |
5,56 |
24 |
Hom thanh long |
Hom |
Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy |
5,56 |
25 |
Cành lấy mắt ghép, cành ghép |
Cành |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy |
5,56 |
26 |
Nilon ghép chuyên dụng |
Cuộn |
Nilon tự hủy, khổ 03cm |
2,00 |
27 |
Cây gốc ghép |
Cây |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy |
5,56 |
28 |
Cồn 900 |
Lít |
Nồng độ 90% cồn nguyên chất |
0,06 |
29 |
Xơ dừa |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,11 |
30 |
Phân bón lá Roots 2 (500ml) |
Lọ |
Trong danh mục thuốc phân bón được phép sử dụng tại Việt Nam |
0,33 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
36 |
46,8 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
193 |
579 |
1. Điện phục vụ đào tạo: 05Kw/35 người = 0,14 kw/học viên.
2. Nước tưới: 100 m3/khoá = 06 m3/học viên.
PHỤ LỤC 12
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
5. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 206 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 206 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã |
Tên module |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
MH 01 |
Tổng quan về cây họ đậu |
4 |
3 |
0 |
01 |
MĐ 01 |
Trồng và chăm sóc cây lạc |
67 |
11 |
55 |
01 |
MĐ 02 |
Trồng và chăm sóc cây đậu tương |
67 |
11 |
55 |
01 |
MĐ 03 |
Trồng và chăm sóc cây đỗ xanh |
67 |
11 |
55 |
01 |
Tổng cộng |
206 |
36 |
165 |
05 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
10,40 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,06 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
9,34 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,56 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,06 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,06 |
3 |
Màn chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,06 |
4 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,06 |
5 |
Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, thuổng, xẻng) |
Loại thông dụng trên thị trường |
9,34 |
6 |
Máy đo độ ẩm đất cầm tay |
- Khoảng đo độ ẩm: 10 - 80% - Phân giải độ ẩm: ± 05% |
9,34 |
7 |
Cân đồng hồ |
- Loại thông dụng trên thị trường - Phạm vi đo 01kg - 60kg |
9,34 |
8 |
Bấm kim giấy cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
9,34 |
9 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75 kW |
9,34 |
10 |
Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (bình ắc quy) |
Dung tích bình hóa chất: 18 lít |
9,34 |
11 |
Xe rùa |
Tải trọng: ≥ 100kg |
9,34 |
12 |
Thước dây |
Loại thông dụng trên thị trường Giới hạn đo 50m |
9,34 |
13 |
Thước thẳng |
Loại thông dụng trên thị trường Giới hạn đo 50cm |
9,34 |
14 |
Máy cày mini |
Công suất: ≥ 100 m2/giờ Đất tơi: (5 ÷ 7)cm |
9,34 |
15 |
Máy lên luống |
Loại thông dụng trên thị trường |
9,34 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (Bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
8 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
9 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A0 |
6 |
10 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
2 |
11 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Theo mẫu quy định |
1 |
12 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Kích thước 3x4 |
2 |
13 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
14 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
15 |
Phân vi sinh |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
16 |
Phân lân 03 màu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
17 |
Phân kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
18 |
Phân đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
19 |
Thuốc trừ bệnh |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
20 |
Thuốc trừ sâu |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
21 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,94 |
22 |
Dây buộc |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
23 |
Bộ dụng cụ nhỏ (dao, kéo, kẹp…) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
24 |
Nilon che phủ |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
25 |
Giống lạc |
Kg |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
1,0 |
26 |
Giống đậu tương |
Kg |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
27 |
Giống đỗ xanh |
Kg |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
37 |
48.1 |
2 |
Đất canh tác |
5,6 |
169 |
946,4 |
1. Điện phục vụ đào tạo: 05kw/35 người = 0,15 kw/học viên.
2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.
PHỤ LỤC 13
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
5. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 160 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 160 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo như sau:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
|
Kiểm tra đầu khóa |
01 |
|
|
01 |
MĐ 01 |
Bài mở đầu |
22 |
06 |
16 |
0 |
MĐ 02 |
Trồng và chăm sóc cây bí xanh thơm |
77 |
12 |
64 |
01 |
MĐ 03 |
Sản xuất sản phẩm bí xanh thơm |
40 |
10 |
48 |
02 |
TỔNG SỐ |
160 |
28 |
128 |
4 |
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
8,11 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,83 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
7,28 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,22 |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
0,83 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,83 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
4 |
Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, xẻng) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,5 |
5 |
Máy đo độ pH, độ ẩm đất cầm tay |
- Khoảng đo pH: 3 - 8 pH - Phân giải độ pH: ± 0.2 pH - Khoảng đo độ ẩm: 10 - 80% - Phân giải độ ẩm: ± 05% |
4,5 |
6 |
Cân đồng hồ |
- Loại thông dụng trên thị trường - Phạm vi đo 01kg - 60kg |
4,5 |
7 |
Bấm kim giấy cầm tay |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,5 |
8 |
Máy bơm nước |
Công suất ≥ 0,75Kw |
4,5 |
9 |
Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (ắc quy) |
Dung tích bình hóa chất: 18 lít |
4,5 |
10 |
Xe rùa |
Tải trọng: ≥ 100kg |
4,5 |
11 |
Thước dây |
- Loại thông dụng trên thị trường - Giới hạn đo 50m |
4,5 |
12 |
Thước thẳng |
- Loại thông dụng trên thị trường - Giới hạn đo 50cm |
4,5 |
13 |
Bộ dụng cụ nhỏ (dao, kéo, panh kẹp…) |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,5 |
14 |
Máy cày mini |
- Công suất: ≥ 100 m2/giờ - Đất tơi: (5 ÷ 7) cm |
4,5 |
15 |
Máy lên luống |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,5 |
16 |
Máy xay 3A750W |
- Nguồn điện: 220v - Công suất: 750w - Tốc độ quay: 2850 vòng/phút - Năng suất nghiền: 40 - 45 kg/h - Kích thước: 440 (D) x 280 (R) x 610 (C) mm - Trọng lượng: 19kg |
2,8 |
17 |
Máy ép |
- Loại máy ép hoa quả dùng trong gia đình - Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
18 |
Máy sấy lạnh MSL-150S |
- Kích thước: 680 x 580 x 1120mm - Thể tích buồng sấy: 15 lít - Khay sấy inox 10 khay lưới + 01 khay liền; kích thước khay 410x520x20 mm - Vật liệu: Thân vỏ máy: inox sus201; - Khay sấy: inox 304 đột lỗ 04mm + 01 khay liền; Bảo ôn: xốp Polyurethane - Điện áp: 220v/50Hz - Nhiệt độ sấy: 15 - 60oC - Công suất điện tiêu thụ: 0,75 kw/h |
2,8 |
19 |
Tủ sấy nóng đối lưu |
- Kích thước: 600 x 750 x 1350 - Nhiệt độ sấy: 30°C ~ 150°C - Điện trở: 220v - Công suất: 3kw - Gia nhiệt bằng hơi nóng quạt gió - Nhiệt độ làm việc bình thường:150 ±10°C - Chất liệu lớp bên trong: inox cao cấp - Cấu tạo 02 lớp inox, 01 lớp bảo ôn cách nhiệt - Vách tủ: Độ dày 30mm, cách nhiệt bông thủy tinh 03 lớp - Kiểu 02 cánh cửa, tay khóa cửa dạng xoay, gioăng silicone chịu nhiệt |
2,8 |
20 |
Máy hút chân không DZ300B |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
21 |
Máy phối trộn |
Bồn khuấy trộn 02 vỏ, cánh khuấy, thiết bị phối trộn dạng vis tải, có điện trở |
2,8 |
22 |
Nồi 20 lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
23 |
Chảo |
Loại chống dính, đường kính miệng 60-80cm |
2,8 |
24 |
Xô |
Nhựa, 50 lít |
2,8 |
25 |
Chậu |
Nhôm hoặc nhựa, 50 lít |
2,8 |
26 |
Dao |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
27 |
Thớt |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
28 |
Bếp ga |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Giáo trình; đề cương bài giảng |
1 |
2 |
Học liệu (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
7 |
Mực in |
Lọ |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
8 |
Bút dạ dầu |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
9 |
Chứng chỉ cho học viên |
Cái |
Theo quy định |
1,0 |
10 |
Ảnh thẻ dán hồ sơ, chứng chỉ học viên |
Cái |
Ảnh màu 4 x 6 |
2,0 |
11 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
12 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
13 |
Tre/mai làm giàn |
M |
- Đường kính gốc 20cm, đường kính ngọn 05 - 10cm |
7,0 |
14 |
Rơm rạ ủ gốc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
15 |
Màng nilon phủ mặt luống |
M2 |
- Chất liệu: nhựa PE; loại: 120gr/m2 - Chiều rộng 05m; chiều dài: 50m/cuộn |
6,0 |
16 |
Khay gieo hạt |
Cái |
- Chất liệu: Nhựa - Trọng lượng: 430g/khay - Kích thước: 28 x 53cm (72 ô nhỏ) - Xuất xứ: Đài Loan |
0,2 |
17 |
Phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
15 |
18 |
Phân lân NPK đầu trâu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
19 |
Phân kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
20 |
Phân đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
21 |
Xăng A95 |
Lít |
Theo tiêu chuẩn nhà cung cấp |
0,5 |
22 |
Thuốc trừ sâu xanh, rệp: Ofatox 0,1% hoặc Oncol 20EC |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
23 |
Thuốc trừ bệnh sương mai Kasuzan hoặc Zineb 80 WP |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
24 |
Thuốc trừ bệnh phấn trắng Bavistyl 0,25% |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
25 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,94 |
26 |
Dây buộc nhựa PP |
Cuộn |
Loại 02kg/cuộn |
0,1 |
27 |
Hạt giống bí xanh thơm |
Gói |
Loại 30 hạt/gói Độ thuần: ≥ 99% Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,5 |
28 |
Bí xanh thơm già |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,0 |
29 |
Ga |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,24 |
30 |
Đường trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,0 |
31 |
Axit citric |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
32 |
Hương va-ni |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
33 |
Phèn chua (bột) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
34 |
Vôi tôi (làm nước vôi trong) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
35 |
Vitamin C (bột) |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường |
100 |
36 |
Pectin (bột) |
Gram |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
37 |
CMC (chất tạo đặc, sánh thực phẩm) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
38 |
Túi nilon hút chân không |
Kg |
Loại 01kg Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
39 |
Hộp thiếc 330ml hoặc chai nhựa 500ml |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
29 |
37.7 |
2 |
Phòng/xưởng học thực hành |
3,0 |
50 |
150 |
3 |
Đất canh tác |
5,6 |
81 |
453,6 |
1. Điện phục vụ đào tạo: 07kw/35 người = 0,2 kw/học viên.
2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.
PHỤ LỤC 14
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||||||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||||||
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
|
||||
MĐ 01 |
An toàn lao động |
13 |
5 |
7 |
01 |
||||
MĐ 02 |
Nguyên liệu chè búp tươi |
22 |
6 |
15 |
01 |
||||
MĐ 03 |
Kỹ thuật chế biến chè xanh |
100 |
12 |
87 |
01 |
||||
MĐ 04 |
Phân loại, đóng gói và bảo quản chè |
46 |
6 |
39 |
01 |
||||
Tổng cộng |
182 |
29 |
148 |
05 |
|
||||
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,3 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,86 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
8,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,4 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 DDR4 8GB 3200Mhz - Bàn phím USB - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 19 inch |
0,86 |
2 |
Máy chiếu |
- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,86 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
0,86 |
4 |
Máy sao chè |
- Vật liệu: SUS 304, chịu lực chịu nhiệt tốt không hoen gỉ - Kích thước thùng quay: đường kính 90cm, chiều dài 116cm - Điện áp/công suất: 220v/0,75kw - Tốc độ quay: 05 - 36 vòng/phút - Công suất làm việc: 60 - 80 kg/mẻ/giờ |
8,44 |
5 |
Máy vò chè |
- Công suất: 370w - Điện áp: 220v - Kích thước: 700 x 600 x 950mm - Tốc độ xoay: 54 vòng/phút |
8,44 |
6 |
Máy đóng gói chè |
- Chất liệu: Inox 304 - Loại túi sử dụng: không kén túi. hút túi bạc, túi kẽm, túi trà, túi hút chân không PA, túi PE bình thường - Bề rộng tối đa của túi hút: 66cm - Kích thước buồng hút: 68 x 26 x 38cm (DxRxC) - Số lượng thanh hàn: 02 thanh hàn - Kích thước đường hàn: 66 x 01cm (DxR) - Số vòi hút chân không: Dạng buồng - Tốc độ hút: 12 - 24 túi/phút (túi chè) - Công suất bơm chân không: 250W - Áp suất chân không tối đa: -0.1Mpa - Công suất máy: 750W - Kích thước máy: 72 x 41 x 76cm (DxRxC) - Nguồn điện: 220V/50Hz |
8,44 |
7 |
Bình chữa cháy |
- Loại bình: Bình chữa cháy khí CO2 MT5 - Trọng lượng khí CO2: 05kg - Kích thước: Cao 54cm, đường kính 15cm - Hợp chất chữa cháy khí CO2 nguyên chất - Thời gian phun tiêu chuẩn: ≥ 30s - Phạm vi phun: ≥ 02m |
8,44 |
8 |
Cân |
Cân đồng hồ, loại 05kg; 60kg |
8,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
01 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Số giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
8 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
01 |
|
9 |
Ảnh thẻ học viên |
Cái |
Ảnh màu (4 x 6) |
02 |
|
10 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
03 |
|
11 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
0,5 |
|
12 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
05 |
|
13 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
14 |
Găng tay bảo hộ |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
15 |
Chè tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
20 |
|
16 |
Bao tải |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
17 |
Bao ni lông |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
18 |
Bộ dụng cụ panh kẹp mẫu, kéo nhỏ, dao con… |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
19 |
Khay nhựa đựng mẫu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
01 |
|
20 |
Bộ dụng cụ vệ sinh (chổi chít, chổi nhựa, xẻng nhựa…) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
21 |
Bộ dụng cụ (mẹt, nia, sàng…) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
22 |
Túi bạc đóng gói chè loại 01kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
04 |
|
23 |
Túi bạc đóng gói chè loại 0,5kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
04 |
|
24 |
Túi bạc đóng gói chè loại 0,2kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
04 |
|
25 |
Túi bạc đóng gói chè loại 0,1kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
04 |
|
26 |
Túi giấy màu loại 01kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
03 |
|
27 |
Túi giấy màu loại 0,5kg |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
28 |
Túi bóng kính các loại |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
29 |
Củi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
60 |
|
30 |
Vải bạt |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
04 |
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của
01 (một) người học |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một) người
học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
30 |
39 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
152 |
456 |
PHỤ LỤC 15
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc cây rau
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
2 |
|
|
2 |
MĐ 01 |
Trồng rau nhóm ăn lá |
80 |
16 |
62 |
2 |
MĐ 02 |
Trồng rau nhóm ăn quả |
84 |
12 |
70 |
2 |
MĐ 03 |
Trồng rau nhóm ăn củ |
82 |
12 |
68 |
2 |
Tổng cộng |
248 |
40 |
200 |
8 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
Cấu hình: Tối thiểu Core I3 Chuột quang: Cổng USB Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, thuổng, xẻng) |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,44 |
5 |
Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây (thùng, khay) |
Vật liệu: Inox không rỉ hoặc nhựa |
11,44 |
6 |
Thùng tưới |
Vật liệu: Inox không rỉ hoặc nhựa |
11,44 |
7 |
Bộ dụng cụ đựng, vận chuyển mẫu, nguyên liệu (xô, thúng, chậu) |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,44 |
8 |
Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật (cốc đong, đũa khuấy, phuy) |
Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch hoặc nhựa |
11,44 |
9 |
Xe rùa |
Tải trọng: ≥ 100kg |
11,44 |
10 |
Máy bơm nước |
- Công suất: ≥ 4,0 mã lực |
11,44 |
11 |
Máy cày mini |
- Công suất: ≥ 100 m2/giờ |
11,44 |
12 |
Máy cắt cỏ cầm tay |
- Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút |
11,44 |
13 |
Bình phun |
- Thể tích: ≥ 18 lít |
11,44 |
14 |
Bộ cân |
- Khả năng cân: (0,05 ÷ 60)kg |
11,44 |
15 |
Nhiệt kế |
- Nhiệt kế thủy ngân |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
0 |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
0 |
0,028 |
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
0 |
0,028 |
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
0 |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
0 |
0,057 |
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
0 |
0,057 |
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
0 |
6 |
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
0 |
1 |
10 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
1 |
0 |
1 |
11 |
Ảnh thẻ học viên |
Cái |
Kích thước 3 x 4 |
2 |
0 |
2 |
12 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
0 |
2 |
13 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
0 |
2 |
14 |
Phân hữu cơ |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
15 |
Phân lân 3 màu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
16 |
Phân kali |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
17 |
Phân vi sinh bón qua lá |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
0 |
0,4 |
18 |
Phân vi sinh cải tạo đất |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
0 |
0,4 |
19 |
Phân đạm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
0 |
2 |
20 |
Nhóm thuốc bảo vệ thực vật (133 gói) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
0 |
0,028 |
21 |
Thuốc kích thích tăng trưởng |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
0 |
0,2 |
22 |
Thuốc diệt kiến, mối |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
0 |
0,2 |
23 |
Thuốc chống rét, chống sương |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
0 |
0,4 |
24 |
Chế phẩm vi sinh |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
25 |
Lưới đen |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
0 |
0,4 |
26 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,97 |
0 |
0,97 |
27 |
Ni lông |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
0 |
0,4 |
28 |
Dây buộc |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
0 |
0,2 |
29 |
Bộ dụng cụ nhỏ (dao, kéo, panh kẹp…) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
0 |
0,2 |
30 |
Hạt cà chua giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,2 |
0 |
0,2 |
31 |
Hạt đỗ giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
0 |
0,4 |
32 |
Hạt cải canh giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
33 |
Hạt cải cúc nếp giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
34 |
Hạt su hào giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
35 |
Hạt cà rốt giống |
Hộp |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,2 |
0 |
0,2 |
36 |
Hạt cải bó xôi giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
37 |
Hạt cải chíp giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
38 |
Hạt mùng tơi giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
39 |
Hạt cải thảo giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
40 |
Hạt cải bắp giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
0 |
0,4 |
41 |
Hạt củ cải giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
0 |
0,4 |
42 |
Hạt cải bẹ giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
0 |
0,4 |
43 |
Hạt cải canh lá to giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
44 |
Hạt cải ngồng giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,6 |
0 |
0,6 |
45 |
Hạt cải bao giống |
Gói |
- Độ thuần: ≥ 99% - Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90% |
0,4 |
0 |
0,4 |
46 |
Cây su hào và cây cải bắp giống |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
0 |
30 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
PHỤ LỤC 16
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VĂ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và chăm sóc cây có múi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc cây có múi
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
|
|
|
1 |
MĐ 01 |
Chuẩn bị cây giống |
42 |
6 |
32 |
3 |
MĐ 02 |
Chuẩn bị đất trồng cây có múi |
38 |
6 |
30 |
2 |
MĐ 03 |
Trồng và chăm sóc cây có múi |
65 |
9 |
54 |
2 |
MĐ 04 |
Quản lý dịch hại |
68 |
12 |
54 |
2 |
MĐ 05 |
Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm |
35 |
5 |
28 |
2 |
Tổng cộng |
248 |
38 |
198 |
12 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
38 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
2 |
Học liệu phục vụ đào tạo |
Bộ |
Chất liệu nhựa và giấy |
1 |
0 |
1 |
3 |
Văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…) |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
4 |
Găng tay |
Đôi |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
5 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
2 |
6 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
7 |
Mũ |
Chiếc |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
8 |
Ủng |
Đôi |
Chất liệu cao su |
1 |
0 |
1 |
9 |
Cây giống (cây quýt) |
Cây |
Khoẻ mạnh,không sâu bệnh |
15 |
0 |
15 |
10 |
Phôi cây ghép (gốc ghép) |
Gốc |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn |
5 |
0 |
5 |
11 |
Thuốc trừ sâu |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
12 |
Thuốc trừ bệnh |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
13 |
Thuốc kích rễ |
Lọ, ống |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
14 |
Thuốc kích hoa, đậu quả |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
15 |
Thuốc trừ virus, vi khuẩn gây bệnh |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
16 |
Thuốc trừ sâu sinh học |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
17 |
Thuốc trừ bệnh sinh học |
Gói |
Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
1 |
0 |
1 |
18 |
Phân NPK |
Kg |
Khô, tơi |
5 |
0 |
5 |
19 |
Phân bón nấm đối kháng trichoderma |
Kg |
Khô, tơi |
2 |
0 |
2 |
20 |
Phân bón lá |
Gói |
Khô, tơi |
1 |
0 |
1 |
21 |
Vôi bột |
Kg |
Không vón cục |
5 |
0 |
5 |
22 |
Túi bọc quả |
Kg |
Chất liệu nilon hoặc nhựa |
0,05 |
0 |
0,05 |
23 |
Nilon bó bầu |
Kg |
Chất liệu nilon |
0,05 |
0 |
0,05 |
24 |
Dây buộc |
Kg |
Chất liệu nilon |
0,05 |
0 |
0,05 |
25 |
Băng ghép |
Cuộn |
Chất liệu nilon |
0,5 |
0 |
0,5 |
26 |
Bẫy ruồi vàng |
Cái |
Chất liệu nhựa |
0,5 |
90 |
0,05 |
27 |
Dao ghép |
Cái |
Chất liệu thép không gỉ |
1 |
90 |
0,1 |
28 |
Kéo chiết |
Cái |
Chất liệu thép không gỉ |
1 |
90 |
0,1 |
29 |
Kéo cắt ghép đa năng |
Cái |
Chất liệu thép không gỉ |
1 |
90 |
0,1 |
30 |
Cuốc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
31 |
Xẻng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
32 |
Ô doa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
90 |
0,05 |
33 |
Bình phun |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.057 |
90 |
0,0057 |
34 |
Phôi chứng chỉ |
cái |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
0 |
1 |
35 |
Ảnh thẻ |
cái |
Kích thước 3 x 4 |
1 |
0 |
1 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Phòng/thực địa học thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 17
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và khai thác rừng đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và khai thác rừng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và khai thác rừng trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và khai thác rừng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và khai thác rừng trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trồng và khai thác rừng
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MĐ/MH |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MH |
An toàn lao động |
4 |
2 |
2 |
MĐ 01 |
Trồng rừng |
106 |
18 |
88 |
MĐ 02 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng |
76 |
12 |
64 |
MĐ 03 |
Khai thác rừng |
62 |
6 |
56 |
Tổng cộng |
248 |
38 |
210 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
38 |
4 |
Máy cắt cỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
76 |
5 |
Thước đo kẹp kính |
Chất liệu sắt |
62 |
6 |
Súng bắn đo chiều cao |
Dạng súng bắn |
62 |
7 |
Cưa xăng |
Loại thông dụng trên thị trường |
62 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
2 |
Học liệu phục vụ đào tạo |
Bộ |
Chất liệu nhựa và giấy |
1 |
0 |
1 |
3 |
Văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…) |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
4 |
Găng tay |
Đôi |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
5 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
2 |
6 |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
7 |
Mũ |
Chiếc |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
8 |
Ủng |
Đôi |
Chất liệu cao su |
1 |
0 |
1 |
9 |
Cọc tiêu, biển báo |
Cái |
Theo yêu cầu kỹ thuật |
0,5 |
90 |
0,05 |
10 |
Biển cấm |
Cái |
Theo yêu cầu kỹ thuật |
0,5 |
90 |
0,05 |
11 |
Thước dây |
Cái |
Theo yêu cầu kỹ thuật |
0,5 |
90 |
0,05 |
12 |
Sơn đánh dấu cây |
Lít |
Đảm bảo chất lượng |
0,09 |
0 |
0,09 |
13 |
Xăng |
Lít |
Đảm bảo yêu cầu chất lượng |
0,11 |
0 |
0,11 |
14 |
Dầu nhờn |
Lít |
Đảm bảo yêu cầu chất lượng |
0.06 |
0 |
0,06 |
15 |
Cây giống (keo) |
Cây |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh |
30 |
0 |
30 |
16 |
Cây giống trồng dặm (keo) |
Cây |
Khoẻ mạnh, không sâu bệnh |
10 |
0 |
10 |
17 |
Phân bón NPK |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
6 |
0 |
6 |
18 |
Phân vi sinh |
Kg |
Đạt yêu cầu chất lượng |
6 |
0 |
6 |
19 |
Thuốc trừ sâu |
Gói |
Đạt yêu cầu chất lượng |
2 |
0 |
2 |
20 |
Thuốc trừ bệnh |
Gói |
Đạt yêu cầu chất lượng |
2 |
0 |
2 |
21 |
Dao |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
22 |
Cuốc |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
23 |
Cuốc chim |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
24 |
Xẻng |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
25 |
Kéo |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
26 |
Rìu |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
27 |
Búa |
Cái |
Chất liệu sắt |
1 |
90 |
0,1 |
28 |
Ô doa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
90 |
0,05 |
29 |
Bình phun |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
90 |
0,0057 |
30 |
Bình chữa cháy |
Cái |
Loại bình CO2 MT3 |
0,17 |
0 |
0,17 |
31 |
Mua sản phẩm gỗ rừng (keo) đến tuổi khai thác trên đất của người dân để thực hành |
m3 |
Theo tiêu chuẩn của rừng trồng cây lấy gỗ |
0,057 |
0 |
0,057 |
32 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
0 |
1 |
33 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Ảnh màu, kích thước 3x4 |
1 |
0 |
1 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
38 |
49,4 |
2 |
Phòng/Thực địa học thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 18
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬ DỤNG THUỐC THÚ Ý TRONG CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
MĐ 01 |
Bệnh ở vật nuôi |
27 |
11 |
15 |
01 |
MĐ 02 |
Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc và vắc xin phòng bệnh |
106 |
18 |
87 |
01 |
MĐ 03 |
Xác định thuốc kháng sinh, thuốc tác động đến các cơ quan cơ thể vật nuôi |
114 |
12 |
101 |
01 |
Tổng cộng |
248 |
41 |
203 |
04 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y |
TCVN, vật liệu không gỉ |
11,44 |
5 |
Tai nghe dùng cho thú y |
Sản phẩm chất lượng làm việc cao, âm thanh nhạy |
11,44 |
6 |
Bộ bơm tiêm tự động |
TCVN, dung tích: ≥ 01ml |
11,44 |
7 |
Xi lanh loại vỏ kim loại 10ml |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
8 |
Xi lanh loại vỏ kim loại 20ml |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
9 |
Bình phun thuốc sát trùng |
Bình phun xịt ≥ 18 lít |
11,44 |
10 |
Phích chuyên dùng vận chuyển vacxin |
- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít - Trọng lượng đầy: 6,4kg - Trọng lượng rỗng: 2,32kg - Bình tích lạnh kèm theo |
11,44 |
11 |
Nhiệt kế |
TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C |
11,44 |
12 |
Cân |
Loại 100kg |
11,44 |
13 |
Khay inox |
Vật liệu không gỉ |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
|
10 |
Dụng cụ thực hành (kim, dao, kéo, chỉ khâu, bông, băng,...) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
11 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
12 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
13 |
Vắc xin dùng cho lợn |
|
|
|
|
13.1 |
Vắc xin dịch tả |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,57 |
|
13.2 |
Vắc xin tụ huyết trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,14 |
|
13.3 |
Vắc xin phó thương hàn |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,57 |
|
13.4 |
Vắc xin lépto |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,57 |
|
14 |
Vắc xin dùng cho gà: |
|
|
|
|
14.1 |
Vắc xin lasota |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,4 |
|
14.2 |
Vắc xin gumboro |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,4 |
|
14.3 |
Vắc xin niucatxon |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,4 |
|
14.4 |
Vắc xin đậu gà |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,71 |
|
14.5 |
Vắc xin tụ huyết trùng |
Liều |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,71 |
|
15 |
Thuốc kháng sinh |
|
|
|
|
15.1 |
Nhóm thuốc kháng sinh dạng bột (504 gói, lọ) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
15.2 |
Nhóm thuốc kháng sinh dạng dung dịch (287 lọ, chai) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
15.3 |
Nhóm thuốc kháng sinh dạng bơm xit (28 lọ, hộp) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
16 |
Nhóm thuốc sát trùng, tiêu độc (63 chai, gói, kg) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
17 |
Thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi |
|
|
|
|
17.1 |
Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng dung dịch (434 lọ, ống) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
17.2 |
Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng bột (413 gói, hộp) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
18 |
Thức ăn hỗn hợp (hướng dẫn học viên phối trộn thuốc trong thức ăn) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
|
19 |
Thức ăn đậm đặc (hướng dẫn học viên phối trộn thuốc trong thức ăn) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
20 |
Nước cất, dung dịch pha |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
21 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
PHỤ LỤC 19
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MĐ 01 |
Xác định thức ăn cho vật nuôi |
51 |
11 |
39 |
1 |
MĐ 02 |
Chuẩn bị máy móc thiết bị sản xuất thức ăn cho chăn nuôi |
30 |
6 |
23 |
1 |
MĐ 03 |
Quy trình sản xuất, đóng gói, bảo quản, sử dụng và vệ sinh thức ăn cho chăn nuôi |
100 |
12 |
87 |
1 |
Tổng cộng |
182 |
29 |
149 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,3 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,86 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
8,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,4 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
0,86 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,86 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
0,86 |
4 |
Máy ép viên cám trục đứng |
- Công suất động cơ: 3 - 3.5kw - Tốc độ: 1450 vòng/ phút - Nguồn điện: 220V - Tính năng: Nghiền ép nguyên liệu thô như ngô, rau bèo, cua, cá, ốc nhỏ, cám,… thành viên cám chắc, mịn |
8,44 |
5 |
Máy ép viên cám trục ngang |
- Động cơ: 3kw - Nguồn điện: 220v - Năng suất ép viên: kg/h: 50 - 80 - Tốc độ động cơ vòng/ phút: 1450 - Đường kính viên cám: mm 2; 4 và 6 |
8,44 |
6 |
Máy băm, thái thức ăn chăn nuôi đa năng |
- Công suất động cơ: 2.2kw - 2900vp - Điện năng: 220V - Tính năng: Có thể băm, thái nghiền các loại rau, củ, quả, cỏ, ngô, khoai, sắn, ốc, xương, thức ăn thừa... |
8,44 |
7 |
Máy đóng bao |
- Loại kim: 01 kim 01 chỉ - Tốc độ khâu của kim: 1500 - 1700 lần kim/phút - Nguồn điện: 220 - 240V - Kích thước máy: 25Lx8Wx24H (cm) |
8,44 |
8 |
Cân |
- Loại 100kg |
8,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Số giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
|
10 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
|
11 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
12 |
Bột ngô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
|
13 |
Cám gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
6 |
|
14 |
Gạo tấm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
15 |
Bột sắn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
16 |
Đỗ tương |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
17 |
Lạc nhân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,57 |
|
18 |
Dầu ăn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,49 |
|
19 |
Bột cá, thịt |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
20 |
Primix |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
21 |
Urê |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
22 |
Muối |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,49 |
|
23 |
Đường |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,49 |
|
24 |
Vi khoáng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
25 |
Chế phẩm EM |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
26 |
Thức ăn đậm đặc cho gà, lợn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
|
27 |
Bao nilong |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,49 |
|
28 |
Bao tải |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
29 |
Vải bạt |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
30 |
Vôi bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
31 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
32 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
33 |
Dao, kéo nhỏ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
34 |
Dụng cụ đựng nguyên vật liệu |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
30 |
39 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
152 |
456 |
PHỤ LỤC 20
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sản xuất rượu men lá thủ công do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sản xuất rượu men lá thủ công
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
|
MĐ 01 |
An toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường làng nghề sản xuất rượu men lá thủ công |
21 |
05 |
15 |
01 |
MĐ 02 |
Kỹ thuật làm men lá sản xuất rượu truyền thống |
54 |
06 |
47 |
01 |
MĐ 03 |
Kỹ thuật sản xuất rượu men lá thủ công |
106 |
18 |
86 |
02 |
Tổng cộng |
182 |
29 |
148 |
05 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,3 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,86 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
8,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,4 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
A |
Thiết bị giảng dạy lý thuyết |
||
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 - DDR4 8GB 3200Mhz - Bàn phím USB - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 19 inch |
0,86 |
2 |
Máy chiếu |
- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,86 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
0,86 |
B |
Thiết bị giảng dạy thực hành |
||
1 |
Nồi |
- Chất liệu: Hợp kim nhôm - Dung tích: 50 lít |
8,44 |
2 |
Nồi (chảo) |
- Chất liệu gang - Kích thước: Ø 1000mm |
8,44 |
3 |
Khay |
- Chất liệu inox - Kích thước: 1,0 x 2,0m |
8,44 |
4 |
Thùng (xô) ủ |
- Thùng tròn, chất liệu nhựa - Kích thước đường kính 41,5 x cao 44,5 (cm) |
8,44 |
5 |
Chõ |
- Chất liệu gỗ - Kích thước: Ø 700 - Ø 1000mm |
8,44 |
6 |
Chảo |
- Chất liệu gang - Kích thước: Ø 700mm |
8,44 |
7 |
Thiết bị lọc rượu |
- Chất liệu Inox 304 và nhựa nguyên sinh dùng trong thực phẩm - Kích thước: 95 x 39 x 108cm - Công suất lọc: 250 L/h |
8,44 |
8 |
Thiết bị đóng nắp chai |
- Điện áp: 220v/50hz - Hoạt động: Cầm tay - Đường kính: 05 - 30mm |
8,44 |
9 |
Cân |
- Cân đồng hồ, loại 60kg |
8,44 |
10 |
Chum |
- Chất liệu sành - Dung tích 50 lít; 100 lít |
8,44 |
11 |
Cồn kế |
- Đo được đến 700 |
8,44 |
12 |
Can |
- Chất liệu nhựa - Dung tích 05 lít, 10 lít, 20 lít |
8,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
01 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
01 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,028 |
|
5 |
Số giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
8 |
Phôi chứng chỉ |
Cái |
Mẫu quy định |
01 |
|
9 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
03 |
|
10 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
0,5 |
|
11 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
12 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
02 |
|
13 |
Găng tay nilon |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
|
14 |
Nước rửa chén |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,1 |
|
15 |
Bột gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
03 |
|
16 |
Riềng tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,5 |
|
17 |
Men giống |
Kg |
Loại thông dụng được sản xuất thủ công truyền thống tại địa phương |
0,5 |
|
18 |
Nhóm các loại lá cây, thân cây, củ (tươi) dùng chế biến sắc lấy nước làm men lá (nét tì, nát moong, tảng tó, rau răm, chạ pái, thau hương, vạt hương, cam thảo đất, nhân trần…) |
Kg |
Được thu hái tại địa phương |
02 |
|
19 |
Gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12 |
|
20 |
Men |
Kg |
Loại thông dụng được sản xuất thủ công truyền thống tại địa phương |
0,6 |
|
21 |
Củi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
60 |
|
22 |
Chai nhựa |
Cái |
Dung tích: 500ml loại thông dụng trên thị trường |
04 |
|
23 |
Chai thuỷ tinh |
Cái |
Dung tích: 500ml loại thông dụng trên thị trường |
04 |
|
24 |
Thùng hộp carton |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 230 x 230 x 350 |
02 |
|
25 |
Băng dính |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
26 |
Vải bạt |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
04 |
|
27 |
Ảnh thẻ học viên |
Chiếc |
Ảnh màu kích thước 4 x 6 |
02 |
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
30 |
39 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
152 |
456 |
PHỤ LỤC 21
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: MÂY TRE ĐAN
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Mây tre đan trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Mây tre đan do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MÂY TRE ĐAN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MÂY TRE ĐAN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Mây tre đan trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mây tre đan được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Mây tre đan trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Mây tre đan
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
|
||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|
|||||||
MĐ 01 |
Giới thiệu nghề đan lát thủ công; an toàn trong lao động; chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ và xử lý, pha chế, bảo quản nguyên liệu |
22 |
6 |
16 |
|
|
||||
MĐ 02 |
162 |
24 |
138 |
|
|
|||||
MĐ 03 |
Hoàn thiện sản phẩm |
64 |
8 |
56 |
|
|
||||
Tổng cộng |
248 |
38 |
210 |
|
||||||
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,76 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,09 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,67 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
38 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
38 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
38 |
4 |
Làm bằng gỗ thao tác thủ công, dẻo thường ở cỡ (45cm x 30cm x 15cm) cán dài |
22 |
|
5 |
Bàn tuốt sợi tròn |
Làm bằng gỗ thao tác thủ công; lưỡi làm bằng thép mỏng cỡ 20cm x 15cm x 0,1cm |
22 |
6 |
Bàn kéo các loại lá |
- Làm bằng gỗ thao tác thủ công - Thanh lắp bàn kéo bằng loại thép không rỉ, có chiều dài 45cm x 10cm x 0,2cm - Lưỡi dao làm bằng thép mỏng, đầu vạt chéo, mài sắc làm lưỡi. Lưỡi dao thường có cỡ 07cm x 01cm x 0,1cm |
22 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
2 |
Học liệu phục vụ đào tạo (bút, vở, giấy A0) |
Bộ |
Chất liệu nhựa và giấy |
1 |
0 |
1 |
3 |
Chi văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…) |
Bộ |
Chất liệu giấy |
1 |
0 |
1 |
4 |
Găng tay |
Đôi |
Chất liệu vải |
1 |
0 |
1 |
5 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Chất liệu nilon pha |
2 |
0 |
2 |
6 |
Dao |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
7 |
Kìm bấm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
8 |
Dùi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
9 |
Kéo |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
0,1 |
10 |
Kẹp sắt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
0 |
1 |
11 |
Kim đan |
Cái |
Kích thước 4,5cm x 0,2cm x 0,15cm |
2 |
0 |
2 |
12 |
Lá sả khô |
Kg |
Khô, dẻo, dai |
2 |
0 |
2 |
13 |
Sợi guột |
Bó |
Khô, dẻo, dai, không mối mọt |
1 |
0 |
1 |
14 |
Sợi mây nước |
Kg |
Khô, dẻo, dai, không mối mọt |
1 |
0 |
1 |
15 |
Ruột mây tròn |
Kg |
Khô, dẻo, dai, không mối mọt |
1 |
0 |
1 |
16 |
Cây tre |
m |
Có Φ từ 08 - 10cm |
10 |
0 |
10 |
17 |
Cây giang |
m |
Dẻo, dai có Φ từ 10 - 12cm |
10 |
0 |
10 |
18 |
Sơn PU phủ bóng |
Lít |
Bóng, mịn |
0,09 |
0 |
0,09 |
19 |
Lưu huỳnh |
Kg |
Khô |
0,019 |
0 |
0,019 |
20 |
Túi bạt đựng bảo quản nguyên vật liệu, sản phẩm |
m2 |
Chất liệu nilon dày |
0,2 |
0 |
0,2 |
21 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
1 |
0 |
1 |
22 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Kích thước 3x4 |
1 |
0 |
1 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1 |
38 |
38 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
4 |
210 |
840 |
PHỤ LỤC 22
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề May công nghiệp trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề May công nghiệp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề May công nghiệp trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: May công nghiệp
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MĐ 01 |
Vận hành thiết bị may |
29 |
5 |
23 |
1 |
MĐ 02 |
May các đường may máy cơ bản |
46 |
6 |
39 |
1 |
MĐ 03 |
May áo sơ mi |
98 |
18 |
79 |
1 |
MĐ 04 |
May quần âu |
74 |
12 |
61 |
1 |
Tổng cộng |
248 |
41 |
202 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Máy may công nghiệp 01 kim |
- Đồng bộ gồm: Đầu máy, mô tơ, chân mặt bàn - Tốc độ máy tối đa: 5500 mũi/phút - Loại ổ quay tròn, bơm dầu tự động - Điện tiêu thụ: 1 pha - Motor: 220V AC |
11,44 |
5 |
Bàn là |
- Đồng bộ Silverstar |
11,44 |
6 |
Kéo cắt vải |
- TCVN |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
|
10 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
11 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
12 |
Vải kate (lụa, sọc, Cotton) |
Mét |
Khổ 1,2m, loại thông dụng trên thị trường |
6 |
|
13 |
Vải thun (PE, Cotton) |
Mét |
Khổ 1,7m, loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
14 |
Vải kaki |
Mét |
Khổ 1,5m, loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
15 |
Vải Jean |
Mét |
Khổ 1,5m, loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
16 |
Kim máy may |
Gói |
Kim máy may công nghiệp |
2 |
|
17 |
Bìa cắt mẫu |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
18 |
Phấn may |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
19 |
Chỉ may |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
20 |
Thước gỗ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
21 |
Bấm chỉ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
22 |
Thoi suốt |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
23 |
Mex giấy |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
24 |
Mex vải |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
25 |
Dây kéo 20 cm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
26 |
Dây chun |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
27 |
Thước dây 1,5m |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
28 |
Chỉ vắt sổ |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
29 |
Cúc áo |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
30 |
Cúc, khuy quần |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
31 |
Dầu máy may |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
32 |
Gim cài, định vị |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
33 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
|
34 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Ảnh màu; kích thước 3 x 4 |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
|
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
|
PHỤ LỤC 23
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 298 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật xây dựng
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 298 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MĐ-01 |
Vật liệu xây dựng |
6 |
5 |
|
|
MĐ-02 |
Vận chuyển vật liệu và trộn vữa |
36 |
12 |
23 |
1 |
MĐ-03 |
Xây gạch |
140 |
12 |
127 |
1 |
MĐ-04 |
Trát, láng vữa |
116 |
12 |
103 |
1 |
Tổng cộng |
298 |
41 |
253 |
4 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,4 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
14,2 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,3 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Dàn giáo |
- Kích thước: Cao 1,7m; rộng 1,25m - Loại sắt tròn Æ42 và dày 2 ly |
14,2 |
5 |
Xe rùa |
Kích thước 915 x 650 x 250 |
14,2 |
6 |
Máy khoan bê tông |
- Điện áp 220VAC - Công suất 790w |
14,2 |
7 |
Máy trộn bê tông |
- Kiểu: Trộn bê tông tự do - Thể tích thùng máy: 250 lít - Số vòng quay của thùng: 20 - 30 v/ph - Động cơ điện 220 v/1,5kw - Động cơ dầu Diesel D6 - Trọng lượng máy: 120kg |
14,2 |
8 |
Máy đầm dùi |
- Động cơ 1 pha 1,5kw - Dày dùi phi 35 - 50 - Độ dài dây dùi 04 - 06m |
14,2 |
9 |
Máy đầm bàn |
- Công suất 4,8 kw/6,5Hp - Trọng lượng máy 97kg - Tốc độ quay 5500 r.m.p - Lực đầm 13 kN - Tốc độ di chuyển 40cm/s - Đầm sâu 30cm - Kích thước 53 x 50 (cm) |
14,2 |
10 |
Máy cắt sắt |
- Điện áp 220VAC - Đường kính lưỡi cắt 350mm |
14,2 |
11 |
Bàn bẻ đai sắt |
- Dạng đứng - Bẻ thủ công |
14,2 |
12 |
Kìm cắt sắt |
- Cắt được các sắt có đường kính ≤ 08mm - Loại cầm tay, khối lượng 05kg |
14,2 |
13 |
Máy cân bằng laser |
- Loại dùng pin, 05 tia - Chân điều chỉnh cao đến 1,2m |
14,2 |
14 |
Búa |
Loại để đóng đinh |
14,2 |
15 |
Xà beng |
Loại để nhổ đinh |
14,2 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
|
10 |
Bộ dụng cụ đo, tạo góc... |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
11 |
Xi măng |
Bao |
Loại 50kg/bao |
2,6 |
|
12 |
Cát vàng + cát mịn |
M3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
|
13 |
Đá |
M3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
14 |
Sỏi |
M3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
15 |
Gạch xây |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
110 |
|
16 |
Bao tải |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
17 |
Vải bạt |
M2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
18 |
Vôi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
|
19 |
Cọc tre |
Cái |
ᴓ 600 dài 2,5m |
1 |
|
20 |
Dây cước |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
21 |
Thép các loại |
Kg |
ᴓ6, ᴓ8, ᴓ12 |
12 |
|
22 |
Bàn chà láng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
23 |
Bay cán |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
24 |
Bay làm đường chỉ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
25 |
Xô, chậu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
26 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
27 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
28 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
|
29 |
Ảnh thẻ |
Chiếc |
Kích thước 3 x 4 |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
256 |
768 |
PHỤ LỤC 24
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Pha chế đồ uống do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Pha chế đồ uống được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Pha chế đồ uống
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MĐ01 |
Tổng quan về nghiệp vụ pha chế |
43 |
11 |
30 |
2 |
MĐ02 |
Pha chế đồ uống |
204 |
30 |
172 |
2 |
Tổng cộng |
248 |
41 |
202 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Tủ lạnh |
Dung tích tối thiểu: 365 lít |
11,44 |
6 |
Máy ép trái cây |
- Công suất động cơ: 250w. Tốc độ vòng quay: 43 vòng/phút - Nguồn điện: 220v - 50Hz - Ống tiếp nhiên liệu rộng 80mm |
11,44 |
7 |
Máy xay sinh tố |
Dung tích tối thiểu: 1,5 lít. Công suất khoảng 600w |
11,44 |
8 |
Máy vắt cam |
- Công suất động cơ: 180w - Nguồn điện: 220v - 50Hz |
11,44 |
9 |
Máy đánh trứng |
- Công suất: 300w - Nguồn điện: 220v - 50Hz |
11,44 |
10 |
Ly, tách, chén, cốc, bát, thìa, phin pha cà phê các loại |
Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm |
11,44 |
11 |
Bình lắc các loại |
- Chất liệu: Inox - Công dụng: Lắc các loại đồ uống, giúp tạo bọt, cho đều nguyên liệu và độ lạnh - Dung tích bình lắc đến: 750ml |
11,44 |
12 |
Cân |
- Loại 05kg |
11,44 |
13 |
Bàn sơ chế |
Kích thước tối thiểu: D200cm x C80cm x R90cm |
11,44 |
14 |
Bếp công nghiệp |
Loại 01 họng kích thước tối thiểu: D100cm x R35cm |
11,44 |
15 |
Máy xay đá |
- Công suất: 300 (W) - Điện áp: 220 (V) - Lưỡi bào: Thép không gỉ |
11,44 |
16 |
Phích đựng đá |
- Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm - Dung tích: 24 lít |
11,44 |
17 |
Bộ gắp chuyên dùng pha chế đồ uống |
- Chất liệu: Inox - Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm |
11,44 |
18 |
Bộ dụng cụ đựng nguyên liệu |
- Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
|
10 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
11 |
Găng tay ni lông |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
12 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
13 |
Bình lắc nhựa 300ml |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
14 |
Bình lắc nhựa 500ml |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
15 |
Zich đong 02 đầu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
16 |
Siro monin (syrup monin) vị dâu, đào, sả, bạc hà, matcha… |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
17 |
Mứt việt quất, dâu, chanh leo, đào, xoài, dưa lưới… |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
18 |
Bột cốt dừa |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
19 |
Bột mix |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
20 |
Bột ca cao |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
|
21 |
Bột sữa matcha |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
22 |
Bột kem trứng |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
23 |
Bột kem sữa |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
24 |
Đào ngâm |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
25 |
Cà phê |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
26 |
Trà lipton |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
27 |
Trà cozy (dâu, đào, hồng trà) |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
28 |
Trà gừng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
|
29 |
Trà hoa đậu biếc |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
|
30 |
Kem base |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
31 |
Kem Zic |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,6 |
|
32 |
Sữa tươi nguyên kem |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
33 |
Sữa đặc |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
34 |
Socola |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
35 |
Đường |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
36 |
Nhóm quả tươi các loại làm sinh tố, nước ép (56kg) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
37 |
Que khuấy, thìa khuấy |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
38 |
Thìa nhựa đong nguyên liệu nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
39 |
Cốc nhựa cứng nắp cầu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
40 |
Cốc nhựa |
Dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
41 |
Ống hút to |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
42 |
Ống hút nhỏ |
Dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
43 |
Túi lọc trà |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
44 |
Khay đựng topping chia ngăn nhựa (loại nhỏ 04 ngăn và 06 ngăn) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
45 |
Chanh tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
46 |
Đá viên túi 05kg |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,71 |
|
47 |
Gừng tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
48 |
Mật ong |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
49 |
Nước ngọt |
Lon |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
50 |
Hoa cúc vàng sấy khô |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
|
51 |
Nước ép trái cây các loại |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
52 |
Cây đánh cà phê nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
53 |
Lọ nhựa đựng siro pha chế |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
54 |
Khăn lau |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
55 |
Vợt lọc (lọc hạt chanh, quất…) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
56 |
Bộ khuôn rắc tạo hình trang trí |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
57 |
Ca nhựa đong định lượng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
58 |
Giấy ăn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
59 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1 |
|
60 |
Ảnh thẻ |
Chiếc |
Ảnh màu; kích thước 3 x 4 |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
PHỤ LỤC 25
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Chế biến món ăn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Chế biến món ăn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Chế biến món ăn
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ chương trình đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
MH 01 |
Kiến thức chung |
35 |
11 |
22 |
2 |
MĐ 01 |
Kỹ thuật chế biến các món ăn |
146 |
18 |
126 |
2 |
Tổng cộng |
182 |
29 |
148 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,3 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,86 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
8,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,4 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
0,86 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0,86 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
0,86 |
4 |
Tủ lạnh |
Dung tích tối thiểu: 365 lít |
8,44 |
5 |
Bàn sơ chế |
Kích thước tối thiểu: D200cm x C80cm x R90cm |
8,44 |
6 |
Máy xay thực phẩm |
Công suất tối thiểu 500w |
8,44 |
7 |
Máy xay sinh tố |
Dung tích tối thiểu: 1,5 lít. Công suất khoảng 600w |
8,44 |
8 |
Tủ để dụng cụ |
Loại 03 tầng, kích thước tối thiểu: D120cm x R 65cm x C155cm |
8,44 |
9 |
Bộ xoong nồi, nồi cơm, nồi hấp |
Dung tích từ: 01 lít ÷ 05 lít (01 bộ 05 cái) |
8,44 |
10 |
Bếp công nghiệp, bếp từ |
Loại dùng cho nhà bếp của nhà hàng |
8,44 |
11 |
Bộ chảo chống dính, chảo sâu lòng |
Đường kính: 18cm - 35cm |
8,44 |
12 |
Dao chặt, thái, tỉa |
Loại dùng cho nhà bếp của nhà hàng |
8,44 |
13 |
Bộ đồ trình bày và cảm quan sản phẩm (bát, đũa, đĩa, khay, mâm...) |
Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm |
8,44 |
14 |
Cân |
Loại 05kg |
8,44 |
15 |
Tủ để thực phẩm khô |
Kích thước phù hợp mặt bằng bếp |
8,44 |
16 |
Thớt chặt |
Bằng gỗ, đường kính tối thiểu: 40cm, cao 15cm, đặt trên giá cao 70cm |
8,44 |
17 |
Ca đong |
Có vạch phân chỉ dung tích đến 2,5 lít |
8,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
01 |
|
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
|
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
|
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
|
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
06 |
|
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
01 |
|
10 |
Giấy ăn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,51 |
|
11 |
Khăn ăn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
12 |
Khăn lau |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
|
13 |
Khăn trải bàn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
|
14 |
Khăn lót bày trang trí bàn ăn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
|
15 |
Nước rửa chén |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
16 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
17 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
18 |
Găng tay nilon dùng 01 lần |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,51 |
|
19 |
Giấy bạc bọc nướng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
20 |
Túi nilong bọc thực phẩm |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
21 |
Màng bọc thực phẩm |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
22 |
Nhóm gia vị nêm khô các loại (mỳ chính, bột canh, bột nêm, hạt tiêu, muối, đường, ớt bột...) (105 gói) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
23 |
Nhóm gia vị nêm ướt các loại (nước mắm, nước tương, tương ớt, dầu hào, tương cà, cốt dừa, dấm, dầu mè...) (63 chai) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
24 |
Nhóm gia vị khô các loại (tỏi, hành, gừng, giềng...) (21kg) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
25 |
Nhóm các sản phẩm phụ trợ (bột chiên giòn, bột chiên xù, bột năng, sốt mayonnaice, gia vị sốt tẩm ướp các loại, bơ, bánh đa nem,..) (98 gói, hộp) |
Nhóm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
|
26 |
Gạo tẻ |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
27 |
Đậu trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
28 |
Măng khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
|
29 |
Mộc nhĩ |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
|
30 |
Nấm hương |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
|
31 |
Miến khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
|
32 |
Hạt sen |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
|
33 |
Ngô bao tử |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
|
34 |
Đậu Hà Lan hạt |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
|
35 |
Lạp sườn 01kg |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
|
36 |
Sữa tươi |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
37 |
Sữa chua |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
38 |
Dầu ăn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
|
39 |
Lạc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
40 |
Hoa quả củ cắt tỉa |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
41 |
Rau củ quả món sốt, nộm, trộn salat, luộc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
42 |
Ngao |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
43 |
Măng tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
44 |
Cá |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
45 |
Tôm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
46 |
Ốc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
47 |
Thịt lợn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,6 |
|
48 |
Xương sườn lợn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
|
49 |
Xương lợn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
50 |
Chân giò |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
|
51 |
Cổ hũ |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
52 |
Thịt bò |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
53 |
Thịt gà |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,71 |
|
54 |
Trứng |
Quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
|
55 |
Rau thơm các loại |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
|
56 |
Ngô chiên |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
57 |
Tôm khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
|
58 |
Trám ăn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
59 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 |
|
60 |
Ảnh thẻ |
cái |
Kích thước 3 x 4 |
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
30 |
39 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
152 |
456 |
PHỤ LỤC 26
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: THÊU THỔ CẨM
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Thêu thổ cẩm đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề ngành, nghề Thêu thổ cẩm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ THÊU THỔ CẨM
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ THÊU THỔ CẨM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Thêu thổ cẩm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Thêu thổ cẩm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Thêu thổ cẩm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Thêu thổ cẩm
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
Kiểm tra đầu khóa học |
01 |
|
|
01 |
|
MĐ 01 |
Một số kiến thức về thổ cẩm, nguyên liệu và dụng cụ thuê thổ cẩm của người dân tộc Dao |
43 |
11 |
30 |
02 |
MĐ 02 |
Mẫu mã thổ cẩm cơ bản và chọn mô típ hoa văn |
38 |
6 |
30 |
02 |
MĐ 03 |
Kỹ thuật thêu thổ cẩm cơ bản |
166 |
24 |
140 |
02 |
Tổng cộng |
248 |
41 |
200 |
07 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,64 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,9 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 - DDR4 8GB 3200Mhz - Bàn phím USB - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 19 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu |
- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI Lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bảng từ |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng |
1,2 |
4 |
Khung thêu hình chữ nhật |
Kích thước 40 x 80cm |
11,44 |
5 |
Khung thêu hình tròn |
Kích thước 13cm; 17cm; 20 cm; 24cm; 28cm |
11,44 |
6 |
Bàn là |
Đồng bộ Silverstar |
11,44 |
7 |
Kéo cắt vải |
TCVN |
11,44 |
8 |
Thước dây |
Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm |
11,44 |
9 |
Thước gậy |
Chất liệu gỗ; độ dài < 1,2m; chia độ 01cm |
11,44 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
01 |
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Số giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
8 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
03 |
9 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
0,5 |
10 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
02 |
11 |
Phôi chứng chỉ |
Chiếc |
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH |
01 |
12 |
Vải thô |
Mét |
Khổ 0,4m, loại thông dụng trên thị trường |
08 |
13 |
Vải chàm |
Mét |
Khổ 0,4m, loại thông dụng trên thị trường |
06 |
14 |
Vải khâu đáp các loại |
Mét |
Khổ 01m, loại thông dụng trên thị trường |
01 |
15 |
Chỉ thêu |
Cuộn |
- Loại thông dụng trên thị trường - Các màu đỏ, vàng, cam, tím, đen, trắng và các màu xanh cơ bản. |
08 |
16 |
Kim thêu loại nhỏ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường, có thể xâu được 02 sợi chỉ, kích thước dài 03cm |
05 |
17 |
Kim thêu loại to |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường, có thể xâu được 04 sợi chỉ, kích thước dài 04cm đến 06cm |
08 |
18 |
Bìa cắt mẫu |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
03 |
19 |
Phấn may |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
20 |
Bấm chỉ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
01 |
21 |
Gim cài, định vị |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
22 |
Đồ mỹ ký trang trí |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
23 |
Ảnh học viên |
Chiếc |
Ảnh màu, kích thước 4 x 6 |
02 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01
(một) người học |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
3 |
206 |
618 |
PHỤ LỤC 27
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KINH DOANH ONLINE
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kinh doanh online đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kinh doanh online do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH ONLINE
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH ONLINE TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kinh doanh online trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kinh doanh online được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 210 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kinh doanh online trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
Tên ngành, nghề: Kinh doanh online
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 210 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|
|||||||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|
||||||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
1 |
|
|
1 |
|
||||
MĐ 01 |
Xây dựng kế hoạch kinh doanh online |
74 |
10 |
62 |
2 |
|
||||
MĐ 02 |
Thực hành quảng cáo trực tuyến |
75 |
5 |
68 |
2 |
|
||||
MĐ 03 |
Kỹ năng bán hàng online hiệu quả |
60 |
10 |
49 |
1 |
|
||||
TỔNG SỐ |
210 |
25 |
179 |
6 |
||||||
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
10,99 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
0,71 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10,28 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,65 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
10,99 |
2 |
Máy chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANS I lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
10,99 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,99 |
4 |
Máy quay |
- Hỗ trợ nhiều định dạng video: MP4, AVCHD và XAVC S - Zoom quang học 30x và Clear Image Zoom 60x |
5,05 |
5 |
Đèn livestream |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Tài liệu tổng hợp |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
4 |
Giấy A0 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
5 |
Giấy mầu A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
6 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
8 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
9 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
10 |
Giấy học nhóm |
Tờ |
Khổ A1 |
6 |
11 |
Bút lông |
Chiếc |
Dầu, không phai |
1 |
12 |
USB (64Gb) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,014 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
25 |
32,5 |
2 |
Phòng thực hành |
3 |
185 |
555 |
PHỤ LỤC 28
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa máy nông nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
5. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 240 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sửa chữa máy nông nghiệp
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau đào tạo: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 240 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH, MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
|||
MĐ 01 |
Kỹ thuật chung về máy nông nghiệp |
20 |
8 |
11 |
1 |
MĐ 02 |
Bảo dưỡng sửa chữa động cơ |
75 |
10 |
64 |
1 |
MĐ 03 |
Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện |
30 |
8 |
21 |
1 |
MĐ 04 |
Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu |
40 |
8 |
31 |
1 |
MĐ 05 |
Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực |
75 |
10 |
64 |
1 |
|
Tổng cộng |
240 |
44 |
191 |
5 |
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,15 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,26 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
10,89 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,82 |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Bàn thực hành tháo, lắp |
Được chế tạo bằng thép. Đủ cho 18 vị trí thực tập |
39,33 |
2 |
Bộ cờ lê chuyên dụng |
Có các cỡ từ (8÷17)mm |
36,50 |
3 |
Bộ dụng cụ đo |
Sử dụng để kiểm tra kích thước và khe hở lắp ghép các chi tiết, bộ phận |
7,67 |
4 |
Bộ dụng cụ nhổ bu lông |
Nhổ được bu lông có các kích thước từ M6÷M24 |
4,33 |
5 |
Bộ dụng cụ tháo lắp |
Dùng để hướng dẫn và thực hiện các công việc tháo, lắp động cơ (cờ lê 8 - 32, tuýp khẩu 8 - 32) |
34,83 |
6 |
Bộ kìm chuyên dùng cho tháo, lắp phanh |
Độ mở (5 ÷ 20)mm |
9,33 |
7 |
Bộ vam tháo sơ mi - xylanh |
Cỡ (14 ÷ 20)mm |
1,67 |
8 |
Bộ vam tháo xu páp |
Có thể thực hiện được trên các kiểu mặt máy; có kết cấu và kích thước khác nhau |
3,33 |
9 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hòa khí |
Có đầy đủ các bộ phận trong hệ thống, tháo lắp rễ dàng |
0,72 |
10 |
Các bộ phận tháo rời của hệ thống khởi động và đánh lửa |
Bao gồm các bộ phận như: Máy khởi động, bộ chia điện, IC đánh lửa, bô bin, rơ le (các loại) |
1,00 |
11 |
Các cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,11 |
12 |
Các cụm tháo rời của hệ thống làm mát |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,11 |
13 |
Chi tiết tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel |
Đầy đủ các chi tiết của hệ thống cung cấp nhiên liệu |
0,78 |
14 |
Động cơ 04 kỳ 01 xi lanh (xăng, diesel) |
Đủ các bộ phận và hệ thống cơ khí phần máy |
3,67 |
15 |
Động cơ xăng dùng chế hòa khí |
Hoạt động được, có đầy đủ các hệ thống, cơ cấu cơ bản |
5,17 |
16 |
Dụng cụ đo áp suất nén động cơ diesel |
Dải đo từ (8 ÷ 40) Bar, có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau |
0,56 |
17 |
Dụng cụ đo áp suất nén động cơ xăng |
Dải đo từ (4 ÷ 17) Bar, có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau |
0,56 |
18 |
Dụng cụ kiểm tra và làm sạch bu gi |
Dùng khí nén và cát, áp suất: (0,58÷0,88) Mpa |
0,44 |
19 |
Dụng cụ kiểm tra vòi phun động cơ diesel |
Có gương phản chiếu. Cơ cấu kẹp chặt vòi phun điều chỉnh linh hoạt, thu hồi lại được dầu kiểm tra, gồm nhiều đầu nối phù hợp với các loại vòi phun |
0,78 |
20 |
Dụng cụ ta rô ren |
Ren hệ mét M8 ÷ M18 |
3,33 |
21 |
Khay đựng chi tiết |
Vật liệu: Thép không gỉ. Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm |
37,83 |
22 |
Kìm tháo xéc măng |
Độ mở (1 ÷ 50)mm |
1,67 |
23 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen. Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800)mm |
1,26 |
24 |
Máy khoan cầm tay |
Hoạt động bằng điện. Tốc độ có thể thay đổi được |
0,56 |
25 |
Máy mài cầm tay |
Dùng để hướng dẫn mài phôi trong quá trình thực hành |
2,56 |
26 |
Máy mài hai đá |
Công suất: 250W. Đường kính đá ≥ 300mm |
1,56 |
27 |
Máy rà xu páp cầm tay |
Đầy đủ các phụ kiện phù hợp với các loại xu páp có kích cỡ khác nhau. Vận hành bằng khí nén hoặc điện |
3,33 |
28 |
Máy rửa nước áp lực cao |
Áp suất: (30÷110) Bar. Lưu lượng: (300÷600) L/ph. Nhiệt độ: (20÷65)° |
0,56 |
29 |
Máy vi tính |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,26 |
30 |
Thước cặp |
Loại cơ hoặc điện tử phạm vi đo từ (0÷300)mm. Cấp chính xác (0,1; 0,05; 0,02)mm |
7,67 |
31 |
Tủ dụng cụ |
Loại ≤ 259 chi tiết |
31,83 |
32 |
Vam chuyên dùng: Vam 2 chấu, vam 3 chấu, vam giật |
Dùng để thực hành tháo các chi tiết như vòng bi, bánh răng, puly |
9,33 |
33 |
Vòng ép xéc măng |
Đường kính mở nhiều cỡ từ: (40÷175) mm |
3,33 |
34 |
Xe để chi tiết |
Loại 03 tầng, có tay đẩy và bánh xe để di chuyển |
33,17 |
35 |
Động cơ D6 |
Model: D6; Loại: Động cơ diesel; kiểu động cơ: 01 pittong; công suất (Kw): 4,41; số vòng quay (vòng/phút): 1500; dung tích xi lanh (cc): 353; tỉ số nén: 17; kích thước (mm): 589 x 341 x 463; trọng lượng (kg): 60; xuất xứ: Trung Quốc |
11,61 |
36 |
Động cơ D8 |
Model: D8; loại động cơ: Diesel; dung tích (l): 0,402; công suất (KW): 5,67; số vòng quay: 2600; tiêu hao nhiên liệu: 278,8; phương pháp khởi động: Quay tay; hệ thống làm mát: Nước; trọng lượng: 70; kích thước: 590 x 380 x 570; xuất xứ: Trung Quốc |
11,61 |
37 |
Động cơ D12 |
Model: D12; Loại: Động cơ diesel; kiểu động cơ: 01 pittong; công suất (Kw): 8,82; số vòng quay (vòng/phút): 1500; dung tích xi lanh (cc) :566; tỉ số nén: 17; kích thước (mm) : 814 x 551 x 620; trọng lượng (kg): 145; xuất xứ: Trung Quốc |
11,61 |
38 |
Động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí |
Công suất 2.5Hp; khởi động: Giật nổ; dung tích xi lanh 97,7cc; dung tích bình nhiên liệu 1,4 lít; dung tích bình nhớt 0,35l; tần suất 50Hz; công suất liên tục 1,4Kw; công suất tối đa 1,8Kw; trọng lượng 9,5kg |
14,56 |
39 |
Hộp số máy nông nghiệp |
Kiểu mẫu: Tỷ số truyền lùi 144.655:39.116; số lưỡi dao phay: 18 lưỡi (09 trái + 09 phải); kiểu lốp: 24 lưỡi (12 trái + 12 phải); ap suất lốp (Mpa): 600 - 12; khoảng cách Min với mặt đất(mm): 20N/cm2; bán kính quay Min (m): 234; kiểu ly hợp: Đĩa ma sát; kiểu cơ cấu lái: Đóng mở bộ bánh răng ăn khớp; kiểu phanh: Dạng hình vòng giãn nở trong; dây curoa: B1727; lượng chứa dầu bôi trơn: 06 lít |
19,50 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
2 |
Học liệu phục vụ đào tạo |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Chứng chỉ cho học viên |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
4 |
Ảnh thẻ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
5 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
6 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
7 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
8 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
9 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
10 |
Phấn trắng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
11 |
Phấn màu |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
12 |
Bút chỉ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
13 |
Xăng |
Lít |
A92 |
4,72 |
14 |
Dầu điezen |
Lít |
DO 0,25S |
4,44 |
15 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
20w 50 |
1,33 |
16 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
A(L) |
0,09 |
17 |
Gẻ lau |
Kg |
Vải sạch |
1 |
18 |
Bìa a mi ăng |
M2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
19 |
Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D6 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
20 |
Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D8 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
21 |
Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D12 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
22 |
Bộ hơi động cơ điezen D6 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
23 |
Bộ hơi động cơ điezen D8 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
24 |
Bộ hơi động cơ điezen D12 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
25 |
Bộ hơi động cơ xăng cỡ nhỏ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
26 |
Tay biên động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
27 |
Tay biên động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
28 |
Tay biên động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
29 |
Tay biên động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
30 |
Trục cơ động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
31 |
Trục cơ động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
32 |
Trục cơ động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
33 |
Trục cơ động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
34 |
Vòng bi trục cơ động cơ điezen D6 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
35 |
Vòng bi trục cơ động cơ điezen D8 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
36 |
Vòng bi trục cơ động cơ điezen D12 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
37 |
Vòng bi trục cơ động cơ xăng cỡ nhỏ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
38 |
Bột rà xu páp |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
39 |
Xu páp động cơ điezen D6 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
40 |
Xu páp động cơ điezen D8 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
41 |
Xu páp động cơ điezen D12 |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
42 |
Xu páp động cơ xăng cỡ nhỏ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
43 |
Trục cam động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
44 |
Trục cam động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
45 |
Trục cam động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
46 |
Trục cam động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
47 |
Con đội động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
48 |
Con đội động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
49 |
Con đội động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
50 |
Con đội động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
51 |
Đũa đẩy động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
52 |
Đũa đẩy động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
53 |
Đũa đẩy động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
54 |
Đũa đẩy động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
55 |
Cò mổ động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
56 |
Cò mổ động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
57 |
Cò mổ động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
58 |
Cò mổ động cơ xăng cỡ nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
59 |
Vòng bi trục cam động cơ điezen D6 |
Vòng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
60 |
Vòng bi trục cam động cơ điezen D8 |
Vòng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
61 |
Vòng bi trục cam động cơ điezen D12 |
Vòng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
62 |
Vòng bi trục cam động cơ xăng cỡ nhỏ |
Vòng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
63 |
Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D6 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
64 |
Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D8 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
65 |
Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
66 |
Lọc dầu bôi trơn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
67 |
Ống dẫn dầu bôi trơn D12 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
68 |
Két nước làm mát |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
69 |
Van xả nước |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
70 |
Bơm cao áp động cơ điezen |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
71 |
Vòi phun cao áp động cơ điezen |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
72 |
Lọc nhiên liệu động cơ điezen |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
73 |
Ty ô dầu thấp áp động cơ điezen |
Ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
74 |
Ty ô dầu cao áp động cơ điezen |
Ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
75 |
Bộ chế hòa khí động cơ xăng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
76 |
Bu zi đánh lửa động cơ xăng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
77 |
Bô bin cao áp động cơ xăng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
78 |
Máy phát điện một chiều |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
79 |
Bóng đèn pha 12v |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
80 |
Dây điện |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
81 |
Công tắc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
82 |
Băng dính |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
83 |
Dây cót khởi động |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
84 |
Đĩa ly hợp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
85 |
Phớt trục bánh xe |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
86 |
Vòng bi hộp số |
Vòng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
87 |
Zoăng đại tu hộp số |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
88 |
Keo làm kín |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
89 |
Vòng bi tỳ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
90 |
Xà phòng dạng bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,04 |
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
44 |
57,2 |
2 |
Phòng/Xưởng học thực hành |
4 |
196 |
784 |
1. Tiền điện phục vụ đào tạo: 15kw.
2. Tiền nước: 2,4m3/khóa (dự kiến 01 học sinh 01 buổi học sử dụng 0,04m3 nước).
PHỤ LỤC 29
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trang điểm và Chăm sóc móng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 180 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Trang điểm và Chăm sóc móng
Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: 180 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH, MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/bài tập/thảo luận |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
|
|
|
1 |
MĐ 01 |
Trang điểm |
80 |
14 |
63 |
2 |
MĐ 02 |
Chăm sóc móng |
100 |
13 |
85 |
2 |
|
Tổng cộng |
180 |
27 |
148 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,27 |
|
1 |
Định mức dạy lý thuyết |
0,77 |
|
2 |
Định mức dạy thực hành, kiểm tra |
8,5 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,39 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Thiết giảng bị dạy lý thuyết |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 |
0,77 |
2 |
Máy vi tính |
- Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm - Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,77 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,77 |
4 |
Hệ thống âm thanh trợ giảng |
Công suất: ≥ 50w |
0,77 |
II |
Thiết bị giảng dạy thực hành |
||
5 |
Tủ tài liệu |
Tủ sắt sơn tĩnh điện mầu ghi, có 01 khối gồm 02 phần: - Phần trên 02 cánh khung kính mở có 02 đợt di động, 01 khóa, 02 tay nắm sắt mạ - Phần dưới có 02 cánh sắt mở, có 02 khóa riêng biệt, tay nắm sắt tròn mạ |
8,5 |
6 |
Kệ trưng bày mỹ phẩm |
- Kích thước: Dài 1m2 - cao 2m4 - sâu 0,35m - Chất liệu: gỗ Melamine, kính |
8,5 |
7 |
Gương kệ |
- Bao gồm bàn gương và đèn LED - Kích thước 2 x 2m |
8,5 |
8 |
Cốp đựng đồ trang điểm |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
9 |
Máy sấy |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
10 |
Mấy uốn tóc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
11 |
Gương soi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
12 |
Lược |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
13 |
Ghế ngồi |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
14 |
Trang phục váy cưới; trang phục dân tộc, trang phục dự tiệc |
Phù hợp thời trang và phong cách trang điểm thực tế |
8,5 |
15 |
Máy sấy gel/máy hơ gel |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
16 |
Máy mài móng tích điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
17 |
Máy chà nhám |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
18 |
Máy chà móng |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Tài liệu kiến thức chuyên ngành |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (bút bi, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
4 |
Giấy A4 |
Gam |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
0,057 |
5 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
8 |
Phấn |
Hộp |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
9 |
Phôi chứng chỉ đào tạo |
Tờ |
Theo mẫu quy định |
1 |
10 |
Ảnh thẻ |
cái |
Kích thước 3 x 4 |
|
11 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
12 |
Khẩu trang |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
13 |
Giấy face chart |
Tờ |
Loại thông dụng khổ A4 |
2 |
14 |
Gôm xịt tóc |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
15 |
Nước hoa hồng |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
16 |
Bông tẩy trang |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
17 |
Bông mút |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
18 |
Tăm bông |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
19 |
Kem dưỡng ẩm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
20 |
Mặt nạ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1 |
21 |
Kem chống nắng |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
22 |
Kem lót |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
23 |
Phấn dạng nén |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
24 |
Phấn dạng bột |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
25 |
Phấn ánh nhũ |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
26 |
Phấn tạo vùng sáng tối |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
27 |
Kem che khuyết điểm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
28 |
Mascara |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
29 |
Chì kẻ mày |
Bút |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
30 |
Bút kẻ mắt |
Bút |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
31 |
Phấn mắt |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
32 |
Lông mi giả |
Vỉ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
33 |
Kích mí |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
34 |
Keo dán mi |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
35 |
Kéo bấm mi giả |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
36 |
Phấn má hồng |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
37 |
Son lì |
Thỏi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
38 |
Son bóng |
Thỏi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
39 |
Son dưỡng môi |
Thỏi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
40 |
Son bút chì |
Bút |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
41 |
Tẩy trang |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
42 |
Sữa rửa mặt |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
43 |
Bộ cọ trang điểm |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
44 |
Ghim cài tóc |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
45 |
Bấm Mi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
46 |
Khuôn lông mày |
Vỉ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
47 |
Nhíp |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
48 |
Bộ dụng cụ búi tóc |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
49 |
Băng đô cuốn tóc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
50 |
Bộ dụng cụ làm móng |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
51 |
Bộ sơn móng (60 màu) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
52 |
Sơn liên kết cứng/nước liên kết gel |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,114 |
53 |
Dung dịch vệ sinh móng (cồn, aceton) |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
54 |
Phụ kiện trang trí móng (hoa, đá…) |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
55 |
Móng giả (chân, tay) |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
56 |
Keo dán móng giả, đính đá |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,257 |
57 |
Khăn lau |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,51 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) |
Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
27 |
45,9 |
2 |
Phòng học thực hành |
3,3 |
153 |
504,9 |
PHỤ LỤC 30
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
5. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế theo nội dung trong quá trình đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Định mức vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế là số lượng vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 180 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Thời gian đào tạo: Tổng số: 180 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH,MĐ |
Tên mô đun, môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa học |
|
|
|
1 |
MĐ 01 |
Tổng quan hướng dẫn du lịch |
36 |
11 |
23 |
1 |
MĐ 02 |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
144 |
18 |
123 |
3 |
|
Tổng cộng |
180 |
29 |
146 |
5 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
9,23 |
|
1 |
Định mức dạy lý thuyết |
0,83 |
|
2. |
Định mức dạy thực hành, kiểm tra |
8,4 |
|
II. |
Định mức lao động gián tiếp |
1,39 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy chiếu (Projector) |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800 x 1800 |
0,83 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0,83 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
4 |
Hệ thống âm thanh trợ giảng |
Công suất: ≥ 50W |
0,83 |
5 |
Bảng Flip chart |
- Loại có chân giá đỡ - Kích thước ≥ 60 x 90 x 200cm |
8,4
|
6 |
Loa kéo ngoài trời |
- Loa kéo tay - Công suất ≥ 100W |
8,4 |
7 |
Loa thuyết minh |
Công suất ≥ 30W, kèm micro không dây tay cầm |
8,4 |
8 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Ống kính zoom rộng T*24-200 mm9 F2,8-4,5 và lấy nét tự động, cảm biến hình ảnh có tích hợp bộ nhớ |
8,4 |
9 |
Máy quay phim |
Lấy nét tự động, chống rung, ống kính tích hợp zoom quang học ≥ 20x |
8,4 |
10 |
Bảng ghim |
- Kích thước: ≥ 1,2x1,8cm - Khung nhôm bo bảng chắc chắn, góc có đầu bịt nhựa an toàn |
8,4 |
11 |
Biển đón đoàn |
- Kích thước: Giấy A4 - Chất liệu: Mica 02 lớp dày 02mm - Tay cầm: ≥ 12cm |
8,4 |
12 |
Biển báo thoát hiểm |
- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; - Chất liệu: Nhựa ABS - Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm |
8,4 |
13 |
Biển cấm hút thuốc |
- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển - Chất liệu: Nhựa ABS - Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm |
8,4 |
14 |
Biển cảnh báo trơn trượt |
- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển - Chất liệu: Nhựa ABS - Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm |
8,4 |
15 |
Biển nhắc tiết kiệm điện, nước, giấy |
- Chất liệu Mica gắn tường - Kích thước: ≥ (30 x 90)cm |
8,4 |
16 |
Chân máy quay |
Chiều cao ≤ 1,6m, chiều dài gắp gọn: 0,615m, tải trọng: 03kg, Pan head tháo rời |
8,4 |
17 |
Giá để tài liệu bàn cá nhân |
- Chất liệu: Nhựa, loại ba ngăn, có thể tháo rời, bề mặt có các khe hở tránh ẩm mốc; - Kích thước: ≥ (25,3 x 26 x 29,5)cm |
8,4 |
18 |
Giá sách gỗ (trưng bày tờ rơi tập gấp, ấn phẩm du lịch) |
- Kích thước: ≥ (85,5 x 42 x 136,5)cm - Chất liệu: Gỗ, thiết kế dày dặn, chắc chắn, phủ lớp sơn bóng bên ngoài |
8,4 |
19 |
Quả địa cầu |
- Kích thước: ≥ 11cm - Tỷ lệ: 1/110,000,000 - Ngôn ngữ: Tiếng Việt/Tiếng Anh |
8,4 |
20 |
Thùng rác |
- Hình tròn có chất liệu nhựa hoặc inox có nắp bập bênh thuận tiện, đế bằng cao su - Kích cỡ: ≥ (25 x 30,5)cm |
8,4 |
21 |
Tủ tài liệu |
- Tủ tài liệu được chia làm 02 phần, phần trên chia ngăn, phần dưới cánh gỗ mở - Tủ được làm bằng gỗ phủ PVC màu ghi sáng - Kích thước: ≥ 1,2 x 0,34 x 1,85m |
8,4 |
22 |
Bộ thiết bị cứu thương |
Theo tiêu chuẩn y tế |
8,4 |
23 |
Cờ hiệu, cờ dẫn đoàn |
- Chất liệu vải lụa - Kích thước ≥ 0,2m, có cán cờ bằng inox, dài ≥ 0,5m |
8,4 |
24 |
Đèn hiệu |
Kích thước ≥ (0,60 x 0,45 x 0,4)m |
8,4 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
|
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Tài liệu kiến thức chuyên ngành |
1 |
2 |
Học liệu học nghề (bút, vở, cặp) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,057 |
3 |
Giấy A4 |
Gam |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
0,057 |
4 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
5 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,028 |
6 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
7 |
Chứng chỉ đào tạo |
Tờ |
Theo mẫu quy định |
1 |
8 |
Pin |
Đôi |
Dung lượng 1,5V |
1 |
9 |
Bộ đàm liên lạc |
Cái |
Công suất phát ≥ 5W Tần số ≥400Mhz Pin 1500mAh |
0,114 |
10 |
Đèn pin |
Cái |
Điện áp ≥ 3,6V Chiếu xa ≥ 500m |
1 |
11 |
La bàn |
Cái |
Chất liệu thép không gỉ Đường kính ≥ 06cm, đáy≥ 1,25cm |
0,114 |
12 |
Mic không dây (cài áo) |
Cái |
Công suất ≥ 10W |
0,14 |
13 |
Trang phục hướng dẫn viên |
Chiếc |
Loại thông thường trên thị trường |
1 |
14 |
Túi ngủ đi rừng |
Cái |
Chất liệu vải dù |
1 |
15 |
Lều trại |
Cái |
Chất liệu chống thấm nước Kích thước (dài x rộng x cao): 2.000mm x 2.000 mm x 1.350 mm |
0,257 |
16 |
Bản đồ du lịch Việt Nam |
Tờ |
Kích thước: (1.200 x 1.600)m |
0,257 |
17 |
Bản đồ thế giới |
Tờ |
Kích thước: (1.200 x 1.600)m |
0,114 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) |
Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
29 |
49,3 |
2 |
Phòng học thực hành |
3,3 |
151 |
498,3 |
V. ĐỊNH MỨC KHÁC (ĐI THỰC TẾ)
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Vé đi thực tế |
Vé |
Theo quy định của địa điểm thăm quan thực tế |
2 |
2 |
Vé thuyền/cáp treo |
Vé |
Theo quy định của địa điểm thăm quan thực tế |
2 |
3 |
Thuê xe đi thực tế |
Lượt |
Xe 35 chỗ |
0,114 |
PHỤ LỤC 31
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: DÁN GIẤY TƯỜNG
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND gày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Dán giấy tường trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Dán giấy tường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ DÁN GIẤY TƯỜNG
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ DÁN GIẤY TƯỜNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Dán giấy tường trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Dán giấy tường được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 250 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Dán giấy tường trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Dán giấy tường
Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng.
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.
Thời gian đào tạo: 250 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
TT |
Tên mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành, thực tập/bài tập, thảo luận |
Kiểm tra |
|||
|
Kiểm tra đầu khóa |
|
|
|
1 |
MĐ 01 |
An toàn lao động |
6 |
1 |
3 |
2 |
MĐ 02 |
Nhận biết và sử dụng dụng cụ; phân loại, phương pháp lựa chọn nguyên liệu giấy dán |
13 |
3 |
8 |
2 |
MĐ 03 |
Kỹ thuật bả trần, tường |
45 |
8 |
35 |
2 |
MĐ 04 |
Kỹ thuật cắt đường nối; kỹ thuật dán giấy tường |
186 |
30 |
150 |
6 |
|
Tổng cộng |
250 |
42 |
196 |
12 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
12,75 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1,2 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
11,44 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
1,94 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy tính |
- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 - Chuột quang: Cổng USB - Màn hình: LCD 17 inch |
1,2 |
2 |
Máy chiếu, phông chiếu |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1,2 |
3 |
Bút trình chiếu |
- Loại thông dụng trên thị trường |
|
4 |
Bảng |
- Kích thước 1,2 x 2,4m - Sử dụng phấn viết bảng |
1,2 |
5 |
Loa |
Loa JBL Eon 615 - Công suất RMS: 500W (350W LF + 150 HF) - Công suất Max/program: 1000W cực đại - Tần số đáp tuyến: 50Hz-20kHz - Cường độ phát âm cực đại: 127dB - Kiểu dáng: Loa đứng - Kích thước: 439 x 707 x 365mm |
1,2 |
6 |
Micrô |
Micrô không dây đeo tai |
1,2 |
7 |
Thiết bị đồ nghề dán giấy |
|
11,55 |
8 |
Máy khuấy (trộn bột bả) |
- Công suất: 800w - Điện áp: 220v/50Hz - Tốc độ không tải 680v/phút - Cần khuấy: 60cm - Đường kính khuấy; 120mm |
11,55 |
9 |
Máy chà |
- Đường kính đĩa chà: 380mm - Tốc độ quay chỉnh: 280 - 2800 rpm - Công suất: 1680w - Phụ kiện đi kèm máy gồm: + 01bàn xoa nhựa + 01 bàn xoa xốp + 01 cánh khuấy sơn + 04 bàn xoa ráp |
11,55 |
10 |
Máy thổi bụi cầm tay |
Điện áp: 220v/50Hz - Công suất: 600w - Tốc độ 2,3m3/phút - Tốc độ không tải; 15.000v/phút |
11,55 |
11 |
Thang chữ A (nhôm) |
- Số bậc: 5 - Khoảng cách bậc 30cm - Chiều cao khi gấp: 1,6m - Chiều cao khi duỗi: 3,2m - Tải trọng 200kg |
11,55 |
12 |
Thang bàn (nhôm) |
- Kích thước mở: 100 x 30 x 157cm - Kích thước thu gọn: 104 x 39 x 17cm - Kích thước mặt bàn: 100 x 30cm - Chiều cao sử dụng: 77cm - Độ rộng chân thang: 39cm - Độ rộng mở thang : 157cm - Tải trọng: 150kg |
11,55 |
13 |
Kéo cắt giấy |
Kéo Deli - 21cm cán nhựa cứng |
11,55 |
14 |
Thước rút 05m |
Thước cuốn thép Stanley 30 - 696 |
11,55 |
15 |
Bộ bật mực 30m |
Bật mực + mực Stanley 47 - 465 |
11,55 |
16 |
Con lăn mép giấy chống dính |
Hợp kim, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn |
11,55 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Tài liệu học tập |
Bộ |
Giáo trình; đề cương bài giảng |
1 |
2 |
Học liệu (bút, vở, túi bấm) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
3 |
Phôi chứng chỉ học viên |
Cái |
Theo mẫu tại Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH |
1 |
4 |
Ảnh thẻ học viên |
Cái |
Ảnh 3 x 4 |
2 |
5 |
Giấy A4 |
Gam |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
6 |
Mực in |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,028 |
7 |
Sổ giáo án lý thuyết |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,028 |
8 |
Sổ giáo án thực hành |
Quyển |
Mẫu quy định |
0,057 |
9 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
Mẫu theo quy định |
0,057 |
10 |
Găng tay sơn |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
11 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
12 |
Quần, áo bảo hộ |
Bộ |
Chất liệu vải |
1 |
13 |
Mũ |
Chiếc |
Chất liệu nhựa |
1 |
14 |
Giày |
Đôi |
Chất liệu vải |
1 |
15 |
Bột bả |
Kg |
Đảm bảo chất lượng TCVN |
10 |
16 |
Bộ bàn bả |
Cái |
Thân kim loại, tay cầm bọc nhựa |
0 |
17 |
Bàn trà nhám |
Cái |
Nhựa PVC |
1 |
18 |
Giấy giáp mịn |
Tờ |
Số 150 |
10 |
19 |
Keo sữa |
Kg |
Dạng lỏng |
4 |
20 |
Chổi phết keo |
Cái |
Chổi lông 1 inch |
2 |
21 |
Giấy dán |
M2 |
Khổ 0,45 x 10m (không thấm nước, họa tiết đa dạng) |
30 |
22 |
Lô lăn keo 10cm |
Cái |
Thân kim loại, con lăn sợi bông |
1 |
23 |
Dao cắt giấy |
Cái |
Kim loại kết hợp vỏ nhựa |
1 |
24 |
Lưỡi dao cắt giấy |
Cái |
Thép không gỉ |
5 |
25 |
Thước kẻ |
Cái |
Nhựa PVC dài 30cm |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một)
người học |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
42 |
54,6 |
2 |
Phòng/xưởng học thực hành |
3 |
208 |
264 |
PHỤ LỤC 32
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 345 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật pha chế đồ uống
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Thời gian đào tạo: 345 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập |
Kiểm tra |
||||
MĐ 01 |
Tổng quan du lịch và khách sạn |
2 |
30 |
29 |
0 |
1 |
MĐ 02 |
An toàn thực phẩm, thương phẩm hàng thực phẩm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 03 |
Lý thuyết nghề pha chế đồ uống |
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 04 |
Kỹ thuật pha chế thức uống không cồn |
3,5 |
105 |
5 |
96 |
4 |
MĐ 05 |
Kỹ thuật pha chế thức uống có cồn |
3,5 |
105 |
5 |
96 |
4 |
Tổng cộng |
14 |
345 |
84 |
247 |
14 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức giờ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
16,5 |
|
1 |
Định mức dạy lý thuyết, kiểm tra |
2,8 |
|
2 |
Định mức dạy thực hành |
13,7 |
|
II. |
Định mức lao động gián tiếp |
4,95 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. ĐỊNH MỨC THIÊT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
2,4 |
|
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,4 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,4 |
|
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|||
4 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
13,7 |
|
5 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
13,7 |
|
6 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
13,7 |
|
7 |
Quầy bar |
Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn |
13,7 |
|
8 |
Ghế bar |
Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn |
13,7 |
|
9 |
Máy xay sinh tố |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm Công suất ≥ 1200w Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm |
11,11 |
|
10 |
Tủ lạnh |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất: 0,12kw |
11,11 |
|
11 |
Bếp ga đơn |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất: 2000w |
11,11 |
|
12 |
Nồi inox |
Loại có dung tích ≥ 280ml |
11,11 |
|
13 |
Rổ nhựa |
Loại có đường kính ≥ 28,5cm |
11,11 |
|
14 |
Ấm siêu tốc |
Loại thông dụng trên thị trường Công suất ≥ 2200w |
11,11 |
|
15 |
Thảm bar |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
16 |
Ly Champage sauce |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
17 |
Ly Champage flute |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
18 |
Ly Rock (Centro rock) |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
19 |
Ly Hi-ball (Centro hi-ball) |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
20 |
Ly cà phê (sweet bell hiaball) |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
21 |
Ly vang đỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
22 |
Ly vang trắng |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
23 |
Ly solo shot |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 311ml |
5,6 |
|
24 |
Ly Margarita |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 350ml |
5,6 |
|
25 |
Ly rượu mùi |
Loại thông dụng trên thị trường Dung tích: 355ml |
5,6 |
|
26 |
Thìa cà phê |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
27 |
Bình lắc |
Loại thông dụng trên thị trường Ininox, dung tích: 500 và 800ml |
5,6 |
|
28 |
Chày dầm |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
29 |
Zích đong |
Loại thông dụng trên thị trường Loại 02 đầu, dung tích: 30/45ml |
5,6 |
|
30 |
Dụng cụ vắt chanh |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox |
5,6 |
|
31 |
Dao nạo quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
32 |
Dao tỉa |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
33 |
Hộp nhựa |
Chất liệu nhựa PP Kích thước: 41 x 25,5 x 16,5 |
11,11 |
|
34 |
Khay tròn chống trơn |
Loại thông dụng trên thị trường Khay chống trượt nhựa cường lực, đường kính 28cm |
11,11 |
|
35 |
Cốc đong vạch sẵn |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
36 |
Thìa dài kim loại |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
37 |
Dụng cụ bào vỏ cam, chanh |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
38 |
Dụng cụ xúc quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
39 |
Khăn vuông lau tay |
Chất liệu cotton, mầu trắng dễ thấm hút nước; kích cỡ: 30 x 30cm |
11,11 |
|
40 |
Giấy ăn trắng |
Loại thông dụng trên thị trường Kích cỡ: 330mm x 330mm |
11,11 |
|
41 |
Dụng cụ mở hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
42 |
Dụng cụ mở rượu |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
43 |
Xẻng xúc đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox |
11,11 |
|
44 |
Trầy đập đá |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
45 |
Xô đựng đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox, kích thước cao: 22cm |
11,11 |
|
46 |
Dao gọt hoa quả |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
47 |
Thớt gỗ, nhựa |
Loại thông dụng trên thị trường Kích thước: 38,5 x 26,5 x 02cm |
11,11 |
|
48 |
Gắp đá |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu inox hoặc nhựa cứng |
11,11 |
|
49 |
Khay inox |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
50 |
Máy pha cà phê |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
51 |
Kéo |
Loại thông dụng trên thị trường Chất liệu thép ko gỉ |
11,11 |
|
52 |
Lưới lọc nhỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
53 |
Lưới lọc to |
Loại thông dụng trên thị trường |
11,11 |
|
54 |
Phin pha cà phê |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,6 |
|
55 |
Dụng cụ vắt cam |
- Loại thông dụng trên thị trường - Chất liệu inox |
5,6 |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
1 |
2 |
Giấy A4 |
Tờ |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
10 |
3 |
Vở A4 |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường Kích cỡ: A4 |
5 |
4 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Khổ giấy A4, in 02 mặt |
5 |
5 |
Bút lông xanh |
Cái |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01 |
1 |
6 |
Bút lông đỏ |
Cái |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01 |
1 |
7 |
Bút bi |
Cái |
Loại đầu bi 0,5cm |
5 |
8 |
Băng dính 02 mặt |
Chiếc |
Dải keo dán Acrylic dính 02 mặt, kích thước 02cm |
1 |
9 |
Găng tay nilon |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
10 |
Khăn lau ly |
Cái |
- Loại thông dụng trên thị trường - Chất liệu vải thấm nước, ko ra bông sợi - Kích thước: 30cm x 50cm |
2 |
11 |
Soda |
Lon |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dạng lon: 330ml |
1 |
12 |
Sữa tươi không đường |
Lít |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dung tích: 01 lít - Loại tiệt trùng |
0,44 |
13 |
Sữa chua |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
14 |
Siro dâu |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
15 |
Siro khoai môn |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
16 |
Siro lựu |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,09 |
17 |
Siro blue curacao |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,09 |
18 |
Bột sắn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
19 |
Mơ muối |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
20 |
Cà phê G7; Cappuccino |
Gói |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,83 |
21 |
Hồng trà |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
22 |
Trà Ô long |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
23 |
Sâm dứa |
ml |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
24 |
Trà Lipton |
Túi |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,56 |
25 |
Bia lon |
Lon |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dung tích: 330ml |
0,67 |
26 |
Bia chai |
Chai |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dung tích: 450ml |
0,67 |
27 |
Vang đỏ |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,28 |
28 |
Vang trắng |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,17 |
29 |
Rượu Gin Gordon’s |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
30 |
Rượu Vodka |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
31 |
Rượu Rhum Bacardi White |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
32 |
Rượu mùi Whisky |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
33 |
Rượu mùi Liqueur |
Chai |
Loại 0,75l thông dụng trên thị trường |
0,06 |
34 |
Quả Anh đào ngâm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
35 |
Chanh xanh |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,23 |
36 |
Cam |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,12 |
37 |
Dứa chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
2,49 |
38 |
Chanh leo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,72 |
39 |
Dưa hấu |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
1,11 |
40 |
Xoài chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
41 |
Bơ sáp |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
42 |
Cần tây Đà Lạt |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
43 |
Táo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
44 |
Cóc |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
45 |
Ổi |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,28 |
46 |
Cà rốt |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,5 |
47 |
Quất chín |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
48 |
Chuối tiêu chín |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
1,67 |
49 |
Nho |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,11 |
50 |
Dâu tây |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
51 |
Oliu xanh Fragata tách hạt |
Lọ |
- Loại thông dụng trên thị trường - Loại tách hạt |
0,12 |
52 |
Muối tinh Thái lan |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
53 |
Trứng gà ta |
Quả |
Loại tươi ngon và sạch |
2,78 |
54 |
Kem tươi |
Hộp |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dung tích: 250 ml |
0,5 |
55 |
Nước cốt dừa |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
56 |
Bạc hà |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,07 |
57 |
Mứt việt quất |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,15 |
58 |
Đường kính |
Kg |
- Loại thông dụng trên thị trường - Mầu trắng |
0,5 |
59 |
Đá viên |
Kg |
- Loại thông dụng trên thị trường - Kích thước: 25mm hoặc 36mm |
8,61 |
60 |
Bột kem béo thực vật |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
61 |
Cà phê bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
62 |
Sữa đặc |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,39 |
63 |
Kem vani |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,17 |
64 |
Mật ong |
Lít |
Loại tươi ngon và sạch |
0,06 |
65 |
Bột ca cao |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
66 |
Viên khí nén ga |
Viên |
- Loại thông dụng trên thị trường - Dùng cho bình xịt kem, loại viên nén 10 viên/hộp |
0,56 |
67 |
Bột matcha |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
68 |
Siro matcha |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
69 |
Trân châu đường đen |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
70 |
Trân châu trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
71 |
Sả tươi |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
72 |
Đào ngâm |
Lọ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,22 |
73 |
Seven up |
Lon |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
74 |
Vani ống |
Vỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,23 |
75 |
Thạch đen |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
76 |
Đường đen Hàn Quốc |
Lít |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,06 |
77 |
Chanh muối |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
78 |
Hoa đậu biếc khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,02 |
79 |
Hoa nhài sấy khô |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
80 |
Bột hạnh nhân |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
81 |
Mứt dâu tây |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,03 |
82 |
Lá hương thảo |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,03 |
83 |
Dưa chuột |
Kg |
Loại tươi ngon và sạch |
0,22 |
84 |
Tăm xiên trang trí cocktai |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,34 |
85 |
Ống hút |
Gói |
- Loại thông dụng trên thị trường - Loại nhiều mầu - Kích thước: 6 x 197mm |
1,39 |
86 |
Ống hút nhựa trân châu |
Gói |
- Loại thông dụng trên thị trường - Chất liệu: Nhựa an toàn - Kích cỡ: 12 x 180mm |
0,17 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m*giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
98 |
166,6 |
II |
Khu học thực hành thực nghiệm |
|||
|
Khu vực thực hành |
4,0m2 |
247 |
988 |
PHỤ LỤC 33
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT
CHẾ BIẾN NÓM ĂN
(Kèm theo Quyết định
số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 370 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Thời gian đào tạo: 370 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||
MĐ 01 |
An toàn thực phẩm, thương phẩm, hàng thực phẩm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 02 |
Tổ chức an toàn lao động cơ sở vật chất và kỹ thuật của bộ phận bếp |
1,5 |
30 |
15 |
14 |
1 |
MĐ 03 |
Lý thuyết kỹ thuật chế biến món ăn |
2 |
40 |
15 |
23 |
2 |
MĐ 04 |
Thực hành chế biến món ăn Á |
3 |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ 05 |
Thực hành chế biến món ăn Âu |
3 |
90 |
10 |
77 |
3 |
MĐ 06 |
Thực hành kỹ thuật cắt tỉa và trang trí món ăn |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 07 |
Thực hành làm bánh và một số món ăn tráng miệng |
1 |
30 |
0 |
29 |
1 |
Tổng cộng |
14,5 |
370 |
80 |
276 |
14 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
18,03 |
|
1 |
Định mức dạy lý thuyết, kiểm tra |
2,7 |
|
2 |
Định mức dạy thực hành |
15,33 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
5,4 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
2,3 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2,3 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,3 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
||
4 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens |
15,33 |
5 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
15,33 |
6 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
15,33 |
7 |
Bếp ga công nghiệp |
- Chất liệu Inox - Loại bếp 03 họng lửa |
15,33 |
8 |
Bếp ga đôi |
Loại phổ thông |
15,33 |
9 |
Chậu rửa có thành sau |
Chất liệu inox |
15,33 |
10 |
Bàn chế biến có giá nan dưới (bàn chặt) |
Chất liệu inox |
15,33 |
11 |
Nồi áp suất |
- Điện áp 220V/50Hz - Công suất 900w - Dung tích 05 lít |
8,55 |
12 |
Lò nướng |
- Điện áp 220V/50Hz - Công suất 900w - Dung tích 05 lít |
15,33 |
13 |
Nồi cơm điện |
- Điện áp 220V/50Hz - Công suất 1200w - Dung tích 1,5 lít |
8,55 |
14 |
Nồi các kích cỡ |
- Chất liệu inox 304 hoặc nhôm - Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau |
15,33 |
15 |
Vỉ hấp |
- Chất liệu inox 304 |
15,33 |
16 |
Chảo |
- Chất liệu inox 304 hoặc nhôm - Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau |
15,33 |
17 |
Tủ lạnh |
- Loại thông dụng trên thị trường - Công suất: 0,12kw |
15,33 |
18 |
Máy xay sinh tố |
- Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm - Công suất ≥ 1200w - Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm |
15,33 |
19 |
Máy xay thịt |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
15,33 |
20 |
Đĩa vuông |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau |
15,33 |
21 |
Chậu các cỡ |
Chất liệu nhôm, inox 304 hoặc nhựa. Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau |
15,33 |
22 |
Giá đựng đồ |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
23 |
Dao (chặt, thái…) |
Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau |
15,33 |
24 |
Thớt các cỡ |
Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau |
15,33 |
25 |
Dao tỉa |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
26 |
Dao nạo |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
27 |
Kéo |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
28 |
Bát cơm |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm |
8,55 |
29 |
Bát chấm |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm |
15,33 |
30 |
Đĩa |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau |
15,33 |
31 |
Đĩa chấm |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm |
8,55 |
32 |
Bát tô |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm Gồm các loại tô có kiểu và kích thước khác nhau |
8,55 |
33 |
Đĩa bầu dục |
Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau |
15,33 |
34 |
Đũa xào |
Gỗ, nhựa hoặc tre |
8,55 |
35 |
Đũa |
Gỗ, nhựa hoặc tre |
15,33 |
36 |
Xẻng xào |
Chất liệu inox 304 |
8,55 |
37 |
Kẹp gắp thức ăn |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
38 |
Muôi thủng |
Chất liệu inox 304 |
8,55 |
39 |
Muôi múc canh |
Chất liệu inox 304 |
8,55 |
40 |
Thìa con |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
41 |
Đánh trứng |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
42 |
Khay các loại |
Chất liệu inox 304 hoặc nhựa và các kích cỡ khác nhau |
15,33 |
43 |
Phới |
Chất liệu inox 304 |
15,33 |
44 |
Chày, cối |
Chất liệu inox 304 hoặc gỗ |
8,55 |
45 |
Thùng đựng rác, chổi, hót rác |
Loại phổ thông |
15,33 |
46 |
Cọ, dầu rửa bát |
Loại phổ thông |
15,33 |
47 |
Bộ rổ rá |
Chất liệu nhôm, inox 304 hoặc nhựa gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau |
15,33 |
48 |
Lọ đựng gia vị |
Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau |
8,55 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
1 |
2 |
Giấy A4 |
Tờ |
Giấy trắng, có độ dày trung bình |
10 |
3 |
Vở A4 |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường Kích cỡ: A4 |
7 |
4 |
Bút lông xanh |
Cái |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01 |
1 |
5 |
Bút lông đỏ |
Cái |
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01 |
1 |
6 |
Bút bi |
Cái |
Loại đầu bi 0.5cm |
7 |
7 |
Băng dính 02 mặt |
Chiếc |
Dải keo dán Acrylic dính 02 mặt, kích thước 02cm |
1 |
8 |
Tài liệu học tập |
Quyển |
Khổ giấy A4, in 02 mặt |
7 |
9 |
Găng tay nilon |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
10 |
Ba ba |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,14 |
11 |
Bánh đa nem |
Tập |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
12 |
Bánh mỳ |
Cái |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
1 |
13 |
Bắp cải |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,22 |
14 |
Bì lợn |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
15 |
Bia |
ML |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
27,8 |
16 |
Bóng bì |
Gam |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
5,6 |
17 |
Bông cải |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
18 |
Bột chiên giòn |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,17 |
19 |
Bột chiên xù |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,17 |
20 |
Bột đao |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
21 |
Bột gạo tẻ |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
22 |
Bột bạo nếp |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
23 |
Bột lọc |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
24 |
Bột mì |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
3 |
25 |
Bột năng |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
26 |
Bột nếp rang |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
27 |
Bột nở |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
28 |
Bột sắn dây |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
29 |
Bún |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,28 |
30 |
Cà chua |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,28 |
31 |
Cà chua hộp |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
32 |
Cá quả |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
33 |
Cá rô phi |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,14 |
34 |
Cà rốt |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,28 |
35 |
Cải thảo |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
36 |
Cần tây |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
37 |
Cánh gà |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
38 |
Chân giò |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,23 |
39 |
Chanh |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,11 |
40 |
Chim câu |
Con |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,44 |
41 |
Chuối |
Quả |
Theo chuẩn VietGAP |
0,55 |
42 |
Cốt dừa |
Hộp |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
43 |
Củ đậu |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
44 |
Cua đồng |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
45 |
Dấm |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
46 |
Dăm bông |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
47 |
Dầu |
Lít |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,3 |
48 |
Dầu điều |
Lít |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,02 |
49 |
Đậu Hà Lan |
Hộp |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
50 |
Dầu hào |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
51 |
Đậu non |
Miếng |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
52 |
Đậu phụ |
Bìa |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,55 |
53 |
Đậu quả |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
54 |
Đậu xanh |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
55 |
Đu đủ xanh |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,16 |
56 |
Dưa chuột |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,33 |
57 |
Dừa nạo |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
58 |
Dừa xiêm |
Quả |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
59 |
Đường |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
60 |
Gạo nếp |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
61 |
Gạo tẻ |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
62 |
Giá đỗ |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
63 |
Gia vị |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,27 |
64 |
Giềng |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
65 |
Giò lụa |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
66 |
Giò sống |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
67 |
Gừng |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
68 |
Hành hoa |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
69 |
Hành khô |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,05 |
70 |
Hành tây |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
71 |
Hạt sen |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
72 |
Hoa hồi, thảo quả, quế chi |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
73 |
Khoai lang |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,03 |
74 |
Khoai tây |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,27 |
75 |
Lá gừng |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,01 |
76 |
Lạc |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
77 |
Lạp xường |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
78 |
Lươn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
79 |
Mạch nha |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,01 |
80 |
Mắm tôm |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
81 |
Măng chua |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
82 |
Mật ong |
Lít |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,01 |
83 |
Mẻ |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
84 |
Men nở |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
85 |
Mì chính |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
86 |
Mì ý |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
87 |
Mía |
Cây |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
88 |
Miến |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
89 |
Mỡ chài |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,03 |
90 |
Mỡ lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,08 |
91 |
Mộc nhĩ |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
92 |
Mực |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,16 |
93 |
Muối |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
94 |
Mướp đắng |
Quả |
Theo chuẩn VietGAP |
0,11 |
95 |
Mứt bí |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
96 |
Mứt sen |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
97 |
Nấm hương |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
98 |
Nấm kim châm |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
99 |
Ngao |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
100 |
Nghệ |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
101 |
Ngô ngọt |
Hộp |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
102 |
Ngó sen |
Hộp |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
103 |
Ngũ vị hương |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,16 |
104 |
Nhãn lồng |
Quả |
Theo chuẩn VietGAP |
5 |
105 |
Nước mắm |
Lít |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
106 |
Nước dừa |
Lít |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
107 |
Nước hoa bưởi |
Ml |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
2,77 |
108 |
Ốc nhỏ |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
109 |
Ốc to |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,08 |
110 |
Ớt |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
111 |
Phở |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
112 |
Phomai |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
113 |
Phồng tôm |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,27 |
114 |
Quế, hồi, thảo quả |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
115 |
Rau cải |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
116 |
Rau mồng tơi |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
117 |
Rau muống |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
118 |
Rau ngót |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
119 |
Rau quế |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,03 |
120 |
Rượu trắng |
Ml |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
11,11 |
121 |
Rượu vang |
Ml |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
27,7 |
122 |
Sả |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
123 |
Sốt mayonnaise |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
124 |
Su hào |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
125 |
Sườn non |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
126 |
Súp lơ |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,5 |
127 |
Tai lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
128 |
Thìa là |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,01 |
129 |
Thịt ba chỉ lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
130 |
Thịt bò |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,33 |
131 |
Thịt bò (bắp) |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,03 |
132 |
Thịt bò khô |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,01 |
133 |
Thịt chân giò lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,08 |
134 |
Thịt gà |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,33 |
135 |
Thịt lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,16 |
136 |
Thịt nạc thăn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,08 |
137 |
Thịt vịt |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,27 |
138 |
Thịt xá xíu |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,01 |
139 |
Thuốc bắc |
Gói |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,27 |
140 |
Tiêu |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
141 |
Tim, bầu dục |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
142 |
Tinh dầu bưởi |
Ml |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
1,11 |
143 |
Tỏi khô |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
144 |
Tỏi tây |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
145 |
Tôm |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm (loại 40/kg) |
0,3 |
146 |
Tôm đồng |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
147 |
Tôm khô |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
148 |
Tôm nõn tươi |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
149 |
Trứng gà |
Quả |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
3 |
150 |
Trứng vịt |
Quả |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
1 |
151 |
Trứng vịt muối |
Quả |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,16 |
152 |
Tương cà |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
153 |
Tương ớt |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,06 |
154 |
Vani |
Ống |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,27 |
155 |
Vừng trắng |
Kg |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,03 |
156 |
Xà lách |
Kg |
Theo chuẩn VietGAP |
0,06 |
157 |
Xì dầu |
Chai |
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
0,11 |
158 |
Xương gà |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,06 |
159 |
Xương ống lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,11 |
160 |
Xương sườn lợn |
Kg |
Còn tươi và an toàn thực phẩm |
0,27 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 người học (m * giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3) * (4) |
I |
Khu học lý thuyết |
|||
|
Khu có bàn viết |
1,7m2 |
98 |
166,6 |
II |
Khu học thực hành thực nghiệm |
|||
|
Khu vực thực hành |
4,0m2 |
247 |
988 |
PHỤ LỤC 34
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo
Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
5. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Điện dân dụng, điện công nghiệp
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Thời gian đào tạo: 400 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian học tập (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm |
Thi/ Kiểm tra |
|||
|
Các mô đun đào tạo nghề |
|
|
|
|
MĐ 01 |
Điện cơ bản |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 02 |
Trang bị điện |
90 |
15 |
67 |
8 |
MĐ 03 |
Lắp đặt điện sinh hoạt |
115 |
15 |
92 |
8 |
MĐ 04 |
Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng |
135 |
15 |
112 |
8 |
Tổng cộng |
400 |
75 |
299 |
26 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
21,31 |
Gồm 1 + 2 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
19,17 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,02 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
1. Văn phòng phẩm
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Giấy A4 |
Gam |
2 |
2 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
1 |
3 |
Bút |
Cái |
1 |
4 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
1 |
5 |
Chứng chỉ |
Cái |
1 |
6 |
Giấy thi, kiểm tra |
Tờ |
50 |
7 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
05 |
2. Tài liệu đào tạo
TT |
Tài liệu đào tạo |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Kế hoạch học tập |
Tờ |
1 |
2 |
Thời khóa biểu |
Tờ |
7 |
3 |
Sách giáo trình |
Quyển |
5 |
4 |
Bản vẽ liên quan |
Bản vẽ |
50 |
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
VOM chỉ thị kim Sanwa VS-100
|
- DCV: 10/50/250/500v (4kΩ/V) - ACV: 10/50/250/500v (4kΩ/V) - Điện trở: 2k/20k/2MΩ - Băng thông: 40~10kHz - Pin: R6Px2 - Cầu chì: Ø 6.3 x 30mm (250V/0.25A) - Kích thước/cân nặng: 144 x 96 x 56/400g |
200 |
2 |
Panme |
Độ chỉnh 0,01mm |
10 |
3 |
Bộ đồ thợ điện (búa, kìm điện, kìm cắt, kìm nhọn, tuốc nơ vít, bút điện) |
Loại thông dụng trên thị trường |
300 |
4 |
Mỏ lết |
Mỏ lết MAXSTEEL 10in/250mm Stanley 90 |
5 |
5 |
Cờ lê |
Gồm 14 chiếc cờ lê có một đầu hở và một đầu tròn với vòng miệng khác nhau như: 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 22, 24 |
5 |
6 |
Lục giác |
Bộ lục giác 09 cây hệ mét đầu bi: 1,5, 2, 2,5, 3, 4, 5, 6, 8, 10 |
2 |
7 |
Khoan bê tông Boss |
- Đầu vào công suất định mức 790W - Năng lượng va đập 2,7 J - Tỷ lệ va đập ở tốc độ định mức 0 - 4200 bpm - Tốc độ định mức 0 - 930 vòng/phút - Trọng lượng 2,9kg - Chiều dài 397mm - Chiều cao 210mm |
50 |
8 |
Mỏ hàn xung |
Điện áp 220v, công suất 100W |
50 |
9 |
Mỏ hàn nung |
Điện áp 220v, công suất 100W |
10 |
10 |
Me ga W KYORITSU 3121A |
- Điện áp thử DC: 2500V - Giải điện trở đo: 2GΩ/100GΩ - Giải đo kết quả đầu tiên: 0.1 ~ 50GΩ - Độ chính xác: |± 05% rdg - Nguồn: R6 (AA) (1.5V) x 8 - Kích thước: 200 (L) x 140 (W) x 80 (D) mm - Cân nặng: 01kg Phụ kiện: - 7165A Que đo đường Line dài 3m - 7224A Đầu nối đất dài 1,5m - 7225A Que đo Guard dài 1,5m - 9158 hộp đựng cứng - R6 (AA) x 8, HDSD - Bảo hành: 12 tháng |
2 |
11 |
Vam ổ bi |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
12 |
Máy quấn dây |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
13 |
Khoan Bosch 13li |
- Công suất: 600W - Tốc độ không tải: 0 - 2800 v/p - Đường kính
khoan: Tường (13mm) - Thép (25mm) - Gỗ (10mm) - Trọng lượng: 1,6kg |
20 |
14 |
Máy bơm |
- Điện áp nguồn: 220v/50hz - Công suất: ≥ 370W - Cột áp: ≥ 16m Lưu lượng: ≥ 6.1m3/giờ |
8 |
15 |
Máy bơm |
- Điện áp nguồn: 220v/50hz - Công suất: ≥ 750W - Cột áp: ≥ 49m - Lưu lượng: ≥ 4.5m3/giờ |
8 |
16 |
Động cơ điện 1 pha |
- Điện áp nguồn: 220v/50hz - Công suất: ≥ 1.5KW - Tốc độ: 1490v/p |
8 |
17 |
Động cơ điện 3 pha |
- Điện áp nguồn: 3 pha 380/220v - Công suất: ≥ 1.5KW |
8 |
18 |
Bình nước nóng |
- Dung tích: ≥ 15 lít - Chế độ an toàn: Cầu dao chống rò điện ELCB, bộ ổn định nhiệt TBST, vỏ chống thấm nước IPX1 |
8 |
19 |
Tủ lạnh |
Tổng dung tích: ≥ 125 lít |
8 |
20 |
Máy giặt |
- Lồng đứng - Cửa trên - Tốc độ quay vắt tối đa: 700v/p |
8 |
21 |
Tủ bảo ôn |
Dung tích >180 lít |
8 |
22 |
Nồi cơm điện |
Dung tích nồi: ≥ 01 lít |
4 |
23 |
Phích điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
32 |
24 |
Cây nước nóng lanh |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
25 |
Bếp từ đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
26 |
Lò vi sóng có nướng |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
27 |
Cưa sắt |
Loại thông dụng |
16 |
28 |
Máy thổi hơi nóng |
Công suất: ≥ 2000W |
16 |
29 |
Máy sấy tóc |
Công suất: ≥ 800W |
16 |
30 |
Quạt bàn |
Công suất: ≥ 60W |
16 |
31 |
Quạt trần |
Công suất: > 75W |
16 |
32 |
Lò xo uốn ống |
16, 20, 25mm |
16 |
33 |
Thước ly vô |
Loại thông dụng trên thi trường, dài 50cm |
16 |
34 |
Kìm cắt ống ghen |
Loại thông dụng trên thị trường |
16 |
35 |
Thang chữ A |
Loại thông dụng trên thị trường, dài 3,5m |
16 |
36 |
Bảo hộ an toàn điện |
Loại thông dụng trên thị trường |
300 |
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Định mức vật tư mô đun 01: Điện cơ bản
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Dây điện 2 x 0,75 |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
0 |
100 |
2 |
Pin 1,5v Panasonic |
Đôi |
2 |
0 |
100 |
|
3 |
Pin 9V Panasonic |
Quả |
1 |
0 |
100 |
|
4 |
Băng dính |
Cuộn |
1 |
0 |
100 |
|
5 |
Dây điện 1 x 1,0 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
6 |
Dây điện 1 x 1,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
7 |
Bóng đèn sợi đốt 60w |
Cái |
3 |
90 |
10 |
2. Định mức vật tư mô đun 02: Trang bị điện
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Rơ le thời gian |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
10 |
2 |
Áp tô mát 01 cực BKN 1P 20A |
Cái |
Số cực: 01 Dòng cắt: 6kA Dòng điện định mức: 20A |
1 |
90 |
10 |
3 |
Áp tô mát 32A 3 cực LS |
Cái |
Dòng điện định mức (A): 32 Dòng cắt (kA): 6 |
1 |
90 |
10 |
4 |
Rơ le điện từ 220V |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
90 |
10 |
5 |
Rơ le nhiệt 3P LS, MT-32 (4-6A) |
Cái |
Số cực: 03 Dòng làm việc: 4-6A Dùng khởi động từ: MC-9b ~ MC-40a |
1 |
90 |
10 |
6 |
Contactor 3P LS, MC-18b, 18A, 1NO + 1NC |
Cái |
Dòng định mức: 18A Điện áp cuộn dây: 220VAC Tiếp điểm phụ: 1NO + 1NC |
1 |
90 |
10 |
7 |
Contactor 3P LS, MC-12a, 12A, 1NO |
Cái |
Số cực: 03 Dòng định mức: 12A Điện áp cuộn dây: 220VAC Tiếp điểm phụ: NO |
1 |
90 |
10 |
8 |
Nút nhấn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
90 |
10 |
9 |
Thiếc hàn (500Gr) |
Cuộn |
0,2 |
0 |
100 |
|
10 |
Nhựa thông |
Kg |
0,1 |
0 |
100 |
|
11 |
Dây điện 1 x 2,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
12 |
Cốt y 2,5 |
Cái |
100 |
0 |
100 |
|
13 |
Công tắc hành trình |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
14 |
Dây điện 1 x 1,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
15 |
Cốt Y 1,5 |
Cái |
100 |
0 |
100 |
|
16 |
Pin 1,5V |
Cái |
2 |
0 |
100 |
|
17 |
Pin 9V |
Cái |
2 |
0 |
100 |
|
18 |
Phao điện |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
19 |
Tủ điện 40 x 60 |
Cái |
Sơn tĩnh điện dày 01mm |
2 |
90 |
10 |
20 |
Thanh cài áp |
M |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
0 |
100 |
21 |
Cầu đấu dây 10 mắt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
22 |
Đồng hồ V |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
23 |
Đồng hồ A |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
24 |
Cầu dao 02 ngả |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
25 |
Nút dừng khẩn cấp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
26 |
Công tắc chuyển mạch |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
27 |
Đèn báo nguồn (03 màu) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
90 |
10 |
28 |
Máng đi dây 35 x 40mm |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
0 |
100 |
3. Định mức vật tư mô đun 03: Lắp đặt điện sinh hoạt
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Ghen 20 (dẹt) |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10 |
0 |
100 |
2 |
Ghen 25 (tròn) |
Mét |
10 |
0 |
100 |
|
3 |
Ghen 20 (tròn) |
Mét |
4 |
0 |
100 |
|
4 |
Cút 25 (tròn) |
Cái |
5 |
90 |
10 |
|
5 |
Cút 20 (tròn) |
Cái |
4 |
90 |
10 |
|
6 |
T 20 |
Cái |
3 |
90 |
10 |
|
7 |
T 25 |
Cái |
3 |
90 |
10 |
|
8 |
Cầu chì 10A |
Cái |
1 |
90 |
10 |
|
9 |
Ổ cắm điện |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
10 |
Công tắc |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
11 |
Cầu nối dây |
Cái |
2 |
0 |
100 |
|
12 |
Nở nhựa 6, 8 |
Túi |
2 |
0 |
100 |
|
13 |
Vít 6, 8 |
Kg |
0,2 |
0 |
100 |
|
14 |
Dây điện 1 x 1,0 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
15 |
Băng dính |
Cuộn |
1 |
0 |
100 |
|
16 |
Thiết bị chống trộm |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
17 |
Đèn huỳnh quang 1,2m |
Bộ |
2 |
90 |
10 |
|
18 |
Chuông điện |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
19 |
Phao điện |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
20 |
Bảng điện nhựa |
Cái |
2 |
0 |
100 |
|
21 |
Áp to mát 02 cực |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
22 |
Cầu dao 20A |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
23 |
Thiếc hàn (cuộn 500Gr) |
Cuộn |
0,5 |
0 |
100 |
|
24 |
Nhựa thông |
Kg |
0,5 |
0 |
100 |
|
25 |
Ghen 32 x 40 |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
20 |
0 |
100 |
26 |
Ghen vuông 28mm |
Mét |
20 |
0 |
100 |
|
27 |
Dây điện 1 x 1,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
28 |
Dây điện 1 x 2,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
29 |
Đế công tắc, ổ cắm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
0 |
100 |
30 |
Thước rút |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
31 |
Dây thít |
Túi |
2 |
0 |
100 |
4. Định mức vật tư mô đun 04: Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Sợi đốt bình nước nóng Ariston |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
90 |
10 |
2 |
Thanh magie |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
3 |
Rơle bình nước nóng Ariston |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
4 |
Rơle khô chống cháy, cạn Ariston |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
5 |
Cảm biến nhiệt âm |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
6 |
Cầu chì nhiệt |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
7 |
Rơ le nhiệt |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
8 |
Rơ le thời gian |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
9 |
Bóng sấy |
Cái |
2 |
0 |
100 |
|
10 |
Quạt gió tủ lạnh |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
11 |
Rơ le nồi cơm |
Cái |
10 |
90 |
10 |
|
12 |
Mô tơ quay lò vi sóng |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
13 |
Rơ le khởi động |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
14 |
Techmic |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
15 |
Tụ 1,5µF, 2,0µF, 2,5µF |
Cái |
10 |
90 |
10 |
|
16 |
Dây điện 2 x 0,75 |
Mét |
50 |
90 |
10 |
|
17 |
Van cấp đơn các hãng |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
18 |
Van cấp đôi các hãng |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
19 |
Dây điện từ Ф 0,55, Ф 0,45, Ф 0,65, Ф 0,70 |
Kg |
4 |
0 |
100 |
|
20 |
Ghen thủy tinh 1,2,3 |
Cái |
5 |
0 |
100 |
|
21 |
Sơn cách điện |
Lít |
0,5 |
0 |
100 |
|
22 |
Giấy cách điện |
M2 |
2 |
0 |
100 |
|
23 |
Rơ le nhiệt ấm siêu tốc |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
24 |
Stato quạt |
Cái |
5 |
0 |
1 |
|
25 |
Trục bạc quạt |
Bộ |
10 |
0 |
1 |
|
26 |
Bi 203 |
Đôi |
5 |
90 |
10 |
|
27 |
Dây curoa |
Cái |
2 |
90 |
10 |
|
28 |
Dây điện 1 x 4 |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
50 |
0 |
100 |
29 |
Dây điện 1 x 2,5 |
Mét |
50 |
0 |
100 |
|
30 |
Vòng bi 201 |
Đôi |
5 |
90 |
10 |
|
31 |
Vòng bi 202 |
Đôi |
5 |
90 |
10 |
|
32 |
Vòng bi 204 |
Đôi |
5 |
90 |
10 |
|
33 |
Tụ 10 uF |
Cái |
5 |
90 |
10 |
|
34 |
Tụ 15 uF |
Cái |
5 |
90 |
10 |
|
35 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
100 |
36 |
Dây đai động cơ |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
100 |
V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT |
Nội dung |
Diện tích phòng (m2) |
Diện tích sử dụng bình quân của 01 người học (m2) |
Thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) |
Định mức sử dụng của người học (m2xx giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
50 |
1,4 |
75 |
105 |
2 |
Phòng học thực hành |
75 |
4,2 |
325 |
1.365 |
VI. ĐỊNH MỨC KHÁC
1. Định mức điện năng tiêu thụ
TT |
Tên thiết bị |
Công suất (W) |
Số giờ sử dụng |
Tổng tiêu hao (KW) |
Ghi chú |
I |
PHÒNG HỌC (tính cho 01 lớp chuẩn) |
||||
1 |
Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành |
250 |
400 |
800 |
|
2 |
Quạt trần |
100 |
400 |
160 |
|
3 |
Mỏ hàn xung |
100 |
50 |
25 |
|
4 |
Mỏ hàn nung |
100 |
10 |
5 |
|
5 |
Thực hành bình nước nóng |
2000 |
4 |
32 |
|
6 |
Thực hành cây nước nóng lạnh |
1500 |
5 |
8 |
|
7 |
Lò vi sóng |
1500 |
10 |
60 |
|
8 |
Khoan Bosch 13 li |
1000 |
20 |
100 |
|
9 |
Khoan bê tông Boss |
1000 |
50 |
250 |
|
9 |
Máy vi tính |
150 |
50 |
8 |
|
10 |
Máy chiếu (Projector) |
250 |
50 |
13 |
|
11 |
Quạt công nghiệp |
150 |
400 |
120 |
|
12 |
Thực hành mỏ hàn nung |
100 |
50 |
10 |
|
13 |
Thực hành mỏ hàn xung |
1000 |
50 |
100 |
|
14 |
Thực hành động cơ 01 pha |
1,500 |
8 |
12 |
|
15 |
Thực hành động cơ 03 pha |
1,500 |
8 |
12 |
|
16 |
Bóng đèn huỳnh quang |
60 |
8 |
1 |
|
17 |
Thực hành lò vi sóng |
150 |
10 |
2 |
|
18 |
Thực hành bếp từ |
2,5 |
10 |
3 |
|
19 |
Thực hành ấm siêu tốc |
1,800 |
10 |
18 |
|
II |
PHÒNG HỘI TRƯỜNG (khai giảng, bế giảng) |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
1.605 |
1.771 |
|
2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Số ngày học |
Tổng số (m3) |
Ghi chú |
1 |
Nước vệ sinh máy, nhà xưởng |
m3 |
0,05 |
50 |
2,5 |
|
PHỤ LỤC 35
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: HÀN
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Hàn đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ HÀN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo
Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3 Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
5. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Hàn. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ HÀN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 315 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hàn trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Hàn
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Thời gian đào tạo: 315 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
|
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập |
Kiểm tra |
|
|||
Mđ 01 |
Chế tạo phôi hàn |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ 02 |
Hàn điện hồ quay tay |
180 |
30 |
144 |
6 |
|
MĐ 03 |
Hàn trong môi trường khí bảo vệ |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
|
Tổng cộng |
315 |
75 |
227 |
13 |
|
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) theo chương trình |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
|
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15,44 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
13,3 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,31 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
1. Văn phòng phẩm
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Giấy A4 |
Gam |
01 |
2 |
Giấy phô tô A4 |
Gam |
01 |
3 |
Giấy A3 |
Gam |
0,1 |
4 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
01 |
5 |
Bút |
Cái |
01 |
6 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
01 |
7 |
Chứng chỉ |
Cái |
01 |
8 |
Giấy thi, kiểm tra |
Tờ |
03 |
9 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
03 |
2. Tài liệu đào tạo
TT |
Tài liệu đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Kế hoạch học tập |
Tờ |
01 |
2 |
Thời khóa biểu |
Tờ |
03 |
3 |
Sách giáo trình |
Quyển |
03 |
4 |
Bản vẽ liên quan |
Bản vẽ |
03 |
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy hàn điện hồ quang |
Công suất: 12k VA, Điện áp đầu vào: 3 pha/380V,50Hz, Dòng hàn 30-320A, Điện áp ra 32-77V, chu kỳ làm việc 60%, kích thước 505 x 203 x 375(WxDxH), trọng lượng 17,5kg, phụ kiện kèm theo: Cán hàn, kìm hàn, kẹp mát, găng tay da, mặt nạ hàn phích cắm điện 3 pha |
144 giờ |
2 |
Máy hàn Tig 200 (A) |
Điện áp vào định mức: AC 220V ± 15% 50Hz Công suất định mức: TIG 6.6 Kva/MMA 7.2 Kva Dòng hàn/điện áp ra định mức: TIG 200A - 17.2V/MMA 180A - 26.4V Phạm vi điều chỉnh dòng hàn: TIG 10A - 200A/MMA 10A - 180A Chu kỳ tải Imax (40°C): TIG 30%/MMA 20% |
14 giờ |
3 |
Máy hàn Mig/Mag |
Công suất 15.5 KVA, điện áp 380v, 03 pha, dòng hàn 50 - 300A, điện áp không tải 18 - 40V, chu kỳ dòng hàn 60%, kích thước 680 x 408 x 756(WxDxH), trọng lượng 138kg, đầu cáp dây, đường kính dây 0,8 -1,2mm, phụ kiện kèm theo: Đồng hồ khí, mỏ hàn, cáp tín hiệu, đầu cấp dây, phích cắm điện 03 pha |
46 giờ |
4 |
Máy cắt sắt lưỡi thẳng |
Kéo cắt sắt hồng 3HP 01 pha. Model: HK CF312. Thông số kỹ thuật: Đường kính đá cắt: Ø350mm. Công suất moto: 3 HP - 01 pha |
12 giờ |
5 |
Máy mài cầm tay |
Công suất: 670w |
15 giờ |
6 |
Máy mài 02 đá Æ 400 |
Công suất: 3.500w |
15 giờ |
7 |
Mỏ cắt khí (kèm theo đồng hồ khí + bép cắt…) |
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật |
16 giờ |
8 |
Bàn chải sắt |
Loại thông dụng trên thị trường |
05 giờ |
9 |
Búa 1000g |
Loại thông dụng trên thị trường |
05 giờ |
10 |
Búa gõ xỉ |
Loại thông dụng trên thị trường |
05 giờ |
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Định mức vật tư mô đun 01: Chế tạo phôi Hàn
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thép tấm CT3 |
Kg |
Dày 5 - 10 (mm) |
20 |
0 |
100 |
2 |
Đá cắt Æ 125 |
Viên |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
3 |
Khí oxy |
Bình |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
4 |
Khí ga |
Bình |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
5 |
Mũi khoan Æ 12 |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
6 |
Đá mài Æ 125 |
Viên |
Loại thông dụng |
3 |
0 |
100 |
7 |
Dây dẫn khí Æ 12 |
Mét |
Loại thông dụng |
4 |
2 |
50 |
8 |
Mỏ cắt khí |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
9 |
Đồng hồ ga |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
1 |
0 |
10 |
Đá cắt Æ 350 |
Viên |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
11 |
Đồng hồ oxy |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
1 |
0 |
12 |
Găng tay da |
Đôi |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
13 |
Bàn chải sắt |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
2. Định mức vật tư Mô đun 02: Hàn điện hồ quang
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thép tấm CT3 |
Kg |
Dầy 5 - 10 (mm) |
50 |
0 |
100 |
2 |
Que hàn Æ 3,2 |
Kg |
Loại thông dụng |
20 |
0 |
100 |
3 |
Que hàn Æ 2,5 |
Kg |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
4 |
Kính trắng |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
5 |
Kính mầu |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
6 |
Mo hàn |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
7 |
Kìm hàn |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
8 |
Dây hàn Æ 12 |
Mét |
Loại thông dụng |
8 |
4 |
50 |
9 |
Búa gõ xỉ |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
1 |
0 |
10 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
11 |
Áo bảo hộ |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
3. Định mức vật tư Mô đun 03: Hàn trong môi trường khí bảo vệ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Que hàn Tig Æ 3 |
Kg |
Æ 3 |
0,5 |
0 |
100 |
2 |
Dây hàn Mag 1,0mm |
Kg |
1,0 (mm) |
5 |
0 |
100 |
3 |
Điện cực hàn Tig |
Cái |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
4 |
Khí Ar |
Bình |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
5 |
Khí CO2 |
Bình |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
6 |
Thép Inox |
Kg |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
7 |
Bép hàn |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
8 |
Mỏ chụp khí hàn Mag |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
9 |
Thép tấm CT3 |
Kg |
Dầy 5 - 10 (mm |
10 |
0 |
100 |
10 |
Ống chụp sứ hàn Tig |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Nội dung |
Diện tích phòng (m2) |
Diện tích bình quân/HV (m2) |
Thời gian sử dụng/HV (giờ) |
Định mức bình quân/HV (m2) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
50 |
1,4 |
75 |
105 |
2 |
Phòng học thực hành |
75 |
4,2 |
240 |
1008 |
VI. ĐỊNH MỨC KHÁC
1. Định mức điện năng tiêu thụ
TT |
Tên thiết bị |
Công suất (KW) |
Số giờ sử dụng |
Định mức tiêu hao (Kw) |
Ghi chú |
1 |
12 |
144 |
316 |
» 2,2 kw/h |
|
2 |
Máy hàn mag |
15,5 |
46 |
115 |
» 2,5 kw/h |
3 |
Máy hàn tig |
12 |
14 |
30 |
» 2,2 kw/h |
4 |
Máy cắt cầm tay |
670 |
15 |
10 |
» 0.67 kw/h |
5 |
Máy mài 02 đá Æ 400 |
3.500 |
15 |
53 |
» 3.5 kw/h |
6 |
Máy cắt sắt |
6,7 |
12 |
8 |
» 0,67 kw/h |
7 |
Điện chiếu sáng (2500/bóng x 8) |
2 |
315 |
630 |
» 2 kw/h |
CỘNG |
1.162 |
|
2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Số ngày học |
Tổng số (m3) |
Ghi chú |
|
Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng |
m3 |
0,05 |
50 |
2,5 |
|
PHỤ LỤC 36
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Sửa chữa điện lạnh đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo
Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
4. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
5. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Định mức khác
Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 420 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Sửa chữa điện lạnh
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo sơ cấp
Thời gian đào tạo: 420 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập |
Kiểm tra |
|||
Mđ 01 |
Điện kỹ thuật |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 02 |
Những khái niệm cơ bản |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 03 |
Tủ lạnh |
135 |
15 |
112 |
8 |
MĐ 04 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
120 |
15 |
97 |
8 |
MĐ 05 |
Máy giặt, bình nước nóng |
75 |
15 |
56 |
4 |
|
Tổng cộng |
420 |
75 |
321 |
24 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
21,31 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
19,17 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
3,2 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
1. Văn phòng phẩm
Các loại văn phòng phẩm phục vụ công tác đào tạo và quản lý học viên gồm:
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Giấy A4 |
Gam |
2 |
2 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
1 |
3 |
Bút |
Cái |
01 |
4 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
1 |
5 |
Chứng chỉ |
Cái |
1 |
6 |
Giấy thi, kiểm tra |
Tờ |
50 |
7 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
5 |
2. Tài liệu đào tạo
TT |
Tài liệu đào tạo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Kế hoạch học tập |
Tờ |
1 |
2 |
Thời khóa biểu |
Tờ |
7 |
3 |
Sách giáo trình |
Quyển |
5 |
4 |
Bản vẽ liên quan |
Bản vẽ |
50 |
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
1 |
- Mỏ hàn và 05 bép hàn (Deasung hoặc Renown): 01 - Mỏ cắt và 03 bép cắt mã số (Deasung hoặc Renown): 01 - Đồng oxy + van ngăn lửa cháy ngược (Renown): 01 - Đồng hồ C2H2 + van ngăn cháy ngược (Renown): 01 - Bình oxy 10 lít (Trung Quốc): 01 bình - Bình gas 12kg (Trung Quốc): 01 bình - Xe đẩy (Việt Nam): 01cái - Dây dẫn khí (Korea): 10m |
50 |
|
2 |
Đèn khò gas cầm tay |
- Thân bằng kẽm - Ống lửa bằng thép không gỉ |
10 |
3 |
Bộ gia công ống lệch tâm Value |
- Tay cắt - Tay vặn nong loe - Thanh kẹp hệ mét các size: 6, 8, 10, 12, 16, 19mm -Thanh kẹp hệ inch các size: 1/4", 5/16", 3/8", 1/2", 5/8", 3/4" |
5 |
4 |
Mỏ lết |
Mỏ lết |
2 |
5 |
Bộ cờ lê |
Gồm 14 chiếc cờ lê có một đầu hở và một đầu tròn với vòng miệng khác nhau như: 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 22, 24 |
1 |
6 |
Túi bảo dưỡng điều hòa |
Loại thông dụng |
2 |
7 |
Lục giác (01 đến 15) |
- Bộ lục giác 9 cây hệ mét đầu bi: 1.5, 2, 2.5, 3, 4, 5, 6, 8, 10 |
1 |
8 |
Đồng hồ ga 22 |
- Đồng hồ đo cao áp - Đồng hồ đo thấp áp - Dây hút gas từ bình chứa 1/4" - Dây và đầu nối nhanh nối cao áp và thấp áp cho hệ thống A/C |
20 |
9 |
Đồng hồ ga 410 |
- Model: VMG-2-R410A-02 - Đồng hồ đo cao áp - Đồng hồ đo thấp áp - Dây hút gas từ bình chứa 1/4" - Dây và đầu nối nhanh nối cao áp và thấp áp cho hệ thống A/C (1/4"-5/16") |
20 |
10 |
Bơm cao áp (rửa điều hòa) |
Công suất > 1400W Lưu lượng nước tiêu thụ: 360 lít/giờ Độ dài dây: > 04m |
3 |
11 |
Dao cắt ống nhỏ |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
12 |
Bơm hút chân không Value |
- Lưu lượng bơm: 100 - 113 lít/phút - Chân không tuyệt đối (độ hút chân không): 150 Micron - Công suất: 1/3 mã lực - Dung tích dầu: 250ml - Điện áp: 110-220V/50-60Hz, dhế độ chuyển đổi nguồn điện |
5 |
13 |
Kìm kẹp ống |
Loại thông dụng |
5 |
14 |
Kìm uốn ống |
Loại thông dụng |
2 |
15 |
Khoan, đục bê tông |
- Đầu vào công suất định mức 790W - Năng lượng va đập 2,7J - Tỷ lệ va đập ở tốc độ định mức 0 - 4200 bpm - Tốc độ định mức 0 - 930 vòng/phút - Trọng lượng 2,9kg - Chiều dài 397mm - Chiều cao 210mm |
10 |
16 |
Bộ đồ thợ điện (búa, kìm điện, kìm cắt, kìm nhọn, Tuốc nơ vít, bút điện) |
Loại thông dụng trên thị trường |
50 |
17 |
Khoan lỗ ống điều hòa |
- Công suất định mức 2500W - Tốc độ không tải 700V/P - Đường kính mũi khoan max Φ235 |
2 |
18 |
Ampe kìm |
Thiết bị sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN (I ≥ 5A) |
3 |
19 |
VOM chỉ thị kim |
Thiết bị sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN |
3 |
20 |
Lò xo uốn ống đồng |
Ø 12, Ø16, Ø19, Ø22 |
5 |
21 |
Máy vi tính |
Loại cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
20 |
22 |
Máy chiếu (Projector) |
- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens - Kích thước phông chiếu: ≥ (1800x1800) mm |
20 |
23 |
Bảo hộ an toàn điện |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
180 |
24 |
Thước li vô |
Loại thông dụng chiều dài ≥ 20cm |
2 |
25 |
Thước cặp |
Cấp chính xác: 0,04mm |
1 |
26 |
Pan me |
Độ chia 0,01mm |
1 |
27 |
Thang nhôm chữ A |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
10 |
28 |
Thang rút |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5 |
29 |
Thang dây dài 20m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
1. Định mức vật tư mô đun 01: Điện kỹ thuật
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Dây điện từ Ø 0,18, Ø 0,5 |
Kg |
Loại thông dụng |
0,2 |
0 |
100 |
2 |
Ghen cách điện 1 - 5 |
Cái |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
3 |
Lõi thép MBA 3A, 5A |
Bộ |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
4 |
Thiếc hàn (cuộn 500Gr) |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,1 |
0 |
100 |
5 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng |
0,1 |
0 |
100 |
6 |
Pin 1,5v Panasonic |
Đôi |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
7 |
Pin 9v Panasonic |
Quả |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
8 |
Dây điện tiết diện 1 x 1mm2 |
m |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
9 |
Dây điện đường kính 1 x 1,5 1mm2 |
m |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
10 |
Dây điện 2 x 2,5 1mm2 |
m |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
11 |
Dây thít |
Chiếc |
Loại nhựa (8×400) mm |
20 |
0 |
100 |
2. Định mức vật tư mô đun 02: Những khái niệm cơ bản
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Ống đồng Ø 6.1 |
Cuộn |
Độ dày 6,1mm, dài 15m |
0,2 |
0 |
100 |
2 |
Ống đồng Ø 10 |
Cuộn |
Độ dày 1,1mm, dài 15m |
0,2 |
0 |
100 |
3 |
Que hàn hơi |
Que |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
4 |
Que hàn nhôm lõi thuốc |
Que |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
5 |
Ống bảo ôn |
Cây |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
3. Định mức vật tư mô đun 03: Tủ lạnh
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Xốp nước |
Lít |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
2 |
Băng dính bạc |
Cuộn |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
3 |
Ống đồng f6 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
4 |
Dàn nóng |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
50 |
50 |
5 |
Gas lạnh R134a |
Kg |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
6 |
Ga lạnh R600A |
Kg |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
7 |
Que hàn bạc |
Que |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
8 |
Que hàn nhôm lõi thuốc |
Que |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
9 |
Que hàn đồng thau |
Que |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
10 |
Hàn the |
Gói |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
11 |
Phin lọc |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
12 |
Bình ga mini |
Bình |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
13 |
Tủ lạnh quạt gió (mạch điều khiển cơ) |
Cái |
Dung tích ≥ 150 lít |
1 |
95 |
5 |
14 |
Tủ lạnh quạt gió (mạch điều khiển điện tử) |
Cái |
Dung tích ≥ 150 lít |
1 |
95 |
5 |
15 |
Samsung Inverter RT32K5932BY 319 lít |
Cái |
Dung tích ≥ 150 lít |
1 |
95 |
5 |
16 |
Tủ bảo ôn 250L Funiki Hòa Phát |
Cái |
Dung tích ≥ 250 lít |
1 |
95 |
5 |
17 |
Cây nước nóng lạnh Toshiba RWF- W1664 |
Cái |
Công nghệ úp bình 20 lít Làm lạnh bằng block |
1 |
95 |
5 |
18 |
Ống mao 1; 1,5 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
19 |
Dầu lạnh |
Lít |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
20 |
Rơ le khởi động |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
21 |
Quạt gió tủ lạnh |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
22 |
Bóng sấy |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
50 |
50 |
23 |
Techmic |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
50 |
50 |
24 |
Ti nạp ga |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
0 |
100 |
25 |
Tụ tủ lạnh |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
26 |
Timer |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
27 |
Bộ điều khiển nhiệt độ tủ lạnh |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
28 |
Bóng đèn tủ lạnh |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
29 |
Dàn nóng 15 co |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
80 |
20 |
30 |
Tủ lạnh inveter LG 209 lít |
Cái |
Dung tích >150 lít |
1 |
90 |
10 |
31 |
Tủ lạnh Aqua Inverter 186 lít AQR-T219FA(PB) |
Cái |
Dung tích >150 lít |
1 |
90 |
10 |
32 |
Dầu lạnh ga R134A, R600A |
Lít |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
33 |
Ga LPG |
Kg |
|
0,5 |
0 |
100 |
34 |
Khí ô xy |
Kg |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
35 |
Bo mạch tủ lạnh inverter các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
36 |
Cảm biến tủ lạnh các loại, các hãng |
Bộ |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
37 |
Bo mạch điện tử tủ lạnh các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
38 |
Rơ le thời gian |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
39 |
Băng dính điện |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
40 |
Dây điện 2 x 1 |
Mét |
Loại thông dụng |
15 |
0 |
100 |
41 |
Block tủ lạnh |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
4. Định mức vật tư mô đun 04: Máy điều hòa nhiệt độ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Ống bảo ôn cao su đen F 19 x 12 |
Sợi |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
2 |
Ống bảo ôn đôi |
Mét |
Loại thông dụng |
5 |
0 |
100 |
3 |
Băng bọc |
Kg |
Loại thông dụng |
3 |
0 |
100 |
4 |
Ống đồng f 6 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
5 |
Ống đồng f 10 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
6 |
Ống đồng f 12 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,5 |
0 |
100 |
7 |
Ống đồng Ø 16 |
Mét |
Loại thông dụng |
3 |
0 |
100 |
8 |
Gas R32 |
Kg |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
9 |
Gas R22 |
Kg |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
10 |
Gas R410 |
Kg |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
11 |
Que hàn hơi |
Que |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
12 |
Hàn the |
Gói |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
13 |
Cảm biến điều hòa |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
90 |
10 |
14 |
Bình ga mini |
Bình |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
15 |
Ống mao 2; 2,5; 3; 3,5 |
Cuộn |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
16 |
Dầu lạnh ga R32, R410, R32 |
Lít |
Loại thông dụng |
1 |
0 |
100 |
17 |
Tụ 35µF, 40µF, 50µF |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
90 |
10 |
18 |
Tụ 1,5µF, 2,0µF, 2,5µF |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
90 |
10 |
19 |
Ốc, vít điều hòa |
Bộ |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
20 |
Vít, nở nhựa 6, 8 |
Kg |
Loại thông dụng |
0,2 |
0 |
100 |
21 |
Ống thoát nước |
Cuộn |
Loại thông dụng |
0,1 |
0 |
100 |
22 |
Điều hòa mô nô 01 chiều Daikin 9000BUT |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
23 |
Điều hòa Nagakawa 2 chiều 9000btu NS-A09R1M05 |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
24 |
Điều hòa inverter KASPER 9000BTU 01 chiều |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
25 |
Điều hòa inverter NAGAKAWA 9000 BTU 02 chiều |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
26 |
Điều hòa Multi Fujitsu |
Cái |
01 dàn ngoài trời, 03 dàn trong nhà |
1 |
98 |
2 |
27 |
Giá treo dàn ngoài trời điều hòa |
Bộ |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
28 |
Khí ôxy |
Kg |
Loại thông dụng |
2 |
0 |
100 |
29 |
Jac co điều hòa |
Bộ |
Phi 10, 16 |
1 |
0 |
100 |
30 |
Át tô mát 250v/20A |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
31 |
Ghen vuông 28 |
Mét |
Loại thông dụng |
3 |
0 |
100 |
32 |
Dây điện Cadisun 1x1 |
Mét |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
33 |
Dây điện Cadisun 2 x 2,5 |
Mét |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
34 |
Dây điện đơn 2 x 1 |
Mét |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
35 |
Bo mạch điều hòa mô nô |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
36 |
Bo mạch điều hòa 02 chiều |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
37 |
Bo mạch điều hòa 01 chiều inverter |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
38 |
Bo mạch điều hòa 02 chiều inverter |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
90 |
10 |
5. Định mức vật tư mô đun 05: Máy giặt, bình nước nóng
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tiêu hao (%) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Sợi đốt bình nước nóng các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
2 |
Thanh magie các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
3 |
Rơle bình nước nóng các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
4 |
Rơle khô chống cháy, cạn các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
5 |
Dây cấp |
Cái |
Loại thông dụng |
2 |
95 |
5 |
6 |
Dây đèn |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
7 |
Phao áp lực máy giặt các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
8 |
Van cấp đơn các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
9 |
Van cấp đôi các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
10 |
Van xả các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
11 |
Mô tơ xả các hãng |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
12 |
Dây curoa máy giặt |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
13 |
Bộ khoas cửa máy giặt lồng ngang |
Cái |
Loại thông dụng |
1 |
95 |
5 |
14 |
Bo mạch điều khiển máy giặt cửa trên |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
15 |
Bo mạch điều khiển máy giặt cửa trên inverter |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
16 |
Bo mạch điều khiển máy giặt cửa ngang |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
17 |
Bo mạch điều khiển máy giặt cửa ngang inverter |
Cái |
Loại thông dụng |
3 |
95 |
5 |
18 |
Át tô mát 02 cực |
Cái |
≥ 20A |
1 |
95 |
5 |
19 |
Dây điện 2 x 2,5mm2 |
Mét |
Loại thông dụng |
10 |
0 |
100 |
V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích phòng (m2) |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m 2x giờ) |
1 |
Phòng học lý thuyết |
50 |
1,4 |
75 |
105 |
2 |
Phòng học thực hành |
75 |
4.2 |
345 |
1449 |
VI. ĐỊNH MỨC KHÁC
1. Định mức điện năng tiêu thụ
STT |
Tên thiết bị |
Số lượng thiết bị sử dụng |
Số giờ sử dụng |
Công suất (W) |
Công suất thiết bị |
Tổng tiêu hao (KW) |
I |
PHÒNG HỌC |
|
|
|
|
|
1 |
Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành |
1 |
420 |
40 |
40 |
17 |
2 |
Thử tủ lạnh |
1 |
24 |
150 |
150 |
4 |
3 |
Thử điều hòa |
1 |
24 |
1000 |
1000 |
24 |
4 |
Thực hành bình nước nóng |
1 |
6 |
2500 |
2500 |
15 |
5 |
Thực hành cây nước nóng lạnh |
1 |
6 |
2500 |
2500 |
15 |
6 |
Bơm cao áp (rửa điều hòa) |
1 |
2 |
1500 |
1500 |
3 |
7 |
Bơm hút chân không Value |
1 |
8 |
1500 |
1500 |
12 |
8 |
Khoan bê tông Boss |
1 |
5 |
1000 |
1000 |
5 |
9 |
Máy vi tính |
1 |
2 |
150 |
150 |
0 |
10 |
Máy chiếu (Projector) |
1 |
2 |
250 |
250 |
1 |
11 |
Quạt điện |
1 |
400 |
40 |
40 |
16 |
II |
PHÒNG HỘI TRƯỜNG (khai, bế giảng) |
|
|
|
|
1 |
|
Cộng |
|
|
|
|
202 |
2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ/1 học viên
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Số ngày học |
Tổng số (m3) |
|
Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng |
m3 |
0,08 |
53 |
4,24 |
PHỤ LỤC 37
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Kèm theo Quyết
định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Tin học ứng dụng đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG, TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 345 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Thời gian đào tạo: 345 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ/MH |
Tên mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập |
Kiểm tra |
|||
MH 01 |
Tin học đại cương |
75 |
30 |
43 |
2 |
MH 02 |
Microsoft Word |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 03 |
Microsoft Excel |
90 |
15 |
72 |
3 |
MH 04 |
Microsoft Power Point |
90 |
15 |
72 |
3 |
|
Tổng cộng |
345 |
75 |
259 |
11 |
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
17,14 |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
2,14 |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
15 |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2,57 |
15% định mức lao động trực tiếp |
II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
1. Văn phòng phẩm
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Giấy A4 |
Gam |
0,5 |
2 |
Sổ tay giáo viên |
Quyển |
1 |
3 |
Bút |
Cái |
02 |
4 |
Sổ lên lớp |
Quyển |
1 |
5 |
Giấy thi, kiểm tra |
Tờ |
50 |
6 |
Sổ giáo án tích hợp |
Quyển |
05 |
2. Tài liệu đào tạo
STT |
Tài liệu đào tạo |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Kế hoạch học tập |
Tờ |
01 |
2 |
Thời khóa biểu |
Tờ |
07 |
3 |
Sách giáo trình |
Quyển |
04 |
4 |
Bài tập thực hành |
Tờ |
50 |
III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức thiết bị (giờ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Máy vi tính |
Cấu hình: Tối thiểu CPU Core I3.10400F, Ram 4GB, dung lượng ổ cứng SSD128GB; chuột quang: Cổng USB; màn hình: LCD 19.5 inch |
270 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
Công nghệ: 3LCD BrightEra Độ sáng: 3.200 Lumens Độ phân giải thực: XGA (1024 x 768) Độ tương phản: 20.000:1 Aspect ratio: 4:3 Kích thước ảnh: 30 - 300 inch Chế độ hình ảnh: 07 chế độ hình ảnh Cổng kết nối: VGA In/Out; Video; S-Video; RS-232; RJ45; 2 x HDMI; USB (type-A, type-B) Kích thước: 365 (W) x 96.2 (H) x 252 (D) mm Trọng lượng: 3,9kg |
270 |
3 |
Hệ điều hành |
Windows 10 PC DOS |
270 |
4 |
Phần mềm tin học văn phòng |
Microsoft office 2019 |
270 |
5 |
Phần mềm gõ Tiếng Việt |
Unikey 4.0 RC2 |
270 |
6 |
Máy in |
Máy in A4 một mặt trắng đen (canon 2900) |
75 |
7 |
Bảng di động |
Bảng từ trắng viết bút lông di động kích thước: 1200 x 1800 |
75 |
8 |
Bút trình chiếu |
Dùng cho ứng dụng Power point, Word, Excel |
345 |
9 |
Máy trợ giảng |
Máy trợ giảng không dây thông dụng |
345 |
IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
||
Sử dụng |
Tỷ lệ (%) thu hồi |
Tỷ lệ (%) tiêu hao |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
CPU |
Cái |
CPU Core I3.10400S |
01 |
90 |
10 |
2 |
Main |
Cái |
H510 |
01 |
90 |
10 |
3 |
Ram |
Cái |
4Gb |
01 |
90 |
10 |
4 |
Ổ cứng |
Cái |
USD 128GB |
01 |
90 |
10 |
5 |
Nguồn |
Cái |
650w |
01 |
90 |
10 |
6 |
Vỏ cây máy tính |
Cái |
Loại to |
01 |
95 |
05 |
7 |
Dây nguồn |
Cái |
Dây nguồn dài 1,5m, 100% đồng nguyên chất, tiết diện dây 0,75mm, vỏ bọc nhựa PVC |
01 |
90 |
10 |
8 |
Máy in Canon 2900 |
Cái |
In 01 mặt A4 trắng đen |
01 |
95 |
5 |
9 |
Keo tản nhiệt |
Lọ |
Loại thông dụng |
01 |
0 |
100 |
10 |
Găng tay vải |
Đôi |
Loại thông dụng |
01 |
0 |
100 |
11 |
Mực in |
Lọ |
Mực in lazer |
01 |
80 |
20 |
12 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng |
01 |
90 |
10 |
13 |
Phấn viết bảng |
Hộp |
Loại thông dụng |
01 |
50 |
50 |
14 |
Miếng lau chùi Isopropan |
Gói |
Loại dùng cho các thiết bị máy tính |
01 |
0 |
100 |
Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.
V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của
01 (một) người học |
Định mức sử dụng của 01
(một) người học |
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,3 |
75 |
97,5 |
2 |
Phòng học thực hành |
3 |
270 |
810 |
VI. ĐỊNH MỨC KHÁC
1. Định mức điện năng tiêu thụ
STT |
Tên thiết bị |
Công suất (Kw) |
Số giờ sử dụng |
Định mức tiêu hao (Kw) |
1 |
Máy vi tính |
0,1 |
270 |
27 |
2 |
Máy chiếu (Projector) |
0,3 |
345 |
103,5 |
3 |
Quạt công nghiệp |
0,37 |
150 |
55,5 |
4 |
Điều hòa |
1 |
200 |
150 |
2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Số ngày học |
Tổng số (m3) |
1 |
Nước vệ sinh, vệ sinh phòng học |
m3 |
0,05 |
46.25 |
2,31 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây