608130

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 3 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

608130
LawNet .vn

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND về danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 3 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 08/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
Người ký: Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành: 08/04/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2024/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 08 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 31 NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ 06 NGÀNH, NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 Quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 Quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 Quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về xây dựng, thẩm định và ban hành định mức - kinh tế kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành danh mục ngành, nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật 31 ngành, nghề đào tạo dưới 03 tháng và 06 ngành, nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn gồm:

TT

Danh mục ngành/nghề

Định mức kinh tế - kỹ thuật

(theo các phụ lục kèm Quyết định này)

I

CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm

Phụ lục 01

2

Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm

Phụ lục 02

3

Nuôi thủy sản nước ngọt

Phụ lục 03

4

Nuôi ong mật

Phụ lục 04

5

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

Phụ lục 05

6

Nuôi và phòng trị bệnh cho dê

Phụ lục 06

7

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò

Phụ lục 07

8

Vỗ béo trâu, bò

Phụ lục 08

9

Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu

Phụ lục 09

10

Kỹ thuật trồng nấm

Phụ lục 10

11

Nhân giống cây ăn quả

Phụ lục 11

12

Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu

Phụ lục 12

13

Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm

Phụ lục 13

14

Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết

Phụ lục 14

15

Trồng và chăm sóc cây rau

Phụ lục 15

16

Trồng và chăm sóc cây có múi

Phụ lục 16

17

Trồng và khai thác rừng

Phụ lục 17

18

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

Phụ lục 18

19

Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi

Phụ lục 19

20

Sản xuất rượu men lá thủ công

Phụ lục 20

21

Mây tre đan

Phụ lục 21

22

May công nghiệp

Phụ lục 22

23

Kỹ thuật xây dựng

Phụ lục 23

24

Pha chế đồ uống

Phụ lục 24

25

Chế biến món ăn

Phụ lục 25

26

Thêu thổ cẩm

Phụ lục 26

27

Kinh doanh online

Phụ lục 27

28

Sửa chữa máy nông nghiệp

Phụ lục 28

29

Trang điểm và Chăm sóc móng

Phụ lục 29

30

Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

Phụ lục 30

31

Dán giấy tường

Phụ lục 31

II

CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO SƠ CẤP

1

Kỹ thuật pha chế đồ uống

Phụ lục 32

2

Kỹ thuật chế biến món ăn

Phụ lục 33

3

Điện dân dụng, điện công nghiệp

Phụ lục 34

4

Hàn

Phụ lục 35

5

Sửa chữa điện lạnh

Phụ lục 36

6

Tin học ứng dụng

Phụ lục 37

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 4 năm 2024. Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành danh mục nghề và định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo dưới 03 tháng và trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục GDNN - Bộ Lao động - TB&XH;
- Vụ Pháp chế - Bộ Lao động - TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, Huyền, Hòa (NCPC).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 31 NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ 06 NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

 

MỤC LỤC

TT

Danh mục ngành/nghề

Trang

 

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

 

Phụ lục 01

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm

 

Phụ lục 02

Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm

 

Phụ lục 03

Nuôi thủy sản nước ngọt

 

Phụ lục 04

Nuôi ong mật

 

Phụ lục 05

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn 

 

Phụ lục0 6

Nuôi và phòng trị bệnh cho dê

 

Phụ lục 07

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò

 

Phụ lục 08

Vỗ béo trâu, bò

 

Phụ lục 09

Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu

 

Phụ lục 10

Kỹ thuật trồng nấm 

 

Phụ lục 11

Nhân giống cây ăn quả

 

Phụ lục 12

Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu 

 

Phụ lục 13

Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm

 

Phụ lục 14

Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết  

 

Phụ lục 15

Trồng và chăm sóc cây rau

 

Phụ lục 16

Trồng và chăm sóc cây có múi

 

Phụ lục 17

Trồng và khai thác rừng

 

Phụ lục 18

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

 

Phụ lục 19

Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi

 

Phụ lục 20

Sản xuất rượu men lá thủ công  

 

Phụ lục 21

Mây tre đan

 

Phụ lục 22

May công nghiệp

 

Phụ lục 23

Kỹ thuật xây dựng

 

Phụ lục 24

Pha chế đồ uống

 

Phụ lục 25

Chế biến món ăn

 

Phụ lục 26

Thêu thổ cẩm

 

Phụ lục 27

Kinh doanh online

 

Phụ lục 28

Sửa chữa máy nông nghiệp

 

Phụ lục 29

Trang điểm và chăm sóc móng

 

Phụ lục 30

Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

 

Phụ lục 31

Dán giấy tường

 

 

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SƠ CẤP

 

Phụ lục 32

Kỹ thuật pha chế đồ uống

 

Phụ lục 33

Kỹ thuật chế biến món ăn

 

Phụ lục 34

Điện dân dụng, điện công nghiệp

 

Phụ lục 35

Hàn

 

Phụ lục 36

Sửa chữa điện lạnh

 

Phụ lục 37

Tin học ứng dụng

 

 

PHỤ LỤC 01

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND  ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO GÀ, THỦY CẦM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 3 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho gà, thủy cầm

Trình độ đào tạo: Đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc

51

11

39

01

MĐ 02

Nuôi gà thả vườn

76

12

63

01

MĐ 03

Phòng và trị bệnh cho gà

120

18

101

01

Tổng cộng

248

41

203

04

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y

- TCVN, vật liệu không gỉ

11,44

5

Bộ kìm bấm, kìm cắt chuyên ngành thú y

- TCVN, vật liệu không gỉ

11,44

6

Bộ bơm tiêm tự động

- TCVN, dung tích: ≥ 01ml

11,44

7

Bình phun thuốc sát trùng

- Bình phun xịt ≥ 18 lít

11,44

8

Phích chuyên dùng vận chuyển vacxin

- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít

- Trọng lượng đầy: 6,4kg

- Trọng lượng rỗng: 2,32kg

11,44

9

Nhiệt kế

- TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C

11,44

10

Cân

- Loại 05kg

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

11

Ảnh thẻ

chiếc

Ảnh màu, kích thước 4 x 6

2

12

Vắc xin Gumboro

(sử dụng 02 lần)

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

20

13

Vắc xin Lasota

(sử dụng 02 lần)

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

20

14

Vắc xin Niucatson

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

10

15

Vắc xin đậu gà

(sử dụng 02 lần)

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

20

16

Vắc xin tụ huyết trùng

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

10

17

Nhóm thuốc kháng sinh dạng dung dịch (203 chai, lọ)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

18

Nhóm thuốc kháng sinh dạng bột  (343 lọ, gói)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

19

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng bột (301 gói, lọ)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

20

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng dung dịch (287 lọ, ống)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

21

Nhóm thuốc sát trùng tiêu độc (14 chai, lọ)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

22

Gà con

Con

Loại thông dụng trên thị trường

10

23

Thức ăn hỗn hợp cho gà con

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

3

24

Thức ăn đậm đặc cho gà

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,6

25

Cám gạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

26

Bột ngô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

27

Bộ dụng cụ chăn nuôi (máng ăn, máng uống)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,8

28

Kim tiêm các loại

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

5

29

Vôi bột khử trùng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

30

Men khử mùi nền chuồng nuôi

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

31

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

32

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

33

Nước cất, dung dịch pha thuốc

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 02

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO THỦY CẦM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI  03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm  trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho thủy cầm

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ 01

Nhận biết đặc điểm một số giống thủy cầm

27

3

24

MĐ 02

Chăn nuôi vịt, ngan

92

12

80

MĐ 03

Phòng và trị bệnh cho thủy cầm

68

12

56

MĐ 04

Ấp trứng thủy cầm

30

6

24

MĐ 05

Chế biến thức ăn cho thủy cầm

31

5

26

 

Tổng cộng

248

38

210

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB. 

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

Bút trình chiếu

Loại thông thường

38

4

Máy ấp trứng

- Năng suất 100 trứng/mẻ ấp

- Điện áp 220v

30

5

Máy ép viên

- Công suất 3kw, điện áp 220v

- Năng suất 100 - 150 kg/h

31

6

Bình phun thuốc khử trùng

- Bình điện

- Dung tích 16 lít

190

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Tài liệu tổng hợp

1

0

1

2

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

0

6

3

Bút bi

Cái

Loại thông dụng bán trên thị trường

1

0

1

4

Vở

Quyển

Loại 48 trang

1

0

1

5

Bút lông

Cái

Dầu, không phai

1

0

1

6

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

0

1

7

Ảnh thẻ

Cái

Ảnh màu, kích thước 4 x 6

2

 0

2

8

Găng tay, khẩu trang

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

2

9

Áo blouse

Cái

Loại thông dụng bán trên thị trường

1

90

0.1

10

Vịt giống

Con

01 ngày tuổi, loại 01

20

0

20

11

Thức ăn hỗn hợp cho vịt

Kg

Thức ăn hỗn hợp giai đoạn 01

10

0

20

12

Vịt thịt (dùng để mổ khám)

Kg

Từ 1,6kg/con trở lên

0,2

0

0,2

13

Cân đồng hồ

Cái

Loại 30kg

0,11

90

0,011

14

Xô, chậu

Cái

Loại nhựa thông dụng

0,33

90

0,033

15

Bóng sưởi + đui

Bộ

Bóng sợi đốt, 100w

1

0

1

16

Khay ăn cho vịt con

Cái

Chất liệu nhựa thông dụng

1

0

1

17

Máng ăn tròn

Cái

Chất liệu nhựa, loại 05kg

1

0

1

18

Máng uống

Cái

Chất liệu nhựa, loại 03 lít

1

0

1

19

Khay inox

Cái

Chất liệu inox, kich thước 20 x 30cm

0,33

90

0,033

20

Vắc xin  dịch tả ngan vịt (03lần)

Liều

Phòng bệnh dịch tả vịt, ngan

60

0

60

21

Vắc xin viêm gan (02 lần)

Liều

Phòng bệnh viêm gan

40

0

40

22

Vắc xin  parvo vi rút (rụt mỏ) vịt ngan (02 lần)

Liều

Phòng bệnh rụt mỏ

40

0

40

23

Vắc xin  E.coli bại huyết

Liều

Phòng E.Coli

20

0

20

24

Kháng thể viêm gan (02 lần)

Liều

Phòng bệnh viêm gan

40

0

40

25

Kháng thể rụt mỏ ngan vịt (02 lần)

Liều

Phòng bệnh rụt mỏ

40

0

40

26

Vắc xin  hội chứng lật ngửa, giảm đẻ (02 lần)

Liều

Phòng hội chứng lật ngửa, giảm đẻ

40

0

40

27

Vắc xin tụ huyết trùng

Liều

Phòng bệnh tụ huyết trùng

20

0

20

28

Thuốc úm

Gói

Loại 10 - 20g

1

0

1

29

Gluco - K - C (vitamin tổng hợp)

Gói

Gói 100g

1

0

1

30

Thuốc phòng bệnh đường hô hấp

Gói

Gói 50g

1

0

1

31

Thuốc phòng trị bệnh đường tiêu hóa

Gói

Gói 50g

1

0

1

32

Thuốc phòng, trị nội ký sinh trùng

Gói

Gói 50g

1

0

1

33

Men vi sinh rắc chuồng

Gói

Gói 01kg

0,5

0

0,5

34

Nước muối sinh lý

Lọ

Lọ 100ml

1

0

1

35

Thuốc sát trùng

Chai

Chai 01 lít

0,5

0

0,5

36

Xi lanh nhựa thú y 10ml

Cái

Loại dùng nhiều lần

1

0

1

37

Kim tiêm

Cái

Cỡ kim 7 x 15 và 9 x 15

5

0

0

38

Pank, kéo, kẹp, dao mổ

Bộ

Chất liệu inox

0,33

90

0,033

39

Xi lanh tự động tiêm gia cầm

Cái

Loại 02ml. Có thể điều chỉnh 0,5ml, 01ml, 1,5ml, 02ml

0,055

90

0,0055

40

Nguyên liệu phối trộn thức ăn: Ngô, cám gạo, đậu tương…

Kg

Khô, không mốc, không mọt

2

0

2

41

Trứng vịt (thực hành ấp trứng)

Quả

Trứng có phôi, bảo quản tốt

1

0

1

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
(m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Phòng/Xưởng học thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 03

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND  ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi thủy sản nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI THỦY SẢN NƯỚC NGỌT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI  03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi thủy sản nước ngọt được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi thủy sản nước ngọt trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành/nghề: Nuôi thủy sản nước ngọt

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ 01

Nhận biết đặc điểm sinh học một số giống cá nước ngọt

38

6

32

MĐ 02

Xác định nguồn thức ăn tự nhiên và tiêu chuẩn ao cá

38

6

32

MĐ 03

Nuôi dưỡng, chăm sóc một số loài thủy sản nước ngọt

95

15

80

MĐ 04

Phòng và trị bệnh cho thủy sản nước ngọt

77

11

66

 

Tổng cộng

248

38

210

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

Bút trình chiếu

- Loại thông dụng

38

4

Máy thái thức ăn xanh

- Công suất 1,5kw

95

5

Máy đo hàm lượng ôxy hòa tan

- Phạm vi đo: 0,00 đến 20,00mg/l; 0,0 đến 200,0%

- Độ phân giải: 0,01mg/l hoặc 0,1%

- Độ chính xác: ± 0,1mg/l

210

6

Máy sục khí ao

- Công suất 1,5kw

- Lưu lượng 40m3/h

172

7

Máy ép viên thức ăn cho cá

- Công suất 3kw

- Năng suất 100 - 150kg/h

95

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Tài liệu tổng hợp

1

0

1

2

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

0

6

3

Bút bi

Cái

Loại thông dụng bán trên thị trường

1

0

1

4

Vở

Quyển

Loại 48 trang

1

0

1

5

Bút lông

Cái

Dầu, không phai

1

0

1

6

Găng tay, khẩu trang

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

7

Cá giống

Con

 Cỡ 150 - 200 con/kg

Tỷ lệ sống: ≥ 95%

250

0

250

8

Cá thịt

Kg

Cỡ cá ≥ 02kg/con

0,5

0

0,5

9

Thức ăn hỗn hợp

Kg

 Viên nổi, dùng cho cá giai đoạn 01

10

0

10

10

Cân đồng hồ

Cái

Loại 10kg

0,055

90

0,0055

11

Xô, chậu

Cái

Loại nhựa thông dụng

0,33

90

0,033

12

Panh, kéo, kẹp, dao mổ

Bộ

Chất liệu inox, dùng trong thú y

0,33

90

0,033

13

Kìm mũi nhọn

Cái

Chất liệu inox, dùng trong thú y

0,33

90

0,033

14

Khay inox

Cái

Chất liệu inox, dùng trong thú y

0,33

90

0,033

15

Thước gậy

Cái

 Chất liệu gỗ

1

0

1

16

Thước dây

Cái

Loại 50m thông thường ngoài thị trường

0,11

90

0,011

17

Bộ quần áo lội nước

Cái

Chất liệu chống nước

0,11

90

0,011

18

Ủng

Đôi

Cao su mềm

1

0

1

19

Khay đựng thức ăn

Cái

Chất liệu nhựa

1

0

1

20

Nhiệt kế điện tử

Cái

Chất liệu nhựa

0,33

90

0,033

21

Máy đo pH của nước

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

90

0,011

22

Vợt cá

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

90

0,033

23

Giai chứa cá

Cái

Loại 4 x 4m

0,11

90

0,011

24

Lưới thu cá

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

90

0,011

25

Túi vận chuyển cá

Cái

Chất liệu nilon dày, loại 50 lít

1

0

1

26

Thuốc sát trùng ao

Gói

Gói 100g

1

0

1

27

Men vi sinh rắc ao

Gói

Loại 01kg/gói

0,5

0

1

28

Thuốc diệt trùng mỏ neo, tảo

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

29

Thuốc kháng sinh

Gói

Loại kháng sinh tổng hợp, gói 100g

1

0

1

30

Vitamin tổng hợp

Gói

Gói 500g

1

0

1

31

Thuốc trị nấm cá

Gói

Gói 200g

1

0

1

32

Thuốc tắm cá

Gói

Gói 100g

1

0

1

33

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

 Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

1

0

1

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học
(m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
(m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Phòng/Xưởng học thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 04

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI ONG MẬT
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi ong mật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI ONG MẬT

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI ONG MẬT TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi ong mật được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi ong mật trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghềNuôi ong mật

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MĐ 01

Tìm hiểu đặc điểm sinh học của ong mật

30

6

24

MĐ 02

Chuẩn bị giống, dụng cụ nuôi ong

46

6

40

MĐ 03

Nuôi ong trong thùng hiện đại

68

12

56

MĐ 04

Nhân đàn ong

38

6

32

MĐ 05

Phòng trừ dịch hại ong

38

6

32

MĐ 06

Thu hoạch, sơ chế, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm

28

2

26

 

Tổng cộng

248

38

210

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng

38

4

Bộ dụng cụ nuôi ong (thùng, khung cầu, ván ngăn, thước)

- Chất liệu gỗ

- Loại 6 - 8 cầu

152

5

Thùng quay mật

Chất liệu inox, loại 4 cầu

74

6

Bộ nồi nấu sáp

Chất liệu inox

112

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Cuốn

Giáo trình nuôi ong mật đã được phê duyệt

1

0

1

2

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

0

6

3

Bút bi

Cái

Loại thông dụng bán trên thị trường

1

0

1

4

Vở

Quyển

Loại 48 trang

1

0

1

5

Bút lông

Cái

Dầu, không phai

1

0

1

6

 Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

0

2

7

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

1

0

1

8

 Ảnh thẻ

Cái

Ảnh màu, kích thước 3 x 4

2

0

2

9

 Ủng cao su

Đôi

Cao su mềm, cao cổ

1

0

1

10

 Ong giống

Đàn

Đàn 3 cầu tiêu chuẩn, kín quân, chúa đẻ tốt, có đủ thành phần trứng, nhộng, mật và phấn (bao gồm cả vỏ thùng)

0,5

0

0,5

11

 Khung cầu

Cái

Chất liu gỗ, khô, nhẹ, không độc với ong

1

0

1

12

 Ván ngăn

Cái

Chất liệu gỗ

1

0

1

13

 Thước ngăn

Cái

Chất liệu gỗ hoặc tre

1

0

1

14

 Dây thép

Kg

Thép 0,5mm, không gỉ

0,06

0

0,06

15

 Kìm bấm, cắt

Cái

Chất liệu thép

0,33

90

0,033

16

 Chân tầng ong

Cái

Vàng, dẻo, không mốc, rách

5

0

5

17

 Mỏ hàn điện

Cái

Công suất 60w, điện áp 220v

1

0

1

18

 Ghế gắn chân tầng

Cái

Chất liệu gỗ

1

0

0

19

 Thước cữ

Cái

Chất liệu gỗ

1

0

1

20

 Nón bắt ong

Cái

Loại thông dụng ngoài thị trường

0,11

90

0,011

21

 Áo bảo hộ liền mũ

Cái

Loại thông dụng ngoài thị trường

0,11

90

0,011

22

 Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng ngoài thị trường

1

0

1

23

 Bình phun khói

Cái

Chất liệu inox thông dụng ngoài thị trường

0,11

90

0,011

24

 Dao cắt vít nắp

Cái

Chất liệu thép hoặc inox

1

0

1

25

 Thùng quay mật

Cái

Chất liệu inox

0,11

90

0,11

26

 Chổi quét ong

Cái

Chất liệu chổi chít

1

0

1

27

 Khung cầu tạo chúa

Cái

Chất liệu gỗ

1

0

1

28

 Quản chúa

Cái

Chất liệu gỗ

1

0

1

29

 Kim di trùng

Cái

Chất liệu nhựa

1

0

1

30

 Sáp ong

Kg

Nguyên chất

0,1

0

0,1

31

 Đế mũ chúa

cái

Chất liệu nhựa

10

0

10

32

 Lồng nhốt chúa

Cái

Chất liệu nhựa

1

0

1

33

 Đường kính

Kg

Khô, đóng gói 01kg

1

0

1

34

 Phấn hoa

Kg

Khô, không mốc

0,1

0

0,1

35

 Thức ăn thay thế phấn hoa

Gói

Gói 50g

1

0

1

36

 Thuốc kháng sinh

Gói

Gói 20g

1

0

1

37

 Máng cho ong ăn

Cái

Chất liệu nhựa, kích thước 30 x 15 x 2cm

1

0

1

38

 Khay Inox

Cái

Chất liệu inox, kích thước 25 x 40cm

0,33

90

0,033

39

 Bộ nồi nấu sáp

Bộ

Chất liệu inox

0,11

90

0,011

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học
(m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
(m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Địa điểm thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 05

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO LỢN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn  trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MĐ 01

Thuốc dùng cho lợn

59

12

46

1

MĐ 02

Chăn nuôi lợn thịt

76

12

63

1

MĐ 03

Phòng và trị bệnh lây ở lợn

68

12

55

1

MĐ 04

Phòng và trị bệnh không lây ở lợn

44

6

37

1

Tổng cộng

248

42

201

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

Gồm 1 + 2

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y

- TCVN, vật liệu không gỉ

11,44

5

Bộ kìm bấm, kìm cắt chuyên ngành thú y

- TCVN, vật liệu không gỉ

11,44

6

Xi lanh loại vỏ kim loại 10ml, 20ml

- Vật liệu không gỉ

11,44

7

Bình phun thuốc sát trùng

- Bình phun xịt ≥ 18 lít

11,44

8

Phích chuyên dùng vận chuyển vắc xin

- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít

- Trọng lượng đầy: 6,4kg

- Trọng lượng rỗng: 2,32kg

11,44

9

Nhiệt kế

- TCVN, Khoảng đo: (35 ÷ 45)°C

11,44

10

Cân

- Loại 60kg

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

 Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

11

Ảnh thẻ

Chiếc

Ảnh màu, kích thước 3 x 4

2

12

Bộ dụng cụ thực hành (xi lanh, dao thiến, chỉ khâu, kim cong...)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,2

12.1

Lợn giống

Con

 Trọng lượng ≥ 15kg/con

0,057

12.2

Vắc xin dùng cho lợn

 

 

 

12.3

Vắc xin dịch tả

Liều

 Loại thông dụng trên thị trường

1,71

12.4

Vắc xin phó thương hàn

Liều

 Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13

Vắc xin tụ huyết trùng 

Liều

 Loại thông dụng trên thị trường

1,14

13.1

Vắc xin Lepto

Liều

 Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13.2

Thuốc kháng sinh

 

 

 

14

Nhóm thuốc kháng sinh dạng bột (238 lọ, gói)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

14.1

Nhóm thuốc kháng sinh dạng dung dịch (133 lọ, ống)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

14.2

Thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi (thuốc ký sinh trùng, thuốc giảm đau hạ sốt, vitamin và khoáng chất...)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

15

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng bột
(238 gói, lọ)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

16

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng
dung dịch (259 lọ, ống)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

17

Nhóm thuốc sát trùng, tiêu độc (14 chai, lọ)

Nhóm

 Loại thông dụng trên thị trường

0,028

18

Nước cất, dung dịch pha

Lọ

 Loại thông dụng trên thị trường

1

19

Thức ăn hỗn hợp cho lợn

Kg

 Loại thông dụng trên thị trường

2,14

20

Thức ăn đậm đặc

Kg

 Loại thông dụng trên thị trường

1

21

Ngô nghiền

Kg

 Loại thông dụng trên thị trường

1

22

Cám gạo

Kg

 Loại thông dụng trên thị trường

1

23

Vôi bột khử trùng

Kg

 Loại thông dụng trên thị trường

0,8

24

Khẩu trang

Chiếc

 Loại thông dụng trên thị trường

2

25

Găng tay

Đôi

 Loại thông dụng trên thị trường

2

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học
 
(m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

818

 

PHỤ LỤC 06

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO DÊ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 254 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho dê trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho dê

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 254 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun/môn học

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 01

Mở đầu

52

11

40

1

MĐ 02

Chuẩn bị các điều kiện chăn nuôi dê

60

10

48

2

MĐ 03

Nuôi dưỡng, chăm sóc dê

60

10

48

2

MĐ 04

Phòng trị bệnh cho dê

82

16

64

2

Tổng cộng

254

47

200

7

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

 Định mức lao động trực tiếp (ĐMLĐTT)

12,84

 

1

 Định mức giờ dạy lý thuyết

1,34

 

2

 Định mức giờ dạy thực hành

11,50

 

II

 Định mức lao động gián tiếp

 1,93

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị
(giờ)

1

Máy vi tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100

- DDR4 8GB 3200Mhz

- Bàn phím USB

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 19 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI Lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Âm đạo giả

Phù hợp với từng loại động vật

0,9

5

Áo bảo hộ lao động

Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động

3,8

6

Bảng di động

Kích thước ≥ (800 x 1200)mm

1,3

7

Bảng lật

Kích thước ≥ (594 x 841)mm

1,3

8

Bình phun thuốc sát trùng bằng tay

Dung tích bình chứa ≤ 18 lít

6,8

9

Bình tam giác loại  250ml

Vật liệu thủy tinh chịu nhiệt

13,7

10

Cán dao mổ

TCVN về dụng cụ thú y

13,7

11

Cân đồng hồ (02kg)

Khối lượng cân tối đa 02kg; độ chính xác 0,2kg

2,3

12

Cân đồng hồ (50kg)

Khối lượng cân tối đa 50kg; độ chính xác 0,2kg

0,3

13

Cốc đong loại 100ml

Vật liệu thủy tinh chịu nhiệt

1,7

14

Cốc đựng tinh

Bằng thủy tinh

1,7

15

Dụng cụ thông thực quản

Loại thông dụng, đảm bảo an toàn cho động vật

0,9

16

Dụng cụ thụt rửa tử cung

Dung tích: ≥ 02 lít

8,3

17

Hộp đựng bông

Vật liệu không gỉ

8,3

18

Hộp đựng dụng cụ thú y

Kích thước: dài: ≥ 10cm; rộng: ≥  30cm

8,3

19

Hộp đựng kim

Vật liệu không gỉ

8,3

20

Kéo cong 02 đầu nhọn

TCVN về dụng cụ thú y

16,7

21

Kéo cong 02 đầu tù

TCVN về dụng cụ thú y

16,7

22

Kéo thẳng 02 đầu nhọn

TC VN về dụng cụ thú y

16,7

23

Kéo thẳng 02 đầu tù

TCVN về dụng cụ thú y

16,7

24

Kẹp có mấu

Vật liệu không gỉ

16,7

25

Kẹp không mấu

TCVN về dụng cụ thú y

16,7

26

Khay inox

Kích thước: 40cm x 60cm

16,7

27

Khung chuồng nuôi dê

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

2,8

28

Kìm bấm tai

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,3

29

Kìm kẹp kim

Loại dùng cho gia súc và gia cầm

0,9

30

Kìm mỏ vịt loại nhỏ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

0,9

31

Kim thông vú

TCVN về dụng cụ thú y

1,7

32

Máng ăn cho dê

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,9

33

Máng uống cho dê

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,3

34

Máy băm cỏ

Loại  thông dụng trên  thị  trường  tại thời điểm mua sắm

2,8

35

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 ANSI Lumens; kích thước màn chiếu ≥ (1800 x 1800)mm

11,1

36

Máy đo mật độ tinh trùng

Đơn vị đo: Triệu tinh trùng/ml; không cần pha loãng mẫu

2,8

37

Máy nghiền thức ăn

Công xuất 50 - 100kg TA/giờ

2,8

38

Máy siêu âm thai

Chiều sâu quét của đầu dò mạc bụng: ≥ 10cm; góc quét của đầu dò mạc bụng: ≥ 90°

2,8

39

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

11,1

40

Nhiệt kế thủy ngân

Khoảng đo: (35÷45)°C

8,3

41

Ô doa

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,3

42

Panh cong

Loại dùng cho gia súc và gia cầm

8,3

43

Phanh thẳng

Loại dùng cho gia súc và gia cầm

8,3

44

Quần bảo hộ lao động

Theo TCVN về an toàn lao động

33,3

45

Súng bắn tinh

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

2,7

46

Thùng nhựa (loại 50 - 100kg) bảo quản thức ăn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,5

47

Troca

Theo TCVN về dụng cụ thú y

2,7

48

Tủ lạnh

Dung tích ≥ 150 lít; có quạt chống tuyết ngăn đá

0,9

49

Ủng

Theo TCVN về an toàn lao động

264,0

50

Xẻng

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

11,0

51

Xi lanh tiêm (10 - 20ml)

Loại dùng cho gia súc và gia cầm

11,0

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

1

Anagil

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

2

Atropin sulfate

Lọ

Loại 05ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

3

Axit lactic

Lít

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,06

4

Bã bia

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc

0,56

5

Bã đậu

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc

0,56

6

Bàn chải

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

7

Bao nilon

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

8

Bộ tranh ảnh về bệnh ký sinh trùng

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,08

9

Bộ tranh ảnh về bệnh hô hấp

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,08

10

Bộ tranh ảnh về bệnh tiêu hóa

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,08

11

Bộ tranh ảnh về bệnh truyền nhiễm

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,08

12

Bộ tranh ảnh về các giống dê

Bộ

Mang đầy đủ các đặc trưng cơ bản của giống dê

0,08

13

Bông thấm nước

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,06

14

Bột cá nhạt

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,17

15

Bột sắn

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,33

16

Bột thịt

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,06

17

Bột xương

Kg

Độ ẩm ≤ 13%

0,06

18

Cám gạo

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,33

19

Cám ngô

Cái

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,33

20

Chổi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,67

21

Cỏ voi

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc

5,00

22

Cồn 700

Lít

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,06

23

Cồn iod

Lít

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,06

24

Đậu tương nghiền

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,17

25

Dê giống

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm giống (trọng  lượng 20kg)

0,08

26

Dê thịt thương phẩm

Kg

Dê thịt (trọng lượng 20 - 30kg)

0,08

27

Điện giải

Gói

Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

28

Đường gluco

Kg

Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,06

29

Găng tay y tế

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

4,00

31

Khăn lau

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,22

32

Kháng sinh các loại cho uống (ampicillin, amocillin, enzofloxacin, hanocilin, colistin…)

Gói

Trọng lượng 10 - 20g, phổ biến trên thị trường

0,17

33

Kháng sinh các loại tiêm (penicillin; streptomycin; kanamycin; tylosin; oxytetracyclin; florfenicol; gentamycin; lincomycin; ceftiofure, cosumix, tetracylin, flumequin, sunfamerazin, sunfaquynoxalin …)

Lọ

Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường

0,17

34

Khẩu trang y tế

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4,00

35

Kim cong

Cái

Loại dùng cho gia súc và gia cầm

0,33

36

Kim tiêm số 12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

37

Kim tiêm số 16

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

38

Kim tiêm số 7

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

39

Kim tiêm số 9

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

40

Lưỡi dao mổ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

41

Magnesi sulfate

Gói

Loại 10g  thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

42

Men vi sinh

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

43

Môi trường pha chế tinh dịch

Gói

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

44

Muối ăn

Kg

Độ tinh khiết 99%

0,06

45

Oxytoxin

Ống

Loại 02ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,67

46

Pilocarpin

Ống

Loại 05ml thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,67

47

Premix

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,06

48

Rỉ mật

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc

0,33

49

Rơm khô

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc, không ẩm mốc

5,00

50

Tải dứa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

51

Thân cây ngô

Kg

Đạt tiêu chuẩn làm thức ăn cho gia súc

5,00

52

Thẻ đeo cổ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

53

Thẻ đeo tai

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

54

Thóc

Chiếc

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,17

55

Thức ăn đậm  đặc

Kg

Theo TCVN thức ăn chăn nuôi

0,17

56

Thức ăn hỗn hợp cho dê các giai đoạn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

57

Thức ăn thô xanh các loại

Kg

Đạt tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi

5,56

58

Thuốc khử trùng các loại

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,06

59

Thuốc trị ngoại ký sinh trùng

Lít

Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường

0,17

60

Thuốc trị nội ký sinh trùng

Lọ

Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

61

Thuốc trợ sức, trợ lực

Lọ

Dung tích ≥ 10ml, loại phổ biến trên thị trường

0,17

62

Ure

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

63

Vắc xin đậu

Kg

Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

64

Vacxin Leptospira

Lọ

Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

65

Vacxin lở mồm long móng

Lọ

Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

66

Vắc xin tụ huyết trùng

Lọ

Theo TCVN về vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,17

67

Vôi bột

Kg

Không lẫn tạp chất, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,67

68

Xanhmithylen

Lọ

Theo TCVN về chế phẩm sinh học dùng trong thú y

0,33

69

Xi lanh nhựa (05ml)

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,33

70

Xi lanh nhựa loại 50ml

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

71

Xi măng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,67

72

Bút dạ

Chiếc

Số đầu bút: 01, chiều rộng nét viết: 2,5mm, mực mau khô và dễ lau sạch sau viết

0,67

73

Giáo trình

Quyển

Phù hợp với nội dung của chương trình đào tạo

2,00

74

Giấy A0

Tờ

Độ dày ≥ 0,03mm, độ trắng ≥ 70%

0,67

75

Giấy A4

Tờ

Độ dày ≥ 0,03mm, độ trắng ≥ 70%

12,00

76

Giấy màu

Tờ

Giấy khổ A4, có độ dày trung bình

8,00

77

Sổ ghi chép

Quyển

Khổ A4, ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình chăn nuôi

2,00

78

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

Theo quy định

0,11

79

Sổ lên lớp

Quyển

Theo quy định

0,11

80

Sổ tay giáo viên

Quyển

Theo quy định

0,11

81

Phôi chứng chỉ

Cái

Theo quy định

1

82

Phấn viết

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,22

83

Băng dính giấy

Cuộn

Kích thước: (2cm x 6m), 01 mặt

0,67

84

Nam châm bảng từ

Vỉ

Chất liệu bọc nhựa, nhôm hoặc thép, đường kính ≥ 02cm

0,33

85

Ảnh thẻ học viên

Cái

Ảnh màu, kích thước 3 x 4

2

86

Giấy thi

Tờ

Theo mẫu quy định

4,00

87

Tài liệu tham khảo

Quyển

Tài liệu tham khảo phù hợp với nội dung đào tạo

2,00

IV, ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Tổng diện tích cho một người học (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,71

47

80,57

2

Địa điểm thực hành

4,00

207

828,00

 

PHỤ LỤC 07

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NUÔI VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO TRÂU, BÒ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248  giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành,  nghề: Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun/môn học

Thời gian đào tạo (giờ)

 

Tổng số

Trong đó

 

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

 

MĐ 01

Nuôi trâu, bò cái sinh sản

50

11

38

1

 

MĐ 02

Nuôi trâu, bò thịt

75

12

62

1

 

MĐ 03

Phòng và trị bệnh cho trâu, bò

122

18

102

2

 

Tổng cộng

248

41

202

5

 

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 DDR4 8GB 3200Mhz

- Bàn phím USB

 - Chuột quang: Cổng USB

  - Màn hình: LCD 19 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Bàn giải phẫu

Dài: ≥ 01m; rộng: ≥ 60cm

11,44

5

Dụng cụ thụt rửa tử cung

Dung tích: ≥ 02 lít

11,44

6

Dụng cụ chọc dò dạ cỏ (Trocar)

Vật liệu không gỉ; dài: ≥ 15cm

11,44

7

Dụng cụ thông vú

Theo TCVN về dụng cụ thú y

11,44

8

Nhiệt kế

Khoảng đo: (35÷45) °C

11,44

9

Ống nghe

Vật liệu không gỉ

11,44

10

Bình  phun thuốc sát trùng

Dung tích: ≥ 18 lít

11,44

11

Xi lanh loại vỏ kim loại 20ml

Chất liệu không gỉ

11,44

12

Bộ panh, kéo

Vật liệu không gỉ

11,44

13

Bộ dụng cụ thú y

Vật liệu không gỉ

11,44

14

Hộp đựng dụng cụ thú y

Kích thước: dài: ≥ 10cm; rộng: ≥ 30cm

11,44

15

Cân

Cân được ≤ 150kg

11,44

16

Gióng cố định đại gia súc

Chất liệu tre/gỗ; gióng chữ A hoặc hình chữ nhật

11,44

17

Thước dây

Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm

11,44

18

Thước gậy

Chất liệu inox; độ dài < 05m; chia độ 01cm

11,44

19

Bộ đồ sản khoa gia súc

Vật liệu không gỉ

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

01

 

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

5

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

 

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

8

Phôi chứng chỉ

Cái

Mẫu quy định

01

 

9

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

03

 

10

Ảnh thẻ học viên

Chiếc

Ảnh màu, kích thước 4x6

02

 

11

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

0,5

 

12

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

03

 

13

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

03

 

14

Trâu (thuê)

Con

Trâu khoẻ mạnh, loại ≥ 100kg/con

0,0114

 

15

Bò (thuê)

Con

Bò khoẻ mạnh, loại ≥ 100kg/con

0,0114

 

16

Bông y tế

Gói

Loại 10g thông dụng trên thị trường

01

 

17

Thuốc sát trung

Chai

Loại 1000ml thông dụng trên thị trường

0,12

 

18

Cồn sát trùng

Lọ

Loại 500ml thông dụng trên thị trường

0,23

 

19

Túi nilon ủ thức ăn gia súc

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

20

Khăn lau

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

21

Bộ dây và kim truyền dịch

 Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

 

22

Nước cất

Ống/ lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,46

 

23

Dịch truyền Glucose

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

 

24

Cám hỗn hợp

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

02

 

25

Cám ngô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

26

Cám gạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

27

Men ủ thức ăn gia súc

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

 

28

Ure

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,58

 

29

Đường

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,46

 

30

Vôi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

31

Muối ăn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

 

32

Nhóm thức ăn xanh (cỏ voi, rơm, cây ngô…)

Kg

Loại phổ biến tại địa phương

10

 

33

Nhóm vacxin

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,46

 

34

Nhóm thuốc kháng sinh các loại

Lọ/gói/ống

Loại thông dụng trên thị trường

04

 

35

Nhóm thuốc trị ký sinh trùng các loại

Lọ/gói/ống

Loại thông dụng trên thị trường

02

 

36

Nhóm vitamin, khoáng các loại

Lọ/gói/ống

Loại thông dụng trên thị trường

02

 

37

Tảng liếm

Tảng

Loại thông dụng trên thị trường

0,12

 

38

Kim tiêm các loại

Vỉ

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học
 
(m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

218

 

PHỤ LỤC 08

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: VỖ BÉO TRÂU, BÒ
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Vỗ béo trâu, bò đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vỗ béo trâu bò do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH,  NGHỀ VỖ BÉO TRÂU BÒ  

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ VỖ BÉO TRÂU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Vỗ béo trâu bò trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Vỗ béo trâu bò được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 246 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Vỗ béo trâu, bò trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Vỗ béo trâu, bò

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 246 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

 

 

 

01

MĐ 01

Mở đầu

16

07

7

01

MĐ 02

Chuẩn bị các điều kiện để chăn nuôi vỗ béo trâu bò

66

08

56

02

MĐ 03

Nuôi vỗ béo trâu, bò

128

12

114

02

MĐ 04

Phòng và trị một số bệnh thường xảy ra ở trâu, bò

36

11

24

01

TỔNG SỐ

246

38

201

07

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,56

 

II

Định mức lao động gián tiếp

 1,90

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,09

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,09

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,09

4

Thước dây

Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm

11,56

5

Thước gậy

Chất liệu inox; độ dài < 05m; chia độ 01cm

11,56

6

Máy cắt cỏ cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường

11,56

7

Máy băm cỏ loại nông hộ

Công suất động cơ 0,75 - 01kw, năng suất 500 - 700kg cỏ/giờ, tốc độ quay 3.000 vòng/phút, điện năng 220v - 50hz

11,56

8

Cân

Loại 100kg

11,56

9

Nồi 100 lít

Chất liệu hợp kim nhôm; loại thông dụng trên thị trường

11,56

10

Xẻng

Loại thông dụng trên thị trường

11,56

11

Khuôn ép loại 01kg

Chất liệu bằng gỗ, kích thước dài 200 x rộng 200 x cao 100mm

11,56

12

Thùng, xô nhựa 500 lít

Loại thùng 01 lớp; quy cách (cm): ø 108 - rộng 82 x cao 77; độ dày: 2,5mm

11,56

13

Nhiệt kế y tế thủy ngân

TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C

11,56

14

Xi lanh thú y vỏ sắt loại 10, 20ml

- Vỏ được làm bằng inox, phao thủy tinh

- Loại thông dụng trên thị trường

11,56

15

Kìm thiến đực của đại gia súc

Thép không gỉ; tay có chuôi cầm bằng nhựa; chiều dài: 23cm, 30cm, 35cm, 40cm và 48cm

11,56

16

Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y

Bộ gồm các chi tiết, số lượng: 02 dao mổ; 02 kéo mổ; 02 kéo cong; 02 kéo lưỡi to; 02 pan phẫu thuật; 01 chỉ buộc; 01 pan kẹp kim khâu; 01 chỉ khâu 18; 02 pan kẹp ruột; 06 pan kẹp phúc mạc dài 26cm; 01 dụng cụ banh miệng vết mổ 1 móc; 01 dụng cụ banh miệng vết mổ 4 móc; 01 troca; 01 que dò vết thương có rãnh; 01 miếng lót cao su; 01 tấm phủ vết mổ; 01 kéo phẫu thuật ruột; 01 dao cạo; 01 kim khâu vết mổ; 01 khay có nắp đậy

11,56

17

Gióng cố định đại gia súc

Chất liệu tre/gỗ; gióng chữ A hoặc hình chữ nhật

11,56

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Giáo trình; đề cương bài giảng

1,0

2

Học liệu (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1,0

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

7

Mực in

Lọ

Mẫu theo quy định

0,057

8

Bút dạ dầu

Chiếc

Dầu, không phai

1,0

9

Phôi chứng chỉ cho học viên

Cái

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1,0

10

Ảnh thẻ học viên

Cái

Ảnh màu, kích thước 4x6

2,0

11

Ủng

Đôi

Chất liệu cao su; loại thông dụng trên thị trường

1,0

12

Găng tay vải

Đôi

Loại thông dụng  trên thị trường

2,0

13

Găng tay y tế

Đôi

Loại thông dụng  trên thị trường

2,0

14

Khẩu trang

Cái

Chất liệu vải 02 lớp; loại thông dụng trên thị trường

3,0

15

Bộ tiêu bản dạ dày trâu bò

Bộ

Tiêu bản thật

0,111

16

Trâu/bò

Con

Trâu/bò sống trưởng thành; trọng lượng từ 200kg

0,111

17

Xăng chạy máy phát cỏ

Lít

RON A92/A95

0,111

18

Cỏ xanh để ủ chua

Kg

Cỏ voi hoặc VA06

16,67

19

Túi nilông

Cái

Nhựa PVC; dung tích 100-500 kg

0,167

20

Tinh bột

Kg

Bột ngô, gạo, sắn, cám…

0,667

21

Muối ăn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,083

22

Đường

Kg

Đường kính hoa mai

0,25

23

Xi măng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường PCB 30

0,167

24

Rơm khô

Kg

Loại thông dụng

16,67

25

Phân đạm Urê

Kg

Loại thông dụng trên thị trường 46% N

0,556

26

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng

0,083

27

Premix – khoáng

Kg

Thành phần gồm: Ca, P, Mg, Mn, vitamin A, vitamin D3, Lysine, Na, Zn, Fe, Cu, Se, vitamin E, Methionine, Threonine

0,167

28

Thuốc tẩy ngoại ký sinh trùng

Lọ

Hantox spray, lọ 100ml dạng xịt

0,334

29

Thuốc tẩy nội ký sinh trùng

Viên

Han-Dertil B

2,0

30

Thuốc tẩy nội ngoại ký sinh trùng

Lọ

Hanmectin; 20ml/lọ

0,50

31

Thuốc tẩy kí sinh trùng đường máu

Lọ

Azidin 2,36gr

0,334

32

Thuốc trợ tim

Ống

Cafein Natri Benzoat 20%

0,50

33

Dây truyền dịch

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,167

34

Kim truyền ven đại gia súc

Cái

Loại kim lấy thuốc nhân y

1,0

35

Kim tiêm

Hộp

Kim thú y cỡ 12 - 16

0,167

36

Bông y tế

Gói

Loại thông dụng trên thị trường; 20g/gói

0,333

37

Cồn y tế

Lọ

Cồn Ethanol 700; 500ml/lọ

0,167

38

Cồn Iod

Lọ

Han-Iodine 10%; 10ml/lọ

0,167

39

Thuốc Xanh - Methylen

Lọ

Xanh - Methylen 05%; loại thông dụng trên thị trường; 10ml/lọ

0,167

40

Dung dịch nước muối sinh lý

Lọ

Dung dịch NaCl 0,9%; 500 ml/lọ

0,167

41

Dung dịch dược Glucoza

Lọ

Dung dịch Glucoza 05%; 500 ml/lọ

0,167

42

Con

Dê đực trưởng thành (khoảng 20 kg)

0,111

43

Các mẫu vaccine cho trâu, bò

Mẫu

Vaccine tụ huyết trùng, lở mồm long móng, viêm da nổi cục, dịch tả, nhiệt thán

0,833

44

Tảng đá dinh dưỡng (đá liếm)

Viên

Loại thông dụng trên thị trường; 02kg/viên

0,167

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học

(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học

(m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Chuồng trại thực hành

3,0

208

624

3

Gia súc thực hành

02 con/ngày/khóa học

0,11 con x 16 giờ

 

PHỤ LỤC 09

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY DƯỢC LIỆU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược  liệu trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc một số cây dược liệu

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Thời gian đào tạo: 248 giờ

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo. Phân bổ thời gian đào tạo

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

MĐ 01

Kiểm tra đầu khóa

15

 

 

2

Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

3

8

2

MĐ 02

Trồng cây quế

70

12

56

2

MĐ 03

Trồng cây hồi

107

17

88

2

MĐ 04

Trồng cây sả

56

6

48

2

Tổng cộng

248

38

200

10

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức  sử dụng (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường

1,09

2

Máy chiếu

Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens

1,09

3

Màn chiếu

Kích thước tối thiểu 70" x 70"

1,09

4

Máy tính 12 số

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,8

5

Máy phát cỏ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

12,9

6

Bình phun thuốc

Loại sạc điện, dung tích 16l, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

12,9

7

Bộ dụng cụ làm đất (dao phát, cuốc bàn, cuốc chim, xẻng,...)

Chất liệu sắt, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

12,9

8

Bộ dụng cụ giâm, chiết, ghép (kéo cắt tỉa cành lá,...)

Chất liệu sắt, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

12,9

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Quyển

Giáo trình đã được phê duyệt

1

2

Bút bi

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường 

1

3

Vở ghi

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường 

1

4

Túi cúc

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường 

1

5

Phôi Chứng chỉ đào tạo

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

6

Ảnh thẻ học viên

Chiếc

Ảnh màu, kích thước 4 x 6cm

2

7

Giấy A0

Tờ

Màu trắng, đạt tiêu chuẩn giấy viết theo quy định

2

8

Giấy A4

Gam

Màu trắng, đạt tiêu chuẩn giấy viết theo quy định

0,085

9

Bút dạ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

10

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

11

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

12

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

13

Mực in

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,028

14

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1

15

Ủng bảo hộ

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1

16

Quần áo bảo hộ

Bộ

Chất liệu vải, loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1

17

Cây giống (quế)

Cây

Cây con có bầu, tuổi cây xuất vườn từ 18 đến 24 tháng tuổi, chiều cao vút ngọn từ 50 đến 70cm, cây khỏe mạnh, không vỡ bầu, không bị cụt ngọn và không bị sâu bệnh hại

50

18

Cây giống (hồi)

Cây

Cây con có bầu, tuổi cây xuất vườn từ 20 đến 24 tháng tuổi, chiều cao vút ngọn từ 60cm - 70cm, cây khỏe mạnh. Cây sinh trưởng tốt, tán lá đều xanh đậm, thân cứng cáp, không vỡ bầu, không bị cụt ngọn và không bị sâu bệnh hại

30

19

Cây giống (sả)

Kg

Cây sinh trưởng tốt, có nhiều nhánh, nhánh to, đều, không sâu bệnh hại

3

20

Hạt giống (quế)

Kg

Hạt đồng đều, tỉ lệ nảy mầm ≥ 90%

0,1

21

Hạt giống (hồi)

Kg

Hạt đồng đều, tỉ lệ nảy mầm ≥ 90%

0,1

22

Phân bón NPK bón lót

Kg

Đạt yêu cầu chất lượng

10

23

Phân bón NPK bón thúc

Kg

Đạt yêu cầu chất lượng

10

24

Phân chuồng

Kg

Đạt  yêu cầu chất lượng 

5

25

Vôi bột

Kg

Đạt  yêu cầu chất lượng 

5

26

Cồn khử trùng

Lít

Đạt  yêu cầu chất lượng 

0,057

27

Dây dứa nilon

Cuộn

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

0,057

28

Băng ghép

Cuộn

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

0,057

29

Dao ghép

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

01

30

Ozoa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

31

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

32

Chậu

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

33

Ca

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

34

Thước dây

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,17

35

Túi bầu

Kg

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

0,2

36

Nilon che phủ

Kg

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

0,5

37

Thuốc trừ sâu

Gói

Đạt yêu cầu chất lượng

03

38

Thuốc trừ bệnh do nấm

Gói

Đạt yêu cầu chất lượng

03

39

Thuốc trừ bệnh do vi khuẩn

Gói

Đạt yêu cầu chất lượng

03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Khu thực hành trồng, chăm sóc cây

4

210

 840

 

PHỤ LỤC 10

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT TRỒNG NẪM
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn  cho ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm  do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG NẤM  

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT TRỒNG NẤM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 201 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật trồng nấm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Kỹ thuật trồng nấm

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 201 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Tên module

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó (giờ)

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

Đại cương về nấm

12

4

8

0

MĐ 02

Kỹ thuật trồng nấm sò

76

12

63

01

MĐ 03

Kỹ thuật trồng nấm rơm

48

08

39

01

MĐ 04

Kỹ thuật trồng nấm hương

64

08

55

01

Tổng cộng

201

32

165

04

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

12,72

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

9,30

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,50

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy vi tính

Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,34

2

Máy chiếu

- Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu ≥ 1800mm x 1800mm

0,34

3

Màn chiếu di động

Loại thông dụng

0,34

4

Máy bơm nước

Công suất ≥ 0,75kw

0,44

5

Cưa cắt gỗ

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

6

Búa đục lỗ

Loại thông dụng trên thị trường

0,44

7

Thùng nhựa

Loại nhựa dẻo, dung tích < 200 lít

0,56

9

Cào sắt

Loại thông dụng trên thị trường

0,67

10

Bình phun nước

Loại thông dụng trên thị trường

0,67

11

Khuôn nấm

- Đáy trên: Rộng 0,3m, dài 1,1m

- Đáy dưới: Rộng 0,4m, dài 1,2m.

- Chiều cao 0,4m

0,89

12

Cân đồng hồ

Loại 50kg

0,33

13

Dao chặt

Làm bằng chất liệu không gỉ

0,44

14

Xẻng

Làm bằng chất liệu không gỉ

0,44

15

Nhiệt kế

Loại thông dụng trên thị trường

0,67

16

Máy băm rơm

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

17

Kệ ủ

Dài 02m, rộng 02m, cao 10 - 15cm

0,89

18

Thùng phi

Loại thông dụng trên thị trường

0,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

5

Mực in

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

6

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

7

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

8

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0.057

9

Ảnh thẻ

Cái

Ảnh màu, kích thước 3 x 4

2

10

Phôi chứng chỉ

Cái

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

11

Bạt

M2

Loại thông dụng trên thị trường

2,78

12

Túi nilon

Kg

Túi nilon 25cm x 35cm hoặc 19cm x 38cm đã gấp đáy vuông

0,50

13

Bông sạch

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,83

14

Vôi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,11

15

Dây

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,44

16

Rơm

Kg

Không bị nhiễm mốc, không bị thấm nước mưa nhiều ngày, nhũn nát; không bị dính dầu mỡ, hoá chất, thuốc trừ sâu

16,67

17

Giống nấm sò

Kg

Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm

1,94

18

Giống nấm rơm

 Kg

Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm

1,67

19

Giống nấm mộc hương

 Kg

Đạt tiêu chuẩn về màu sắc, hệ sợi và mùi thơm

1,11

20

Phôi nấm

Bịch

Phôi đã thanh trùng

3,89

21

Nilon cuốn đống ủ

M

Loại thông dụng trên thị trường

2,22

22

Giấy quỳ

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,33

23

Dây chun

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

24

Mùn cưa

Kg

Không bị nhiễm mốc; không bị dính dầu mỡ, hoas chất

8,33

25

Củi đun

m3

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

26

Phôi gỗ

m3

Không bị nhiễm mốc; không bị dính dầu mỡ, hóa chất; đường kính 15 - 20cm; dài 1,2m

0,03

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học  (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học   (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

33

42.9 

2

Địa điểm thực  hành

3

168

504

V. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Điện phục vụ đào tạo: 08kw/35 người = 0,20 kw/học viên.

2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.

 

PHỤ LỤC 11

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT  NGÀNH, NGHỀ NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 229 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Nhân giống cây ăn quả

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 229 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Tên module

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

Nhân giống cây bằng phương pháp gieo hạt

76

12

63

01

MĐ 02

Nhân giống cây bằng phương pháp tách chồi, giâm cành, chiết cành

76

12

63

01

MĐ 03

Nhân giống cây bằng phương pháp ghép

76

12

63

01

Tổng cộng

229

36

189

04

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

11,56

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,06

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

10,50

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,73

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

1

Máy vi tính

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,34

2

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens; kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,34

3

Màn chiếu di động

Loại thông dụng

0,34

4

Máy đo pH, độ ẩm đất cầm tay

Khoảng đo pH: 3-8 pH; phân giải độ pH: ± 0.2 pH; khoảng đo độ ẩm: 10 - 80%; Phân giải độ ẩm: ± 05%

0,44

5

Cân đồng hồ

Loại thông dụng trên thị trường, phạm vi đo 01kg - 60kg

0,44

6

Máy tính cầm tay Cassio

Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học

0,44

7

Máy bơm nước

Công suất ≥ 0,75kw

0,44

8

Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (bằng điện)

Dung tích bình hóa chất: 18 lít

0,56

9

Dao ghép

Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ

0,67

10

Kéo cắt cành

Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ

0,89

11

Cuốc

Chất liệu thép, loại đào đất

0,67

12

Xẻng

Chất liệu thép, loại xúc đất

0,67

13

Dao (tông hoặc quắm)

Chất liệu thép, dài 50cm

0,67

14

Thùng

Vật liệu: Tôn, sắt, nhôm, inox, thể tích: (10 - 20) lít

0,33

15

Ô doa

Loại thông dụng trên thị trường

0,67

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng  trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

5

Mực in

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

6

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

7

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

8

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

9

Phôi chứng chỉ

Cái

Mẫu quy định

1

10

Ảnh thẻ

Cái

Kích thước 3x4

2

11

Túi bầu ươm hạt

Kg

Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy

0,11

12

Túi bầu giâm cành chiết, cành giâm hom

Kg

Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy

0,06

13

Dây dứa

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

 

Nilon chiết

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,61

14

Phân bón NPK 16-16-8

Kg

Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học

1,39

15

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,11

16

Phân đạm

Kg

Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học

1,67

17

Phân hữu cơ vi sinh

Kg

Khô, tơi, phù hợp với nội dung giảng dạy

0,83

18

Thuốc kích rễ N3M
(lọ 500g)

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nội dung giảng dạy

0,06

19

Hạt giống cây đu đủ

Kg

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

0,28

20

Phân lân

Kg

Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường

1,67

21

Thuốc trừ sâu NEWTOC 250EC (250ml)

Lọ

Trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam

0,33

22

Thuốc trừ bệnh RidomilGold 68WG (100g)

Gói

Trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam

0,33

23

Hom dứa

Hom

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy

5,56

24

Hom thanh long

Hom

Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy

5,56

25

Cành lấy mắt ghép, cành ghép

Cành

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy

5,56

26

Nilon ghép chuyên dụng

Cuộn

Nilon tự hủy, khổ 03cm

2,00

27

Cây gốc ghép

Cây

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy

5,56

28

Cồn 900

Lít

Nồng độ 90% cồn nguyên chất

0,06

29

Xơ dừa

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,11

30

Phân bón lá Roots 2 (500ml)

Lọ

Trong danh mục thuốc phân bón được phép sử dụng tại Việt Nam

0,33

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

36

46,8 

2

Phòng/Xưởng học thực  hành

3

193

579

V. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Điện phục vụ đào tạo: 05Kw/35 người = 0,14 kw/học viên.

2. Nước tưới: 100 m3/khoá = 06 m3/học viên.

 

PHỤ LỤC 12

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ CÂY HỌ ĐẬU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu  trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 206 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc một số cây họ đậu

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 206 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Tên module

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MH 01

Tổng quan về cây họ đậu

4

3

0

01

MĐ 01

Trồng và chăm sóc cây lạc

67

11

55

01

MĐ 02

Trồng và chăm sóc cây đậu tương

67

11

55

01

MĐ 03

Trồng và chăm sóc cây đỗ xanh

67

11

55

01

Tổng cộng

206

36

165

05

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

10,40

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,06

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

9,34

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,56

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,06

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,06

3

Màn chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,06

4

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

1,06

5

Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, thuổng, xẻng)

Loại thông dụng trên thị trường

9,34

6

Máy đo độ ẩm đất cầm tay

- Khoảng đo độ ẩm: 10 - 80%

- Phân giải độ ẩm: ± 05%

9,34

7

Cân đồng hồ

- Loại thông dụng trên thị trường

- Phạm vi đo 01kg - 60kg

9,34

8

Bấm kim giấy cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường

9,34

9

Máy bơm nước

Công suất ≥ 0,75 kW

9,34

10

Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (bình ắc quy)

Dung tích bình hóa chất: 18 lít

9,34

11

Xe rùa

Tải trọng: ≥ 100kg

9,34

12

Thước     dây

Loại thông dụng trên thị trường

Giới hạn đo 50m

9,34

13

Thước thẳng

Loại thông dụng trên thị trường

Giới hạn đo 50cm

9,34

14

Máy cày mini

Công suất: ≥ 100 m2/giờ

Đất tơi: (5 ÷ 7)cm

9,34

15

Máy lên luống

Loại thông dụng trên thị trường

9,34

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề

(Bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng  trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng   trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Gam

Loại thông dụng  trên thị trường

0,028

5

Mực in

Hộp

Loại thông dụng  trên thị trường

0,028

6

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

7

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

8

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

9

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A0

6

10

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

2

11

Phôi chứng chỉ

Cái

Theo mẫu quy định

1

12

Ảnh thẻ

Cái

Kích thước 3x4

2

13

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng  trên thị trường

4

14

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng  trên thị trường

4

15

Phân vi sinh

Kg

Loại thông dụng    trên thị trường

2

16

Phân lân 03 màu

Kg

Loại thông dụng  trên thị trường

2

17

Phân kali

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

18

Phân đạm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

4

19

Thuốc trừ bệnh

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

3

20

Thuốc trừ sâu

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

3

21

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

22

Dây buộc

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

23

Bộ dụng cụ nhỏ (dao,  kéo, kẹp…)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

24

Nilon che phủ

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

25

Giống lạc

Kg

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

1,0

26

Giống đậu tương

Kg

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

27

Giống đỗ xanh

Kg

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

37

48.1

2

Đất canh tác

5,6

169

946,4

V. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Điện phục vụ đào tạo: 05kw/35 người = 0,15 kw/học viên.

2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.

 

PHỤ LỤC 13

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT  NGHỀ TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÍ XANH THƠM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 160 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng, chăm sóc và sản xuất một số sản phẩm bí xanh thơm

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 160 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo như sau:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa

01

 

 

01

MĐ 01

Bài mở đầu

22

06

16

0

MĐ 02

Trồng và chăm sóc cây bí xanh thơm

77

12

64

01

MĐ 03

Sản xuất sản phẩm bí xanh thơm

40

10

48

02

TỔNG SỐ

160

28

128

4

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức

(giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

8,11

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,83

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

7,28

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,22

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

0,83

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,83

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

0,83

4

Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, xẻng)

Loại thông dụng trên thị trường

4,5

5

Máy đo độ pH, độ ẩm đất cầm tay

- Khoảng đo pH: 3 - 8 pH

- Phân giải độ pH: ± 0.2 pH

- Khoảng đo độ ẩm: 10 - 80%

- Phân giải độ ẩm: ± 05%

4,5

6

Cân đồng hồ

- Loại thông dụng trên thị trường

- Phạm vi đo 01kg - 60kg

4,5

7

Bấm kim giấy cầm tay

Loại thông dụng trên thị trường

4,5

8

Máy bơm nước

Công suất ≥ 0,75Kw

4,5

9

Bình phun thuốc bảo vệ thực vật (ắc quy)

Dung tích bình hóa chất: 18 lít

4,5

10

Xe rùa

Tải trọng: ≥ 100kg

4,5

11

Thước      dây

- Loại thông dụng trên thị trường

- Giới hạn đo 50m

4,5

12

Thước thẳng

- Loại thông dụng trên thị trường

- Giới hạn đo 50cm

4,5

13

Bộ dụng cụ nhỏ (dao, kéo, panh kẹp…)

Loại thông dụng trên thị trường

4,5

14

Máy cày mini

- Công suất: ≥ 100 m2/giờ

- Đất tơi: (5 ÷ 7) cm

4,5

15

Máy lên luống

Loại thông dụng trên thị trường

4,5

16

Máy xay 3A750W

- Nguồn điện: 220v

- Công suất: 750w

- Tốc độ quay: 2850 vòng/phút

- Năng suất nghiền: 40 - 45 kg/h

- Kích thước: 440 (D) x 280 (R) x 610 (C) mm

- Trọng lượng: 19kg

2,8

17

Máy ép

- Loại máy ép hoa quả dùng trong gia đình

- Loại thông dụng trên thị trường

2,8

18

Máy sấy lạnh MSL-150S

- Kích thước: 680 x 580 x 1120mm

- Thể tích buồng sấy: 15 lít

- Khay sấy inox 10 khay lưới + 01 khay liền; kích thước khay 410x520x20 mm

- Vật liệu: Thân vỏ máy: inox sus201;

- Khay sấy: inox 304 đột lỗ 04mm + 01 khay liền; Bảo ôn: xốp Polyurethane

- Điện áp: 220v/50Hz

- Nhiệt độ sấy: 15 - 60oC

- Công suất điện tiêu thụ: 0,75 kw/h

2,8

19

Tủ sấy nóng đối lưu

- Kích thước: 600 x 750 x 1350

- Nhiệt độ sấy: 30°C ~ 150°C

- Điện trở: 220v

- Công suất: 3kw

- Gia nhiệt bằng hơi nóng quạt gió

- Nhiệt độ làm việc bình thường:150 ±10°C

- Chất liệu lớp bên trong: inox cao cấp

- Cấu tạo 02 lớp inox, 01 lớp bảo ôn cách nhiệt

- Vách tủ: Độ dày 30mm, cách nhiệt bông thủy tinh 03 lớp

- Kiểu 02 cánh cửa, tay khóa cửa dạng xoay,

gioăng silicone chịu nhiệt

2,8

20

Máy hút chân không DZ300B

Loại thông dụng trên thị trường

2,8

21

Máy phối trộn

Bồn khuấy trộn 02 vỏ, cánh khuấy, thiết bị phối trộn dạng vis tải, có điện trở

2,8

22

Nồi 20 lít

Loại thông dụng trên thị trường

2,8

23

Chảo

Loại chống dính, đường kính miệng 60-80cm

2,8

24

Nhựa, 50 lít

2,8

25

Chậu

Nhôm hoặc nhựa, 50 lít

2,8

26

Dao

Loại thông dụng trên thị trường

2,8

27

Thớt

Loại thông dụng trên thị trường

2,8

28

Bếp ga

Loại thông dụng trên thị trường

2,8

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Giáo trình; đề cương bài giảng

1

2

Học liệu (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Mực in

Lọ

Mẫu theo quy định

0,057

8

Bút dạ dầu

Chiếc

Dầu, không phai

1

9

Chứng chỉ cho học viên

Cái

Theo quy định

1,0

10

Ảnh thẻ dán hồ sơ, chứng chỉ học viên

Cái

Ảnh màu 4 x 6

2,0

11

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

4

12

Khẩu trang y tế

Cái

Loại thông dụng  trên thị trường

4

13

 Tre/mai làm giàn

M

- Đường kính gốc 20cm, đường kính ngọn 05 - 10cm

7,0

14

Rơm rạ ủ gốc

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

15

Màng nilon phủ mặt luống

M2

- Chất liệu: nhựa PE; loại: 120gr/m2

- Chiều rộng 05m; chiều dài: 50m/cuộn

6,0

16

 Khay gieo hạt

Cái

- Chất liệu: Nhựa

- Trọng lượng: 430g/khay

- Kích thước: 28 x 53cm (72 ô nhỏ)

- Xuất xứ: Đài Loan

0,2

17

Phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh

kg

Loại thông dụng trên thị trường

15

18

Phân lân NPK đầu trâu

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

19

Phân kali

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

20

Phân đạm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

21

Xăng A95

Lít

Theo tiêu chuẩn nhà cung cấp

0,5

22

Thuốc trừ sâu xanh, rệp: Ofatox 0,1% hoặc Oncol 20EC

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

23

Thuốc trừ bệnh sương mai Kasuzan hoặc Zineb 80 WP

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

24

Thuốc trừ bệnh phấn trắng Bavistyl 0,25%

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

25

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1,94

26

Dây buộc nhựa PP

Cuộn

Loại 02kg/cuộn

0,1

27

Hạt giống bí xanh thơm

Gói

Loại 30 hạt/gói

Độ thuần: ≥ 99%

Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,5

28

Bí xanh thơm già

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

6,0

29

Ga

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,24

30

Đường trắng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

3,0

31

Axit citric

Gram

Loại thông dụng trên thị trường

10

32

Hương va-ni

Gram

Loại thông dụng trên thị trường

20

33

Phèn chua (bột)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

34

Vôi tôi (làm nước vôi trong)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

35

Vitamin C (bột)

Gram

Loại thông dụng trên thị trường

100

36

Pectin (bột)

Gram

Loại thông dụng trên thị trường

20

37

CMC (chất tạo đặc, sánh thực phẩm)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

38

Túi nilon hút chân không

Kg

Loại 01kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

39

Hộp thiếc 330ml hoặc chai nhựa 500ml

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

5

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

29

37.7

2

Phòng/xưởng học thực   hành

3,0

50

150

3

Đất canh tác

5,6

81

453,6

V. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Điện phục vụ đào tạo: 07kw/35 người = 0,2 kw/học viên.

2. Nước tưới: 100m3/khóa = 06m3/học viên.

 

PHỤ LỤC 14

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết  đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT  

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ SHAN TUYẾT  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết  trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết  được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề:  Sản xuất, chế biến chè Shan Tuyết  

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

 

MĐ 01

An toàn lao động

13

5

7

01

MĐ 02

Nguyên liệu chè búp tươi

22

6

15

01

MĐ 03

Kỹ thuật chế biến chè xanh

100

12

87

01

MĐ 04

Phân loại, đóng gói và bảo quản chè

46

6

39

01

Tổng cộng

182

29

148

05

 

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

9,3

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,86

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

8,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,4

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100 DDR4 8GB 3200Mhz

- Bàn phím USB

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 19 inch

0,86

2

Máy chiếu

- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,86

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

0,86

4

Máy sao chè

- Vật liệu: SUS 304, chịu lực chịu nhiệt tốt không hoen gỉ

- Kích thước thùng quay: đường kính 90cm, chiều dài 116cm

- Điện áp/công suất: 220v/0,75kw

- Tốc độ quay: 05 - 36 vòng/phút

- Công suất làm việc: 60 - 80 kg/mẻ/giờ

8,44

5

Máy vò chè

- Công suất: 370w

- Điện áp: 220v

- Kích thước: 700 x 600 x 950mm

- Tốc độ xoay: 54 vòng/phút

8,44

6

Máy đóng gói chè

- Chất liệu: Inox 304

- Loại túi sử dụng: không kén túi. hút túi bạc, túi kẽm, túi trà, túi hút chân không PA, túi PE bình thường

- Bề rộng tối đa của túi hút: 66cm

- Kích thước buồng hút: 68 x 26 x 38cm (DxRxC)

- Số lượng thanh hàn: 02 thanh hàn

- Kích thước đường hàn: 66 x 01cm (DxR)

- Số vòi hút chân không: Dạng buồng

- Tốc độ hút: 12 - 24 túi/phút (túi chè)

- Công suất bơm chân không: 250W

- Áp suất chân không tối đa: -0.1Mpa

- Công suất máy: 750W

- Kích thước máy: 72 x 41 x 76cm (DxRxC)

- Nguồn điện: 220V/50Hz

8,44

7

Bình chữa cháy

- Loại bình: Bình chữa cháy khí CO2 MT5

- Trọng lượng khí CO2: 05kg

- Kích thước: Cao 54cm, đường kính 15cm

- Hợp chất chữa cháy khí CO2 nguyên chất

- Thời gian phun tiêu chuẩn: ≥ 30s

- Phạm vi phun: ≥ 02m

8,44

8

Cân

Cân đồng hồ, loại 05kg; 60kg

8,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

01

 

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

01

 

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

5

Số giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

 

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

8

Phôi chứng chỉ

Cái

Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

01

 

9

Ảnh thẻ học viên

Cái

Ảnh màu (4 x 6)

02

 

10

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

03

 

11

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

0,5

 

12

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

05

 

13

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

02

 

14

Găng tay bảo hộ

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

02

 

15

Chè tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

20

 

16

Bao tải

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

02

 

17

Bao ni lông

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,2

 

18

Bộ dụng cụ panh kẹp mẫu, kéo nhỏ, dao con…

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,2

 

19

Khay nhựa đựng mẫu

Cái

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

01

 

20

Bộ dụng cụ vệ sinh (chổi chít, chổi nhựa, xẻng nhựa…)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

0,2

 

21

Bộ dụng cụ (mẹt, nia, sàng…)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,2

 

22

Túi bạc đóng gói chè loại 01kg

Cái

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

04

 

23

Túi bạc đóng gói chè loại 0,5kg

Cái

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

04

 

24

Túi bạc đóng gói chè loại 0,2kg

Cái

Loại thông dụng trên  thị trường  tại thời điểm mua sắm

04

 

25

Túi bạc đóng gói chè loại 0,1kg

Cái

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

04

 

26

Túi giấy màu loại 01kg

Cái

Loại thông  dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

03

 

27

Túi giấy màu loại 0,5kg

Cái

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

02

 

28

Túi bóng kính các loại

Kg

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

0,2

 

29

Củi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

60

 

30

Vải bạt

m2

Loại thông dụng trên thị trường  tại thời điểm mua sắm

04

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học
 
(m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

30

39

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

152

456

 

PHỤ LỤC 15

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ; 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RAU TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn;

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây rau trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc cây rau

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng           

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

2

 

 

2

MĐ 01

Trồng rau nhóm ăn lá

80

16

62

2

MĐ 02

Trồng rau nhóm ăn quả

84

12

70

2

MĐ 03

Trồng rau nhóm ăn củ

82

12

68

2

Tổng cộng

248

40

200

8

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

Cấu hình: Tối thiểu Core I3

Chuột quang: Cổng USB

Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Bộ dụng cụ làm đất (cuốc, cào, thuổng, xẻng)

Loại thông dụng trên thị trường

11,44

5

Bộ dụng cụ ươm, gieo hạt giống và chăm sóc cây  (thùng, khay)

Vật liệu: Inox không rỉ hoặc nhựa

11,44

6

Thùng tưới

Vật liệu: Inox không rỉ hoặc nhựa

11,44

7

Bộ dụng cụ đựng, vận chuyển mẫu, nguyên liệu (xô, thúng, chậu)

Loại thông dụng trên thị trường

11,44

8

Bộ dụng cụ pha thuốc bảo vệ thực vật (cốc đong, đũa khuấy, phuy)

Chất liệu: Thủy tinh, chia vạch hoặc nhựa

11,44

9

Xe rùa

Tải trọng: ≥ 100kg

11,44

10

Máy bơm nước

- Công suất: ≥ 4,0 mã lực
- Tốc độ ≥ 3600 vòng/phút

11,44

11

Máy cày mini

- Công suất: ≥ 100 m2/giờ
- Đất tơi: (5 ÷ 7) cm

11,44

12

Máy cắt cỏ cầm tay

- Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút
- Đường kính cắt: (230 ÷250)mm

11,44

13

Bình phun

- Thể tích: ≥ 18 lít

11,44

14

Bộ cân

- Khả năng cân: (0,05 ÷ 60)kg

11,44

15

Nhiệt kế

- Nhiệt kế thủy ngân

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

0

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

0

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

0

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

0

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

0

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

0

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

0

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

0

1

10

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

1

0

1

11

Ảnh thẻ học viên

Cái

Kích thước 3 x 4

2

0

2

12

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

0

2

13

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

0

2

14

Phân hữu cơ

Bao

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

15

Phân lân 3 màu

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

16

Phân kali

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

17

Phân vi sinh bón qua lá

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

0

0,4

18

Phân vi sinh cải tạo đất

Bao

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

0

0,4

19

Phân đạm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

0

2

20

Nhóm thuốc bảo vệ thực vật (133 gói)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

0

0,028

21

Thuốc kích thích tăng trưởng

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

0

0,2

22

Thuốc diệt kiến, mối

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

0

0,2

23

Thuốc chống rét, chống sương

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

0

0,4

24

Chế phẩm vi sinh

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

25

Lưới đen

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

0

0,4

26

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,97

0

0,97

27

Ni lông

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

0

0,4

28

Dây buộc

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

0

0,2

29

Bộ dụng cụ nhỏ (dao, kéo, panh kẹp…)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

0

0,2

30

Hạt cà chua giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,2

0

0,2

31

Hạt đỗ giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

0

0,4

32

Hạt cải canh giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

33

Hạt cải cúc nếp giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

34

Hạt su hào giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

35

Hạt cà rốt giống

Hộp

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,2

0

0,2

36

Hạt cải bó xôi giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

37

Hạt cải chíp giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

38

Hạt mùng tơi giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

39

Hạt cải thảo giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

40

Hạt cải bắp giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

0

0,4

41

Hạt củ cải giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

0

0,4

42

Hạt cải bẹ giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

0

0,4

43

Hạt cải canh lá to giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

44

Hạt cải ngồng giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,6

0

0,6

45

Hạt cải bao giống

Gói

- Độ thuần: ≥ 99%

- Tỷ lệ nảy mầm: ≥ 90%

0,4

0

0,4

46

Cây su hào và cây cải bắp giống

Cây

Loại thông dụng trên thị trường

30

0

30

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 16

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VĂ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và chăm sóc cây có múi  do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY CÓ MÚI  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và chăm sóc cây có múi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành,  nghề Trồng và chăm sóc cây có múi trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng và chăm sóc cây có múi

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

 

 

 

1

MĐ 01

Chuẩn bị  cây giống

42

6

32

3

MĐ 02

Chuẩn bị đất trồng cây có múi

38

6

30

2

MĐ 03

Trồng và chăm sóc cây có múi

65

9

54

2

MĐ 04

Quản lý dịch hại

68

12

54

2

MĐ 05

Thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm

35

5

28

2

Tổng cộng

248

38

198

12

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

 Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

 Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

 Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

38

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

2

Học liệu phục vụ đào tạo

Bộ

Chất liệu nhựa và giấy

1

0

1

3

Văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…)

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

4

Găng tay

Đôi

Chất liệu vải

1

0

1

5

Khẩu trang

Chiếc

Loại thông dụng

2

0

2

6

Quần áo bảo hộ

Bộ

Chất liệu vải

1

0

1

7

Chiếc

Chất liệu vải

1

0

1

8

Ủng

Đôi

Chất liệu cao su

1

0

1

9

Cây giống (cây quýt)

Cây

Khoẻ mạnh,không sâu bệnh

15

0

15

10

Phôi cây ghép (gốc ghép)

Gốc

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn

5

0

5

11

Thuốc trừ sâu

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

12

Thuốc trừ bệnh

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

13

Thuốc kích rễ

Lọ, ống

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

14

Thuốc kích hoa, đậu quả

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

15

Thuốc trừ virus, vi khuẩn gây bệnh

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

16

Thuốc trừ sâu sinh học

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

17

Thuốc trừ bệnh sinh học

Gói

Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

1

0

1

18

Phân NPK

Kg

Khô, tơi

5

0

5

19

Phân bón nấm đối kháng trichoderma

Kg

Khô, tơi

2

0

2

20

Phân bón lá

Gói

Khô, tơi

1

0

1

21

Vôi bột

Kg

Không vón cục

5

0

5

22

Túi bọc quả

Kg

Chất liệu nilon hoặc nhựa

0,05

0

0,05

23

Nilon bó bầu

Kg

Chất liệu nilon

0,05

0

0,05

24

Dây buộc

Kg

Chất liệu nilon

0,05

0

0,05

25

Băng ghép

Cuộn

Chất liệu nilon

0,5

0

0,5

26

Bẫy ruồi vàng

Cái

Chất liệu nhựa

0,5

90

0,05

27

Dao ghép

Cái

Chất liệu thép không gỉ

1

90

0,1

28

Kéo chiết

Cái

Chất liệu thép không gỉ

1

90

0,1

29

Kéo cắt ghép đa năng

Cái

Chất liệu thép không gỉ

1

90

0,1

30

Cuốc

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

31

Xẻng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

32

Ô doa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

90

0,05

33

Bình phun

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0.057

90

0,0057

34

Phôi chứng chỉ

cái

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

0

1

35

Ảnh thẻ

cái

Kích thước 3 x 4

1

0

1

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học

(m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Phòng/thực địa học thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 17

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và khai thác rừng đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và khai thác rừng  do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT  NGÀNH, NGHỀ TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trồng và khai thác rừng trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trồng và khai thác rừng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trồng và khai thác rừng  trình độ đào tạo dưới  03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trồng và khai thác rừng

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Mã MĐ/MH

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành

MH

An toàn lao động

4

2

2

MĐ 01

Trồng rừng

106

18

88

MĐ 02

Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ rừng

76

12

64

MĐ 03

Khai thác rừng

62

6

56

Tổng cộng

248

38

210

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

38

4

Máy cắt cỏ

Loại thông dụng trên thị trường

76

5

Thước đo kẹp kính

Chất liệu sắt

62

6

Súng bắn đo chiều cao

Dạng súng bắn

62

7

Cưa xăng

Loại thông dụng trên thị trường

62

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

2

Học liệu phục vụ đào tạo

Bộ

Chất liệu nhựa và giấy

1

0

1

3

Văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…)

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

4

Găng tay

Đôi

Chất liệu vải

1

0

1

5

Khẩu trang

Chiếc

Loại thông dụng

2

0

2

6

Quần áo bảo hộ

Bộ

Chất liệu vải

1

0

1

7

Chiếc

Chất liệu vải

1

0

1

8

Ủng

Đôi

Chất liệu cao su

1

0

1

9

Cọc tiêu, biển báo

Cái

Theo yêu cầu kỹ thuật

0,5

90

0,05

10

Biển cấm

Cái

Theo yêu cầu kỹ thuật

0,5

90

0,05

11

Thước dây

Cái

Theo yêu cầu kỹ thuật

0,5

90

0,05

12

Sơn đánh dấu cây

Lít

Đảm bảo chất lượng

0,09

0

0,09

13

Xăng

Lít

Đảm bảo yêu cầu chất lượng

0,11

0

0,11

14

Dầu nhờn

Lít

Đảm bảo yêu cầu chất lượng

0.06

0

0,06

15

Cây giống (keo)

Cây

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh

30

0

30

16

Cây giống trồng dặm (keo)

Cây

Khoẻ mạnh, không sâu bệnh

10

0

10

17

Phân bón NPK

Kg

Đạt yêu cầu chất lượng

6

0

6

18

Phân vi sinh

Kg

Đạt yêu cầu chất lượng

6

0

6

19

Thuốc trừ sâu

Gói

Đạt yêu cầu chất lượng

2

0

2

20

Thuốc trừ bệnh

Gói

Đạt yêu cầu chất lượng

2

0

2

21

Dao

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

22

Cuốc

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

23

Cuốc chim

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

24

Xẻng

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

25

Kéo

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

26

Rìu

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

27

Búa

Cái

Chất liệu sắt

1

90

0,1

28

Ô doa

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

90

0,05

29

Bình phun

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

90

0,0057

30

Bình chữa cháy

Cái

Loại bình CO2 MT3

0,17

0

0,17

31

Mua sản phẩm gỗ rừng (keo) đến tuổi khai thác trên đất của người dân để thực hành

m3

Theo tiêu chuẩn của rừng trồng cây lấy gỗ

0,057

0

0,057

32

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

0

1

33

Ảnh thẻ

Cái

Ảnh màu, kích thước 3x4

1

0

1

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

38

49,4

2

Phòng/Thực địa học thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 18

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬ DỤNG THUỐC THÚ Ý TRONG CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y TRONG CHĂN NUÔI  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi  trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

Bệnh ở vật nuôi

27

11

15

01

MĐ 02

Xác định thuốc sát trùng, tiêu độc và vắc xin phòng bệnh

106

18

87

01

MĐ 03

Xác định thuốc kháng sinh, thuốc tác động đến các cơ quan cơ thể vật nuôi

114

12

101

01

Tổng cộng

248

41

203

04

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Bộ đồ phẫu thuật chuyên ngành thú y

TCVN, vật liệu không gỉ

11,44

5

Tai nghe dùng cho thú y

Sản phẩm chất lượng làm việc cao, âm thanh nhạy

11,44

6

Bộ bơm tiêm tự động

TCVN, dung tích: ≥ 01ml

11,44

7

Xi lanh loại vỏ kim loại 10ml

Vật liệu không gỉ

11,44

8

Xi lanh loại vỏ kim loại 20ml

Vật liệu không gỉ

11,44

9

Bình phun thuốc sát trùng

Bình phun xịt ≥ 18 lít

11,44

10

Phích chuyên dùng vận chuyển vacxin

- Dung tích chứa vắc xin: 2,7 lít

- Trọng lượng đầy: 6,4kg

- Trọng lượng rỗng: 2,32kg

- Bình tích lạnh kèm theo

11,44

11

Nhiệt kế

TCVN, khoảng đo: (35 ÷ 45)°C

11,44

12

Cân

Loại 100kg

11,44

13

Khay inox

Vật liệu không gỉ

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

Dụng cụ thực hành (kim, dao, kéo, chỉ khâu, bông, băng,...)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

11

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

12

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

13

Vắc xin dùng cho lợn

 

 

 

13.1

Vắc xin dịch tả

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13.2

Vắc xin tụ huyết trùng

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

1,14

13.3

Vắc xin phó thương hàn

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

13.4

Vắc xin lépto

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

14

Vắc xin dùng cho gà:

 

 

 

14.1

Vắc xin lasota

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

11,4

14.2

Vắc xin gumboro

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

11,4

14.3

Vắc xin niucatxon

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

11,4

14.4

Vắc xin đậu gà

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

5,71

14.5

Vắc xin tụ huyết trùng

Liều

Loại thông dụng trên thị trường

5,71

15

Thuốc kháng sinh

 

 

 

15.1

Nhóm thuốc kháng sinh dạng bột (504 gói, lọ)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

15.2

Nhóm thuốc kháng sinh dạng dung dịch (287 lọ, chai)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

15.3

Nhóm thuốc kháng sinh dạng bơm xit (28 lọ, hộp)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

16

Nhóm thuốc sát trùng, tiêu độc (63 chai, gói, kg)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

17

Thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi

 

 

 

17.1

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng dung dịch (434 lọ, ống)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

17.2

Nhóm thuốc tác động đến cơ thể vật nuôi dạng bột (413 gói, hộp)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

18

Thức ăn hỗn hợp (hướng dẫn học viên phối trộn thuốc trong thức ăn)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

19

Thức ăn đậm đặc (hướng dẫn học viên phối trộn thuốc trong thức ăn)

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

20

Nước cất, dung dịch pha

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

1

21

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 19

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI 

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỖN HỢP TRONG CHĂN NUÔI  TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn;

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi  trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Sản xuất, chế biến thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi 

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MĐ 01

Xác định thức ăn cho vật nuôi

51

11

39

1

MĐ 02

Chuẩn bị máy móc thiết bị sản xuất thức ăn cho chăn nuôi

30

6

23

1

MĐ 03

Quy trình sản xuất, đóng gói, bảo quản, sử dụng và vệ sinh thức ăn cho chăn nuôi

100

12

87

1

Tổng cộng

182

29

149

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

9,3

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,86

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

8,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,4

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

0,86

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,86

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

0,86

4

Máy ép viên cám trục đứng

- Công suất động cơ: 3 - 3.5kw

- Tốc độ: 1450 vòng/ phút

- Nguồn điện: 220V

- Tính năng: Nghiền ép nguyên liệu thô như ngô, rau bèo, cua, cá, ốc nhỏ, cám,… thành viên cám chắc, mịn

8,44

5

Máy ép viên cám trục ngang

- Động cơ: 3kw

- Nguồn điện: 220v

Năng suất ép viên: kg/h: 50 - 80

Tốc độ động cơ vòng/ phút: 1450

- Đường kính viên cám: mm 2; 4 và 6

8,44

6

Máy băm, thái thức ăn chăn nuôi đa năng

- Công suất động cơ: 2.2kw - 2900vp

- Điện năng: 220V

- Tính năng: Có thể băm, thái nghiền các loại rau, củ, quả, cỏ, ngô, khoai, sắn, ốc, xương, thức ăn thừa...

8,44

7

Máy đóng bao

- Loại kim: 01 kim 01 chỉ

- Tốc độ khâu của kim: 1500 - 1700 lần kim/phút

- Nguồn điện: 220 - 240V

- Kích thước máy: 25Lx8Wx24H (cm)

8,44

8

Cân

- Loại 100kg

8,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

 

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

 

5

Số giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

 

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

 

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

 

10

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

 

11

Ảnh thẻ

Cái

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

12

Bột ngô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

10

 

13

Cám gạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

6

 

14

Gạo tấm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

15

Bột sắn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

16

Đỗ tương

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

17

Lạc nhân

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,57

 

18

Dầu ăn

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,49

 

19

Bột cá, thịt

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

20

Primix

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

3

 

21

Urê

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

22

Muối

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,49

 

23

Đường

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,49

 

24

Vi khoáng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

25

Chế phẩm EM

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

26

Thức ăn đậm đặc cho gà, lợn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

4

 

27

Bao nilong

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,49

 

28

Bao tải

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

29

Vải bạt

M

Loại thông dụng trên thị trường

3

 

30

Vôi bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

31

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

32

Khẩu trang

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

2

 

33

Dao, kéo nhỏ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

 

34

Dụng cụ đựng nguyên vật liệu

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học

(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

30

39

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

152

456

 

PHỤ LỤC 20

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sản xuất rượu men lá thủ công do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU MEN LÁ THỦ CÔNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sản xuất rượu men lá thủ công được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sản xuất rượu men lá thủ công trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Sản xuất rượu men lá thủ công

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

An toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường làng nghề sản xuất rượu men lá thủ công

21

05

15

01

MĐ 02

Kỹ thuật làm men lá sản xuất rượu truyền thống

54

06

47

01

MĐ 03

Kỹ thuật sản xuất rượu men lá thủ công

106

18

86

02

Tổng cộng

182

29

148

05

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

9,3

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,86

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

8,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,4

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

A

Thiết bị giảng dạy lý thuyết

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100

- DDR4 8GB 3200Mhz

- Bàn phím USB

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 19 inch

0,86

2

Máy chiếu

- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,86

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

0,86

B

Thiết bị giảng dạy thực hành

1

Nồi

- Chất liệu: Hợp kim nhôm

- Dung tích: 50 lít

8,44

2

Nồi (chảo)

- Chất liệu gang

- Kích thước: Ø 1000mm

8,44

3

Khay

- Chất liệu inox

- Kích thước: 1,0 x 2,0m

8,44

4

Thùng (xô) ủ

- Thùng tròn, chất liệu nhựa

- Kích thước đường kính 41,5 x cao 44,5 (cm)

8,44

5

Chõ

- Chất liệu gỗ

- Kích thước: Ø 700 - Ø 1000mm

8,44

6

Chảo

- Chất liệu gang

- Kích thước: Ø 700mm

8,44

7

Thiết bị lọc rượu

- Chất liệu Inox 304 và nhựa nguyên sinh dùng trong thực phẩm

- Kích thước: 95 x 39 x 108cm

- Công suất lọc: 250 L/h

8,44

8

Thiết bị đóng nắp chai

- Điện áp: 220v/50hz

- Hoạt động: Cầm tay

- Đường kính: 05 - 30mm

8,44

9

Cân

- Cân đồng hồ, loại 60kg

8,44

10

Chum

- Chất liệu sành

- Dung tích 50 lít; 100 lít

8,44

11

Cồn kế

- Đo được đến 700

8,44

12

Can

- Chất liệu nhựa

- Dung tích 05 lít, 10 lít, 20 lít

8,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

01

 

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

01

 

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,028

 

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,028

 

5

Số giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

 

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

 

8

Phôi chứng chỉ

Cái

Mẫu quy định

01

 

9

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

03

 

10

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

0,5

 

11

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

02

 

12

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

02

 

13

Găng tay nilon

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,2

 

14

Nước rửa chén

Lít

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,1

 

15

Bột gạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

03

 

16

Riềng tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,5

 

17

Men giống

Kg

Loại thông dụng được sản xuất thủ công truyền thống tại địa phương

0,5

 

18

Nhóm các loại lá cây, thân cây, củ (tươi) dùng chế biến sắc lấy nước làm men lá (nét tì, nát moong, tảng tó, rau răm, chạ pái, thau hương, vạt hương, cam thảo đất, nhân trần…)

Kg

Được thu hái tại địa phương

02

 

19

Gạo

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

12

 

20

Men

Kg

Loại thông dụng được sản xuất thủ công truyền thống tại địa phương

0,6

 

21

Củi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

60

 

22

Chai nhựa

Cái

Dung tích: 500ml loại thông dụng trên thị trường

04

 

23

Chai thuỷ tinh

Cái

Dung tích: 500ml loại thông dụng trên thị trường

04

 

24

Thùng hộp carton

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

Kích thước: 230 x 230 x 350

02

 

25

Băng dính

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

 

26

Vải bạt

m2

Loại thông dụng trên thị trường

04

 

27

Ảnh thẻ học viên

Chiếc

Ảnh màu kích thước 4 x 6

02

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

30

39

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

152

456

 

PHỤ LỤC 21

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: MÂY TRE ĐAN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Mây tre đan trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Mây tre đan do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MÂY TRE ĐAN

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MÂY TRE ĐAN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Mây tre đan trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Mây tre đan được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Mây tre đan trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Mây tre đan

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

 

Tổng số

Trong đó

 

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

MĐ 01

Giới thiệu nghề đan lát thủ công; an toàn trong lao động; chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ và xử lý, pha chế, bảo quản nguyên liệu

22

6

16

 

 

MĐ 02

Các kỹ thuật đan cơ bản

162

24

138

 

 

MĐ 03

Hoàn thiện sản phẩm

64

8

56

 

 

Tổng cộng

248

38

210

 

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,76

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,09

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,67

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

38

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

38

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

38

4

Bàn kéo sợi mỏng

Làm bằng gỗ thao tác thủ công, dẻo thường ở cỡ (45cm x 30cm x 15cm) cán dài

22

5

Bàn tuốt sợi tròn

Làm bằng gỗ thao tác thủ công; lưỡi làm bằng thép mỏng cỡ 20cm x 15cm x 0,1cm

22

6

Bàn kéo các loại lá

- Làm bằng gỗ thao tác thủ công

- Thanh lắp bàn kéo bằng loại thép không rỉ, có chiều dài 45cm x 10cm x 0,2cm

- Lưỡi dao làm bằng thép mỏng, đầu vạt chéo, mài sắc làm lưỡi. Lưỡi dao thường có cỡ 07cm x 01cm x 0,1cm

22

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

2

Học liệu phục vụ đào tạo (bút, vở, giấy A0)

Bộ

Chất liệu nhựa và giấy

1

0

1

3

Chi văn phòng phẩm (sổ lên lớp, giáo án, sổ tay giáo viên…)

Bộ

Chất liệu giấy

1

0

1

4

Găng tay

Đôi

Chất liệu vải

1

0

1

5

Khẩu trang

Chiếc

Chất liệu nilon pha

2

0

2

6

Dao

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

7

Kìm bấm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

8

Dùi

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

9

Kéo

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

0,1

10

Kẹp sắt

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

0

1

11

Kim đan

Cái

Kích thước 4,5cm x 0,2cm x 0,15cm

2

0

2

12

Lá sả khô

Kg

Khô, dẻo, dai

2

0

2

13

Sợi guột

Khô, dẻo, dai, không mối mọt

1

0

1

14

Sợi mây nước

Kg

Khô, dẻo, dai, không mối mọt

1

0

1

15

Ruột mây tròn

Kg

Khô, dẻo, dai, không mối mọt

1

0

1

16

Cây tre

m

Có Φ từ 08 - 10cm

10

0

10

17

Cây giang

m

Dẻo, dai có Φ từ 10 - 12cm

10

0

10

18

Sơn PU phủ bóng

Lít

Bóng, mịn

0,09

0

0,09

19

Lưu huỳnh

Kg

Khô

0,019

0

0,019

20

Túi bạt đựng bảo quản nguyên vật liệu, sản phẩm

m2

Chất liệu nilon dày

0,2

0

0,2

21

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

1

0

1

22

Ảnh thẻ

Cái

Kích thước 3x4

1

0

1

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

Lưu ý: Tỷ lệ % thu hồi dụng cụ vật tư khoảng 90%. Ngoài ra còn phụ thuộc vào thực tế hao mòn, hỏng hóc trong quá trình thực hành của dụng cụ vật tư.

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1

38

38

2

Phòng/Xưởng học thực hành

4

210

840

 

PHỤ LỤC 22

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp  do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP  

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề May công nghiệp trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề May công nghiệp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề May công nghiệp  trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: May công nghiệp 

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MĐ 01

Vận hành thiết bị may

29

5

23

1

MĐ 02

May các đường may máy cơ bản

46

6

39

1

MĐ 03

May áo sơ mi

98

18

79

1

MĐ 04

May quần âu

74

12

61

1

Tổng cộng

248

41

202

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Máy may công nghiệp 01 kim

- Đồng bộ gồm: Đầu máy, mô tơ, chân mặt bàn

- Tốc độ máy tối đa: 5500 mũi/phút

- Loại ổ quay tròn, bơm dầu tự động

- Điện tiêu thụ: 1 pha

- Motor: 220V AC

11,44

5

Bàn là 

- Đồng bộ Silverstar

11,44

6

Kéo cắt vải

- TCVN

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

1

11

Khẩu trang

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

2

12

Vải kate (lụa, sọc, Cotton)

Mét

Khổ 1,2m, loại thông dụng trên thị trường

6

13

Vải thun (PE, Cotton)

Mét

Khổ 1,7m, loại thông dụng trên thị trường

2

14

Vải kaki

Mét

Khổ 1,5m, loại thông dụng trên thị trường

3

15

Vải Jean

Mét

Khổ 1,5m, loại thông dụng trên thị trường

1

16

Kim máy may

Gói

Kim máy may công nghiệp

2

17

Bìa cắt mẫu

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

3

18

Phấn may

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

1

19

Chỉ may

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

3

20

Thước gỗ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

1

21

Bấm chỉ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

1

22

Thoi suốt

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

23

Mex giấy

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

2

24

Mex vải

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

1

25

Dây kéo 20 cm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

26

Dây chun

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

1

27

Thước dây 1,5m

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

28

Chỉ vắt sổ

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

1

29

Cúc áo

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

30

Cúc, khuy quần

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

31

Dầu máy may

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

1

32

Gim cài, định vị

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

33

 Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

34

Ảnh thẻ

Cái

Ảnh màu; kích thước 3 x 4

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 23

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng  trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 298 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề:  Kỹ thuật xây dựng

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 298 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MĐ-01

Vật liệu xây dựng

6

5

 

 

MĐ-02

Vận chuyển vật liệu và trộn vữa

36

12

23

1

MĐ-03

Xây gạch

140

12

127

1

MĐ-04

Trát, láng vữa

116

12

103

1

Tổng cộng

298

41

253

4

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

15,4

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

14,2

   

II

Định mức lao động gián tiếp

2,3

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Dàn giáo

- Kích thước: Cao 1,7m; rộng 1,25m

- Loại sắt tròn Æ42 và dày 2 ly

14,2

5

Xe rùa

Kích thước 915 x 650 x 250

14,2

6

Máy khoan bê tông

- Điện áp 220VAC

- Công suất 790w

14,2

7

Máy trộn bê tông

- Kiểu: Trộn bê tông tự do

- Thể tích thùng máy: 250 lít

- Số vòng quay của thùng: 20 - 30 v/ph

- Động cơ điện 220 v/1,5kw

- Động cơ dầu Diesel D6

- Trọng lượng máy: 120kg

14,2

8

Máy đầm dùi

- Động cơ 1 pha 1,5kw

- Dày dùi phi 35 - 50

- Độ dài dây dùi 04 - 06m

14,2

9

Máy đầm bàn

- Công suất 4,8 kw/6,5Hp

- Trọng lượng máy 97kg

- Tốc độ quay 5500 r.m.p

- Lực đầm 13 kN

- Tốc độ di chuyển 40cm/s

- Đầm sâu 30cm

- Kích thước 53 x 50 (cm)

14,2

10

Máy cắt sắt

- Điện áp 220VAC

- Đường kính lưỡi cắt 350mm

14,2

11

Bàn bẻ đai sắt

- Dạng đứng

- Bẻ thủ công

14,2

12

Kìm cắt sắt 

- Cắt được các sắt có đường kính ≤ 08mm

- Loại cầm tay, khối lượng 05kg

14,2

13

Máy cân bằng laser

- Loại dùng pin, 05 tia

- Chân điều chỉnh cao đến 1,2m

14,2

14

Búa

Loại để đóng đinh

14,2

15

Xà beng

Loại để nhổ đinh

14,2

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

Bộ dụng cụ đo, tạo góc...

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

11

Xi măng

Bao

Loại 50kg/bao

2,6

12

Cát vàng + cát mịn

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,8

13

Đá

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

14

Sỏi

M3

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

15

Gạch xây

Viên

Loại thông dụng trên thị trường

110

16

Bao tải

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

17

Vải bạt

M2

Loại thông dụng trên thị trường

1

18

Vôi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

5

19

Cọc tre

Cái

ᴓ 600 dài 2,5m

1

20

Dây cước

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

21

Thép các loại

Kg

ᴓ6, ᴓ8, ᴓ12

12

22

Bàn chà láng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

23

Bay cán

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

24

Bay làm đường chỉ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

25

Xô, chậu

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

26

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

27

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

28

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

29

Ảnh thẻ

Chiếc

Kích thước 3 x 4

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

256

768

 

PHỤ LỤC 24

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Pha chế đồ uống do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Pha chế đồ uống được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Pha chế đồ uống trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Pha chế đồ uống 

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MĐ01

Tổng quan về nghiệp vụ pha chế

43

11

30

2

MĐ02

Pha chế đồ uống

204

30

172

2

Tổng cộng

248

41

202

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Tủ lạnh

Dung tích tối thiểu: 365 lít

11,44

6

Máy ép trái cây

- Công suất động cơ: 250w. Tốc độ vòng quay: 43 vòng/phút

- Nguồn điện: 220v - 50Hz

- Ống tiếp nhiên liệu rộng 80mm

11,44

7

Máy xay sinh tố

Dung tích tối thiểu: 1,5 lít. Công suất khoảng 600w

11,44

8

Máy vắt cam

- Công suất động cơ: 180w

- Nguồn điện: 220v - 50Hz

11,44

9

Máy đánh trứng

- Công suất: 300w

- Nguồn điện: 220v - 50Hz

11,44

10

Ly, tách, chén, cốc, bát, thìa, phin pha cà phê các loại

Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm

11,44

11

Bình lắc các loại

- Chất liệu: Inox

- Công dụng: Lắc các loại đồ uống, giúp tạo bọt, cho đều nguyên liệu và độ lạnh

- Dung tích bình lắc đến: 750ml

11,44

12

Cân

- Loại 05kg

11,44

13

Bàn sơ chế

Kích thước tối thiểu: D200cm x C80cm x R90cm

11,44

14

Bếp công nghiệp

Loại 01 họng kích thước tối thiểu: D100cm x R35cm

11,44

15

Máy xay đá

- Công suất: 300 (W)

- Điện áp: 220 (V)

- Lưỡi bào: Thép không gỉ

11,44

16

Phích đựng đá

- Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm

- Dung tích: 24 lít

11,44

17

Bộ gắp chuyên dùng pha chế đồ uống

- Chất liệu: Inox

- Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm

11,44

18

Bộ dụng cụ đựng nguyên liệu

- Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

10

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

11

Găng tay ni lông

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

1

12

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

13

Bình lắc nhựa 300ml

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

14

Bình lắc nhựa 500ml

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

15

Zich đong 02 đầu

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

16

Siro monin (syrup monin) vị dâu, đào, sả, bạc hà, matcha…

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

17

Mứt việt quất, dâu, chanh leo, đào, xoài, dưa lưới…

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

18

Bột cốt dừa

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

19

Bột mix

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

20

Bột ca cao

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

21

Bột sữa matcha

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

22

Bột kem trứng

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

23

Bột kem sữa

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

24

Đào ngâm

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

25

Cà phê

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

26

Trà lipton

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

27

Trà cozy (dâu, đào, hồng trà)

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

28

Trà gừng

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,12

29

Trà hoa đậu biếc

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

30

Kem base

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

31

Kem Zic

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,6

32

Sữa tươi nguyên kem

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

33

Sữa đặc

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

34

Socola

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

35

Đường

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

36

Nhóm quả tươi các loại làm sinh tố, nước ép (56kg)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

37

Que khuấy, thìa khuấy

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

38

Thìa nhựa đong nguyên liệu nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

39

Cốc nhựa cứng nắp cầu

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

40

Cốc nhựa

Dây

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

41

Ống hút to

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

42

Ống hút nhỏ

Dây

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

43

Túi lọc trà

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

44

Khay đựng topping chia ngăn nhựa (loại nhỏ 04 ngăn và 06 ngăn)

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

45

Chanh tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

46

Đá viên túi 05kg

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,71

47

Gừng tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

48

Mật ong

Chai

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

49

Nước ngọt

Lon

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

50

Hoa cúc vàng sấy khô

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

51

Nước ép trái cây các loại

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

52

Cây đánh cà phê nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

53

Lọ nhựa đựng siro pha chế

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

54

Khăn lau

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

55

Vợt lọc (lọc hạt chanh, quất…)

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

56

Bộ khuôn rắc tạo hình trang trí

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

57

Ca nhựa đong định lượng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

58

Giấy ăn

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

59

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1

60

Ảnh thẻ

Chiếc

Ảnh màu; kích thước 3 x 4

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 25

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: CHẾ BIẾN MÓN ĂN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Chế biến món ăn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn. 

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Chế biến món ăn được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 182 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Chế biến món ăn trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Chế biến món ăn

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 182 giờ. Phân bổ chương trình đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

MH 01

Kiến thức chung

35

11

22

2

MĐ 01

Kỹ thuật chế biến các món ăn

146

18

126

2

Tổng cộng

182

29

148

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

9,3

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,86

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

8,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,4

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

0,86

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

0,86

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

0,86

4

Tủ lạnh

Dung tích tối thiểu: 365 lít

8,44

5

Bàn sơ chế

Kích thước tối thiểu: D200cm x C80cm x R90cm

8,44

6

Máy xay thực phẩm

Công suất tối thiểu 500w

8,44

7

Máy xay sinh tố

Dung tích tối thiểu: 1,5 lít. Công suất khoảng 600w

8,44

8

Tủ để dụng cụ

Loại 03 tầng, kích thước tối thiểu: D120cm x R 65cm x C155cm

8,44

9

Bộ xoong nồi, nồi cơm, nồi hấp

Dung tích từ: 01 lít ÷ 05 lít (01 bộ 05 cái)

8,44

10

Bếp công nghiệp, bếp từ

Loại dùng cho nhà bếp của nhà hàng

8,44

11

Bộ chảo chống dính, chảo sâu lòng

Đường kính: 18cm - 35cm

8,44

12

Dao chặt, thái, tỉa

Loại dùng cho nhà bếp của nhà hàng

8,44

13

Bộ đồ trình bày và cảm quan sản phẩm (bát, đũa, đĩa, khay, mâm...)

Đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm

8,44

14

Cân

Loại 05kg

8,44

15

Tủ để thực phẩm khô

Kích thước phù hợp mặt bằng bếp

8,44

16

Thớt chặt

Bằng gỗ, đường kính tối thiểu: 40cm, cao 15cm, đặt trên giá cao 70cm

8,44

17

Ca đong

Có vạch phân chỉ dung tích đến 2,5 lít

8,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

01

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

01

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

S giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

06

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

01

10

Giấy ăn

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

11

Khăn ăn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

01

12

Khăn lau

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

01

13

Khăn trải bàn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

14

Khăn lót bày trang trí bàn ăn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

15

Nước rửa chén

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

16

Găng tay cao su

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

17

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

18

Găng tay nilon dùng 01 lần

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,51

19

Giấy bạc bọc nướng

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

20

Túi nilong bọc thực phẩm

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

21

Màng bọc thực phẩm

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

22

Nhóm gia vị nêm khô các loại (mỳ chính, bột canh, bột nêm, hạt tiêu, muối, đường, ớt bột...) (105 gói)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

23

Nhóm gia vị nêm ướt các loại (nước mắm, nước tương, tương ớt, dầu hào, tương cà, cốt dừa, dấm, dầu mè...) (63 chai)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

24

Nhóm gia vị khô các loại (tỏi, hành, gừng, giềng...) (21kg)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

25

Nhóm các sản phẩm phụ trợ (bột chiên giòn, bột chiên xù, bột năng, sốt mayonnaice, gia vị sốt tẩm ướp các loại, bơ, bánh đa nem,..) (98 gói, hộp)

Nhóm

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

26

Gạo tẻ

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

27

Đậu trắng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

28

Măng khô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

29

Mộc nhĩ

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

30

Nấm hương

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

31

Miến khô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

32

Hạt sen

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

33

Ngô bao tử

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

34

Đậu Hà Lan hạt

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

35

Lạp sườn 01kg

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

36

Sữa tươi

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

37

Sữa chua

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

1

38

Dầu ăn

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,4

39

Lạc

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

40

Hoa quả củ cắt tỉa

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

41

Rau củ quả món sốt, nộm, trộn salat, luộc

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

2

42

Ngao

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

43

Măng tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

44

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

45

Tôm

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

46

Ốc

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

47

Thịt lợn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,6

48

Xương sườn lợn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

49

Xương lợn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

50

Chân giò

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

51

Cổ hũ

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

52

Thịt bò

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

53

Thịt gà

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,71

54

Trứng

Quả

Loại thông dụng trên thị trường

3

55

Rau thơm các loại

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

56

Ngô chiên

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

57

Tôm khô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

58

Trám ăn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,1

59

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Theo  quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

01

60

Ảnh thẻ

cái

Kích thước 3 x 4

 

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

30

39

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

152

456

 

PHỤ LỤC 26

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: THÊU THỔ CẨM
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Thêu thổ cẩm đào tạo dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề ngành, nghề Thêu thổ cẩm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ THÊU THỔ CẨM

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ THÊU THỔ CẨM TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Thêu thổ cẩm trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Thêu thổ cẩm được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 248 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Thêu thổ cẩm trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Thêu thổ cẩm

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 248 giờ.  Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra 

Kiểm tra đầu khóa học

01

 

 

01

MĐ 01

Một số kiến thức về thổ cẩm, nguyên liệu và dụng cụ thuê thổ cẩm của người dân tộc Dao

43

11

30

02

MĐ 02

Mẫu mã thổ cẩm cơ bản và chọn mô típ hoa văn

38

6

30

02

MĐ 03

Kỹ thuật thêu thổ cẩm cơ bản

166

24

140

02

Tổng cộng

248

41

200

07

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,64

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,9

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy vi tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3 12100

- DDR4 8GB 3200Mhz

- Bàn phím USB

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 19 inch

1,2

2

Máy chiếu

- Máy chiếu DLP, cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI Lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bảng từ

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng

1,2

4

Khung thêu hình chữ nhật

Kích thước 40 x 80cm

11,44

5

Khung thêu hình tròn

Kích thước 13cm; 17cm; 20 cm; 24cm; 28cm

11,44

6

Bàn là

Đồng bộ Silverstar

11,44

7

Kéo cắt vải

TCVN

11,44

8

Thước dây

Chất liệu vải; độ dài < 05m; chia độ 01cm

11,44

9

Thước gậy

Chất liệu gỗ; độ dài < 1,2m; chia độ 01cm

11,44

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

01

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

01

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

Số giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

7

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

03

9

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

0,5

10

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

02

11

Phôi chứng chỉ

Chiếc

Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH

01

12

Vải thô

Mét

Khổ 0,4m, loại thông dụng trên thị trường

08

13

Vải chàm

Mét

Khổ 0,4m, loại thông dụng trên thị trường

06

14

Vải khâu đáp các loại

Mét

Khổ 01m, loại thông dụng trên thị trường

01

15

Chỉ thêu

Cuộn

- Loại thông dụng trên thị trường

- Các màu đỏ, vàng, cam, tím, đen, trắng và các màu xanh cơ bản.

08

16

Kim thêu loại nhỏ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường, có thể xâu được 02 sợi chỉ, kích thước dài 03cm

05

17

Kim thêu loại to

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường, có thể xâu được 04 sợi chỉ, kích thước dài 04cm đến 06cm

08

18

Bìa cắt mẫu

Tờ

Loại thông dụng trên thị trường

03

19

Phấn may

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

20

Bấm chỉ

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

01

21

Gim cài, định vị

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

22

Đồ mỹ ký trang trí

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,2

23

Ảnh học viên

Chiếc

Ảnh màu, kích thước 4 x 6

02

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/Xưởng học thực hành

3

206

618

 

PHỤ LỤC 27

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KINH DOANH ONLINE
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kinh doanh online đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kinh doanh online do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH ONLINE

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH ONLINE TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kinh doanh online trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kinh doanh online được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 210 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kinh doanh online trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Kinh doanh online

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 210 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

 

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra

 

 

Kiểm tra đầu khóa học

1

 

 

1

 

MĐ 01

Xây dựng kế hoạch kinh doanh online

74

10

62

2

 

MĐ 02

Thực hành quảng cáo trực tuyến

75

5

68

2

 

MĐ 03

Kỹ năng bán hàng online hiệu quả

60

10

49

1

 

TỔNG SỐ

210

25

179

6

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

10,99

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

0,71

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

10,28

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,65

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(giờ)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

10,99

2

Máy chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANS I lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

10,99

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

10,99

4

Máy quay

- Hỗ trợ nhiều định dạng video: MP4, AVCHD và XAVC S

- Zoom quang học 30x và Clear Image Zoom 60x

5,05

5

Đèn livestream

Loại thông dụng trên thị trường

1,33

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Tài liệu tổng hợp

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

4

Giấy A0

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

5

Giấy mầu A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

6

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

7

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

8

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

9

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

10

Giấy học nhóm

Tờ

Khổ A1

6

11

Bút lông

Chiếc

Dầu, không phai

1

12

USB (64Gb)

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

0,014

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học

(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học  (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

25

32,5

2

Phòng thực hành

3

185

555

 

PHỤ LỤC 28

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP

(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND  ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa máy nông nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp trình độ đào tạo dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 240 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Sửa chữa máy nông nghiệp trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Sửa chữa máy nông nghiệp

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau đào tạo: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 240 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

MH,

Tên mô đun, môn học

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/bài tập/ thảo luận

Kiểm tra

MĐ 01

Kỹ thuật chung về máy nông nghiệp

20

8

11

1

MĐ 02

Bảo dưỡng sửa chữa động cơ

75

10

64

1

MĐ 03

Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện

30

8

21

1

MĐ 04

Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu

40

8

31

1

MĐ 05

Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống truyền lực

75

10

64

1

 

Tổng cộng

240

44

191

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,15

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,26

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

10,89

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,82

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức sử dụng thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Bàn thực hành tháo, lắp

Được chế tạo bằng thép. Đủ cho 18 vị trí thực tập

39,33

2

Bộ cờ lê chuyên dụng

Có các cỡ từ (8÷17)mm

36,50

3

Bộ dụng cụ đo

Sử dụng để kiểm tra kích thước và khe hở lắp ghép các chi tiết, bộ phận

7,67

4

Bộ dụng cụ nhổ bu lông

Nhổ được bu lông có các kích thước từ M6÷M24

4,33

5

Bộ dụng cụ tháo lắp

Dùng để hướng dẫn và thực hiện các công việc tháo, lắp động cơ (cờ lê 8 - 32, tuýp khẩu 8 - 32)

34,83

6

Bộ kìm chuyên dùng cho tháo, lắp phanh

Độ mở (5 ÷ 20)mm

9,33

7

Bộ vam tháo sơ mi - xylanh

Cỡ (14 ÷ 20)mm

1,67

8

Bộ vam tháo xu páp

Có thể thực hiện được trên các kiểu mặt máy; có kết cấu và kích thước khác nhau

3,33

9

Các bộ phận tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ xăng dùng chế hòa khí

Có đầy đủ các bộ phận trong hệ thống, tháo lắp rễ dàng

0,72

10

Các bộ phận tháo rời của hệ thống khởi động và đánh lửa

Bao gồm các bộ phận như: Máy khởi động, bộ chia điện, IC đánh lửa, bô bin, rơ le (các loại)

1,00

11

Các cụm tháo rời của hệ thống bôi trơn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,11

12

Các cụm tháo rời của hệ thống làm mát

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1,11

13

Chi tiết tháo rời của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ diesel

Đầy đủ các chi tiết của hệ thống cung cấp nhiên liệu

0,78

14

Động cơ 04 kỳ 01 xi lanh (xăng, diesel)

Đủ các bộ phận và hệ thống cơ khí phần máy

3,67

15

Động cơ xăng dùng chế hòa khí

Hoạt động được, có đầy đủ các hệ thống, cơ cấu cơ bản

5,17

16

Dụng cụ đo áp suất nén động cơ diesel

Dải đo từ (8 ÷ 40) Bar, có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau

0,56

17

Dụng cụ đo áp suất nén động cơ xăng

Dải đo từ (4 ÷ 17) Bar, có nhiều đầu nối với các vị trí đo khác nhau

0,56

18

Dụng cụ kiểm tra và làm sạch bu gi

Dùng khí nén và cát, áp suất: (0,58÷0,88) Mpa

0,44

19

Dụng cụ kiểm tra vòi phun động cơ diesel

Có gương phản chiếu. Cơ cấu kẹp chặt vòi phun điều chỉnh linh hoạt, thu hồi lại được dầu kiểm tra, gồm nhiều đầu nối phù hợp với các loại vòi phun

0,78

20

Dụng cụ ta rô ren

Ren hệ mét M8 ÷  M18

3,33

21

Khay đựng chi tiết

Vật liệu: Thép không gỉ. Kích thước từ (200x300)mm đến (500x800)mm

37,83

22

Kìm tháo xéc măng

Độ mở (1 ÷ 50)mm

1,67

23

Máy chiếu (Projector)

Cường độ sáng ≥ 2500 ANSI lumen. Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800)mm

1,26

24

Máy khoan cầm tay

Hoạt động bằng điện. Tốc độ có thể thay đổi được

0,56

25

Máy mài cầm tay

Dùng để hướng dẫn mài phôi trong quá trình thực hành

2,56

26

Máy mài hai đá

Công suất: 250W. Đường kính đá ≥ 300mm

1,56

27

Máy rà xu páp cầm tay

Đầy đủ các phụ kiện phù hợp với các loại xu páp có kích cỡ khác nhau. Vận hành bằng khí nén hoặc điện

3,33

28

Máy rửa nước áp lực cao

Áp suất: (30÷110) Bar. Lưu lượng: (300÷600) L/ph. Nhiệt độ: (20÷65)°

0,56

29

Máy vi tính

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1,26

30

Thước cặp

Loại cơ hoặc điện tử phạm vi đo từ (0÷300)mm. Cấp chính xác (0,1; 0,05; 0,02)mm

7,67

31

Tủ dụng cụ

Loại ≤ 259 chi tiết

31,83

32

Vam chuyên dùng: Vam 2 chấu, vam 3 chấu, vam giật

Dùng để thực hành tháo các chi tiết như vòng bi, bánh răng, puly

9,33

33

Vòng ép xéc măng

Đường kính mở nhiều cỡ từ: (40÷175) mm

3,33

34

Xe để chi tiết

Loại 03 tầng, có tay đẩy và bánh xe để di chuyển

33,17

35

Động cơ D6

Model: D6; Loại: Động cơ diesel; kiểu động cơ: 01 pittong; công suất (Kw): 4,41; số vòng quay (vòng/phút): 1500; dung tích xi lanh (cc): 353; tỉ số nén: 17; kích thước (mm): 589 x 341 x 463; trọng lượng (kg): 60; xuất xứ: Trung Quốc

11,61

36

Động cơ D8

Model: D8; loại động cơ:  Diesel; dung tích (l): 0,402; công suất (KW): 5,67; số vòng quay: 2600; tiêu hao nhiên liệu: 278,8; phương pháp khởi động: Quay tay; hệ thống làm mát: Nước; trọng lượng: 70; kích thước: 590 x 380 x 570; xuất xứ: Trung Quốc

11,61

37

Động cơ D12

Model: D12; Loại: Động cơ diesel; kiểu động cơ: 01 pittong; công suất (Kw): 8,82; số vòng quay (vòng/phút): 1500; dung tích xi lanh (cc) :566; tỉ số nén: 17; kích thước (mm) : 814 x 551 x 620; trọng lượng (kg): 145; xuất xứ: Trung Quốc

11,61

38

Động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí

Công suất 2.5Hp; khởi động: Giật nổ; dung tích xi lanh 97,7cc; dung tích bình nhiên liệu 1,4 lít; dung tích bình nhớt 0,35l; tần suất 50Hz; công suất liên tục 1,4Kw; công suất tối đa 1,8Kw; trọng lượng 9,5kg

14,56

39

Hộp số máy nông nghiệp

Kiểu mẫu:  Tỷ số truyền lùi 144.655:39.116; số lưỡi dao phay: 18 lưỡi (09 trái + 09 phải); kiểu lốp: 24 lưỡi (12 trái + 12 phải); ap suất lốp (Mpa): 600 - 12; khoảng cách Min với mặt đất(mm): 20N/cm2; bán kính quay Min (m): 234; kiểu ly hợp: Đĩa ma sát; kiểu cơ cấu lái: Đóng mở bộ bánh răng ăn khớp; kiểu phanh: Dạng hình vòng giãn nở trong; dây curoa: B1727; lượng chứa dầu bôi trơn: 06 lít

19,50

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

2

Học liệu phục vụ đào tạo

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Chứng chỉ cho học viên

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

1

4

Ảnh thẻ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

5

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

6

Sổ tay giáo viên

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

7

Sổ lên lớp

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

8

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

9

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

0,14

10

Phấn trắng

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

11

Phấn màu

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

12

Bút chỉ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

13

Xăng

Lít

A92

4,72

14

Dầu điezen

Lít

DO 0,25S

4,44

15

Dầu bôi trơn

Lít

20w 50

1,33

16

Mỡ bôi trơn

Kg

A(L)

0,09

17

Gẻ lau

Kg

Vải sạch

1

18

Bìa a mi ăng

M2

Loại thông dụng trên thị trường

0,5

19

Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D6

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

20

Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D8

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

21

Bộ zoăng đại tu động cơ điezen D12

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

22

Bộ hơi động cơ điezen D6

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

23

Bộ hơi động cơ điezen D8

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

24

Bộ hơi động cơ điezen D12

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

25

Bộ hơi động cơ xăng cỡ nhỏ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

26

Tay biên động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

27

Tay biên động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

28

Tay biên động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

29

Tay biên động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

30

Trục cơ động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

31

Trục cơ động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

32

Trục cơ động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

33

Trục cơ động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

34

Vòng bi trục cơ động cơ điezen D6

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

35

Vòng bi trục cơ động cơ điezen D8

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

36

Vòng bi trục cơ động cơ điezen D12

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

37

Vòng bi trục cơ động cơ xăng cỡ nhỏ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

38

Bột rà xu páp

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

39

Xu páp động cơ điezen D6

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,08

40

Xu páp động cơ điezen D8

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,08

41

Xu páp động cơ điezen D12

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,08

42

Xu páp động cơ xăng cỡ nhỏ

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

0,08

43

Trục cam động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

44

Trục cam động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

45

Trục cam động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

46

Trục cam động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

47

Con đội động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

48

Con đội động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

49

Con đội động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

50

Con đội động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

51

Đũa đẩy động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

52

Đũa đẩy động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

53

Đũa đẩy động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

54

Đũa đẩy động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

55

Cò mổ động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

56

Cò mổ động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

57

Cò mổ động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

58

Cò mổ động cơ xăng cỡ nhỏ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

59

Vòng bi trục cam động cơ điezen D6

Vòng

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

60

Vòng bi trục cam động cơ điezen D8

Vòng

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

61

Vòng bi trục cam động cơ điezen D12

Vòng

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

62

Vòng bi trục cam động cơ xăng cỡ nhỏ

Vòng

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

63

Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D6

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

64

Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D8

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

65

Bơm dầu bôi trơn động cơ điezen D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

66

Lọc dầu bôi trơn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

67

Ống dẫn dầu bôi trơn D12

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

68

Két nước làm mát

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

69

Van xả nước

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,17

70

Bơm cao áp động cơ điezen

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

71

Vòi phun cao áp động cơ điezen

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

72

Lọc nhiên liệu động cơ điezen

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

73

Ty ô dầu thấp áp động cơ điezen

Ống

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

74

Ty ô dầu cao áp động cơ điezen

Ống

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

75

Bộ chế hòa khí động cơ xăng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

76

Bu zi đánh lửa động cơ xăng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

77

Bô bin cao áp động cơ xăng

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

78

Máy phát điện một chiều

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

79

Bóng đèn pha 12v

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

80

Dây điện

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

0,56

81

Công tắc

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

82

Băng dính

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

83

Dây cót khởi động

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

84

Đĩa ly hợp

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

85

Phớt trục bánh xe

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,44

86

Vòng bi hộp số

Vòng

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

87

Zoăng đại tu hộp số

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

88

Keo làm kín

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

89

Vòng bi tỳ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

90

Xà phòng dạng bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,04

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 
(m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

44

57,2

2

Phòng/Xưởng học thực hành

4

196

784

V. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Tiền điện phục vụ đào tạo: 15kw.

2. Tiền nước: 2,4m3/khóa (dự kiến 01 học sinh 01 buổi học sử dụng 0,04m3 nước).

 

PHỤ LỤC 29

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trang điểm và Chăm sóc móng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ. 

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TRANG ĐIỂM VÀ CHĂM SÓC MÓNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng  trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 180 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Trang điểm và Chăm sóc móng trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Trang điểm và Chăm sóc móng

Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: 180 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH, MĐ

Tên mô đun, môn học

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/bài tập/thảo luận

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

 

 

 

1

MĐ 01

Trang điểm

80

14

63

2

MĐ 02

Chăm sóc móng

100

13

85

2

 

Tổng cộng

180

27

148

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

9,27

 

1

Định mức dạy lý thuyết

0,77

 

2

Định mức dy thực hành, kiểm tra

8,5

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,39

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Thiết giảng bị dạy lý thuyết

1

Máy chiếu (Projector)

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800

0,77

2

Máy vi tính

- Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm

- Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

0,77

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

0,77

4

Hệ thống âm thanh trợ giảng

Công suất: ≥ 50w

0,77

II

Thiết bị giảng dạy thực hành

5

Tủ tài liệu

Tủ sắt sơn tĩnh điện mầu ghi, có 01 khối gồm 02 phần:

- Phần trên 02 cánh khung  kính mở có 02 đợt di động, 01 khóa, 02 tay nắm sắt mạ

- Phần dưới có 02 cánh sắt mở, có 02 khóa riêng biệt, tay nắm sắt tròn mạ

8,5

6

Kệ trưng bày mỹ phẩm

- Kích thước: Dài 1m2 - cao 2m4 - sâu 0,35m

- Chất liệu: gỗ Melamine, kính

8,5

7

Gương kệ

- Bao gồm bàn gương và đèn LED

- Kích thước 2 x 2m

8,5

8

Cốp đựng đồ trang điểm

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,5

9

Máy sấy

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,5

10

Mấy uốn tóc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,5

11

Gương soi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

8,5

12

Lược

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

13

Ghế ngồi

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

14

Trang phục váy cưới; trang phục dân tộc, trang phục dự tiệc

Phù hợp thời trang và phong cách trang điểm thực tế

8,5

15

Máy sấy gel/máy hơ gel

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

16

Máy mài móng tích điện

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

17

Máy chà nhám

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

18

Máy chà móng

Loại thông dụng trên thị trường

8,5

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Quyển

Tài liệu kiến thức chuyên ngành

1

2

Học liệu học nghề (bút bi, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

4

Giấy A4

Gam

Giấy trắng, có độ dày trung bình

0,057

5

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

6

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

7

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

8

Phấn

Hộp

Mẫu theo quy định

0,057

9

Phôi chứng chỉ đào tạo

Tờ

Theo mẫu quy định

1

10

Ảnh thẻ

cái

Kích thước 3 x 4

 

11

Găng tay

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

2

12

Khẩu trang

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

13

Giấy face chart

Tờ

Loại thông dụng khổ A4

2

14

Gôm xịt tóc

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

15

Nước hoa hồng

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

16

Bông tẩy trang

Túi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

17

Bông mút

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

18

Tăm bông

Túi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

19

Kem dưỡng ẩm

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

20

Mặt nạ

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

1

21

Kem chống nắng

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

22

Kem lót

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

23

Phấn dạng nén

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

24

Phấn dạng bột

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

25

Phấn ánh nhũ

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

26

Phấn tạo vùng sáng tối

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

27

Kem che khuyết điểm

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

28

Mascara

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

29

Chì kẻ  mày

Bút

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

30

Bút kẻ mắt

Bút

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

31

Phấn mắt

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

32

Lông mi giả

Vỉ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

33

Kích mí

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

34

Keo dán mi

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

35

Kéo bấm mi giả

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

36

Phấn má hồng

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

37

Son lì

Thỏi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

38

Son bóng

Thỏi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

39

Son dưỡng môi

Thỏi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

40

Son bút chì

Bút

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

41

Tẩy trang

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

42

Sữa rửa mặt

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

43

Bộ cọ trang điểm

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

44

Ghim cài tóc

Túi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

45

Bấm Mi

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

46

Khuôn lông mày

Vỉ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

47

Nhíp

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

48

Bộ dụng cụ búi tóc

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

49

Băng đô cuốn tóc

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

50

Bộ dụng cụ làm móng

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

51

Bộ sơn móng (60 màu)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

52

Sơn liên kết cứng/nước liên kết gel

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,114

53

Dung dịch vệ sinh móng (cồn, aceton)

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

54

Phụ kiện trang trí móng (hoa, đá…)

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

55

Móng giả (chân, tay)

Túi

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

56

Keo dán móng giả, đính đá

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,257

57

Khăn lau

Cái

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

0,51

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của một người học

 (m2)

Tổng thời gian sử dụng của một người học 

(giờ)

Định mức sử dụng của một người học 

(m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,7

27

45,9

2

Phòng học thực hành

3,3

153

504,9

 

PHỤ LỤC 30

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế theo nội dung trong quá trình đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch. Định mức vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế là số lượng vé tham quan, vé thuyền/cáp treo và định mức sử dụng xe đi thực tế tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.    

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch  được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 180 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo

Thời gian đào tạo: Tổng số: 180 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH,

Tên mô đun, môn học

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ bài tập/ thảo luận

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa học

 

 

 

1

MĐ 01

Tổng quan hướng dẫn du lịch

36

11

23

1

MĐ 02

Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch

144

18

123

3

 

Tổng cộng

180

29

146

5

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

9,23

 

1

Định mức dạy lý thuyết

0,83

 

2.

Định mức dy thực hành, kiểm tra

8,4

 

II.

Định mức lao động gián tiếp

1,39

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy chiếu (Projector)

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800 x 1800

0,83

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

0,83

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

0,83

4

Hệ thống âm thanh trợ giảng

Công suất: ≥ 50W

0,83

5

Bảng Flip chart

- Loại có chân giá đỡ

- Kích thước ≥ 60 x 90 x 200cm

8,4

 

6

Loa kéo ngoài trời

- Loa kéo tay

- Công suất ≥ 100W

8,4

7

Loa thuyết minh

Công suất ≥ 30W, kèm micro không dây tay cầm

8,4

8

Máy ảnh kỹ thuật số

Ống kính zoom rộng T*24-200 mm9 F2,8-4,5 và lấy nét tự động, cảm biến hình ảnh có tích hợp bộ nhớ

8,4

9

Máy quay phim

Lấy nét tự động, chống rung, ống kính tích hợp zoom quang học ≥ 20x

8,4

10

Bảng ghim

- Kích thước: ≥ 1,2x1,8cm

- Khung nhôm bo bảng chắc chắn, góc có đầu bịt nhựa an toàn

8,4

11

Biển đón đoàn

- Kích thước: Giấy A4

- Chất liệu: Mica 02 lớp dày 02mm

- Tay cầm: ≥ 12cm

8,4

12

Biển báo thoát hiểm

- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển;

- Chất liệu: Nhựa ABS

- Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm

8,4

13

Biển cấm hút thuốc

- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển

- Chất liệu: Nhựa ABS

- Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm

8,4

14

Biển cảnh báo trơn trượt

- Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển

- Chất liệu: Nhựa ABS

- Kích thước: ≥ (20 x 29,5 x 61)cm

8,4

15

Biển nhắc tiết kiệm điện, nước, giấy

- Chất liệu Mica gắn tường

- Kích thước: ≥ (30 x 90)cm

8,4

16

Chân máy quay

 Chiều cao ≤ 1,6m, chiều dài gắp gọn: 0,615m, tải trọng: 03kg, Pan head tháo rời

8,4

17

Giá để tài liệu bàn cá nhân

- Chất liệu: Nhựa, loại ba ngăn, có thể tháo rời, bề mặt có các khe hở tránh ẩm mốc;

- Kích thước: ≥ (25,3 x 26 x 29,5)cm

8,4

18

Giá sách gỗ (trưng bày tờ rơi tập gấp, ấn phẩm du lịch)

- Kích thước: ≥ (85,5 x 42 x 136,5)cm

- Chất liệu: Gỗ, thiết kế dày dặn, chắc chắn, phủ lớp sơn bóng bên ngoài

8,4

19

Quả địa cầu

- Kích thước: ≥ 11cm

- Tỷ lệ: 1/110,000,000

- Ngôn ngữ: Tiếng Việt/Tiếng Anh

8,4

20

Thùng rác

- Hình tròn có chất liệu nhựa hoặc inox có nắp bập bênh thuận tiện, đế bằng cao su

- Kích cỡ: ≥ (25 x 30,5)cm

8,4

21

Tủ tài liệu

- Tủ tài liệu được chia làm 02 phần, phần trên chia ngăn, phần dưới cánh gỗ mở

- Tủ được làm bằng gỗ phủ PVC màu ghi sáng

- Kích thước: ≥ 1,2 x 0,34 x 1,85m

8,4

22

Bộ thiết bị cứu thương

Theo tiêu chuẩn y tế

8,4

23

Cờ hiệu, cờ dẫn đoàn

- Chất liệu vải lụa

- Kích thước ≥ 0,2m, có cán cờ bằng inox, dài ≥ 0,5m

8,4

24

Đèn hiệu

Kích thước ≥ (0,60 x 0,45 x 0,4)m

8,4

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

 

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Quyển

Tài liệu kiến thức chuyên ngành

1

2

Học liệu học nghề (bút, vở, cặp)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,057

3

Giấy A4

Gam

Giấy trắng, có độ dày trung bình

0,057

4

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

5

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu theo quy định

0,028

6

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

7

Chứng chỉ đào tạo

Tờ

Theo mẫu quy định

1

8

Pin

Đôi

Dung lượng 1,5V

1

9

Bộ đàm liên lạc

Cái

Công suất phát ≥ 5W

Tần số ≥400Mhz

Pin 1500mAh

0,114

10

Đèn pin

Cái

Điện áp ≥ 3,6V

Chiếu xa ≥ 500m

1

11

La bàn

Cái

Chất liệu thép không gỉ

Đường kính ≥ 06cm, đáy≥ 1,25cm

0,114

12

Mic không dây (cài áo)

Cái

Công suất ≥ 10W

0,14

13

Trang phục hướng dẫn viên

Chiếc

Loại thông thường trên thị trường

1

14

Túi ngủ đi rừng

Cái

Chất liệu vải dù

1

15

Lều trại

Cái

Chất liệu chống thấm nước

Kích thước (dài x rộng x cao): 2.000mm x 2.000 mm x 1.350 mm

0,257

16

Bản đồ du lịch Việt Nam

Tờ

Kích thước: (1.200 x 1.600)m

0,257

17

Bản đồ thế giới

Tờ

Kích thước: (1.200 x 1.600)m

0,114

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ)

Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,7

29

49,3

2

Phòng học thực hành

3,3

151

498,3

V. ĐỊNH MỨC KHÁC (ĐI THỰC TẾ)

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Vé đi thực tế

Theo quy định của địa điểm thăm quan thực tế

2

2

Vé thuyền/cáp treo

Theo quy định của địa điểm thăm quan thực tế

2

3

Thuê xe đi thực tế

Lượt

Xe 35 chỗ

0,114

 

PHỤ LỤC 31

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: DÁN GIẤY TƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND gày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Dán giấy tường trình độ đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Dán giấy tường do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ DÁN GIẤY TƯỜNG

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất

Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ DÁN GIẤY TƯỜNG TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Dán giấy tường trình độ đào tạo thường xuyên dưới 03 tháng tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Điều kiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Dán giấy tường được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 250 giờ.

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Dán giấy tường  trình độ đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

PHẦN II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Dán giấy tường

Trình độ đào tạo: Đào tạo dưới 03 tháng.

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo.

Thời gian đào tạo: 250 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

TT

Tên mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành, thực tập/bài tập, thảo luận

Kiểm tra

 

Kiểm tra đầu khóa

 

 

 

1

MĐ 01

An toàn lao động

6

1

3

2

MĐ 02

Nhận biết và sử dụng dụng cụ; phân loại, phương pháp lựa chọn nguyên liệu giấy dán

13

3

8

2

MĐ 03

Kỹ thuật bả trần, tường

45

8

35

2

MĐ 04

Kỹ thuật cắt đường nối; kỹ thuật dán giấy tường

186

30

150

6

 

Tổng cộng

250

42

196

12

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

12,75

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

1,2

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

11,44

 

II

Định mức lao động gián tiếp

1,94

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy tính

- Cấu hình: Tối thiểu Core I3

- Chuột quang: Cổng USB

- Màn hình: LCD 17 inch

1,2

2

Máy chiếu, phông chiếu

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

1,2

3

Bút trình chiếu

- Loại thông dụng trên thị trường

 

4

Bảng

- Kích thước 1,2 x 2,4m

- Sử dụng phấn viết bảng

1,2

5

Loa

Loa JBL Eon 615

- Công suất RMS: 500W (350W LF + 150 HF)

- Công suất Max/program: 1000W cực đại

- Tần số đáp tuyến: 50Hz-20kHz

- Cường độ phát âm cực đại: 127dB

- Kiểu dáng: Loa đứng

- Kích thước: 439 x 707 x 365mm

1,2

6

Micrô

Micrô không dây đeo tai

1,2

7

Thiết bị đồ nghề dán giấy

 

11,55

8

Máy khuấy (trộn bột bả)

- Công suất: 800w

- Điện áp: 220v/50Hz

- Tốc độ không tải 680v/phút

- Cần khuấy: 60cm

- Đường kính khuấy; 120mm

 

 

11,55

9

Máy chà

- Đường kính đĩa chà: 380mm

- Tốc độ quay chỉnh: 280 - 2800 rpm

- Công suất: 1680w

- Phụ kiện đi kèm máy gồm:

+ 01bàn xoa nhựa + 01 bàn xoa xốp

+ 01 cánh khuấy sơn + 04 bàn xoa ráp

 

 

11,55

10

Máy thổi bụi cầm tay

Điện áp: 220v/50Hz

- Công suất: 600w

- Tốc độ 2,3m3/phút

- Tốc độ không tải; 15.000v/phút

 

11,55

11

Thang chữ A (nhôm)

- Số bậc: 5

- Khoảng cách bậc 30cm

- Chiều cao khi gấp: 1,6m

- Chiều cao khi duỗi: 3,2m

- Tải trọng 200kg

11,55

12

Thang bàn (nhôm)

- Kích thước mở: 100 x 30 x 157cm

- Kích thước thu gọn: 104 x 39 x 17cm

- Kích thước mặt bàn: 100 x 30cm

- Chiều cao sử dụng: 77cm

- Độ rộng chân thang: 39cm

- Độ rộng mở thang : 157cm

- Tải trọng: 150kg

11,55

13

Kéo cắt giấy

Kéo Deli - 21cm cán nhựa cứng

11,55

14

Thước rút 05m

Thước cuốn thép Stanley 30 - 696

11,55

15

Bộ bật mực 30m

Bật mực + mực Stanley 47 - 465

11,55

16

Con lăn mép giấy chống dính

Hợp kim, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn

11,55

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Tài liệu học tập

Bộ

Giáo trình; đề cương bài giảng

1

2

Học liệu (bút, vở, túi bấm)

Bộ

Loại thông dụng trên thị trường

1

3

Phôi chứng chỉ học viên

Cái

Theo mẫu tại Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH

1

4

Ảnh thẻ học viên

Cái

Ảnh 3 x 4

2

5

Giấy A4

Gam

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

6

Mực in

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,028

7

Sổ giáo án lý thuyết

Quyển

Mẫu quy định

0,028

8

Sổ giáo án thực hành

Quyển

Mẫu quy định

0,057

9

Sổ lên lớp

Quyển

Mẫu theo quy định

0,057

10

Găng tay sơn

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

1

11

Khẩu trang

Chiếc

Loại thông dụng trên thị trường

2

12

Quần, áo bảo hộ

Bộ

Chất liệu vải

1

13

Chiếc

Chất liệu nhựa

1

14

Giày

Đôi

Chất liệu vải

1

15

Bột bả

Kg

Đảm bảo chất lượng TCVN

10

16

Bộ bàn bả

Cái

Thân kim loại, tay cầm bọc nhựa

0

17

Bàn trà nhám

Cái

Nhựa PVC

1

18

Giấy giáp mịn

Tờ

Số 150

10

19

Keo sữa

Kg

Dạng lỏng

4

20

Chổi phết keo

Cái

Chổi lông 1 inch

2

21

Giấy dán

M2

Khổ 0,45 x 10m (không thấm nước, họa tiết đa dạng)

30

22

Lô lăn keo 10cm

Cái

Thân kim loại, con lăn sợi bông

1

23

Dao cắt giấy

Cái

Kim loại kết hợp vỏ nhựa

1

24

Lưỡi dao cắt giấy

Cái

Thép không gỉ

5

25

Thước kẻ

Cái

Nhựa PVC dài 30cm

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
(m2 x giờ)

 (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

42

54,6

2

Phòng/xưởng học thực hành

3

208

264

 

PHỤ LỤC 32

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho  ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống  đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất 

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT PHA CHẾ ĐỒ UỐNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

 - Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 345 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật pha chế đồ uống trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Kỹ thuật pha chế đồ uống

Trình độ đào tạo: Sơ cấp  

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp

Thời gian đào tạo: 345 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thảo luận/ Bài tập

Kiểm tra

MĐ 01

Tổng quan du lịch và khách sạn

2

30

29

0

1

MĐ 02

An toàn thực phẩm, thương phẩm hàng thực phẩm

2

45

15

28

2

MĐ 03

Lý thuyết nghề pha chế đồ uống

3

60

30

27

3

MĐ 04

Kỹ thuật pha chế thức uống không cồn

3,5

105

5

96

4

MĐ 05

Kỹ thuật pha chế thức uống có cồn

3,5

105

5

96

4

Tổng cộng

14

345

84

247

14

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức giờ

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

16,5

 

1

Định mức dạy lý thuyết, kiểm tra

2,8

 

2

Định mức dy thực hành

13,7

 

II.

Định mức lao động gián tiếp

4,95

15% định mức lao động trực tiếp

II. ĐỊNH MỨC THIÊT BỊ 

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

 

(1)

(2)

(3)

(4)

 

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

2,4

 

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,4

 

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,4

 

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

4

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

13,7

 

5

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

13,7

 

6

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

13,7

 

7

Quầy bar

Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn

13,7

 

8

Ghế bar

Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn

13,7

 

9

Máy xay sinh tố

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

Công suất ≥ 1200w

Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm

11,11

 

10

Tủ lạnh

Loại thông dụng trên thị trường

Công suất: 0,12kw

11,11

 

11

Bếp ga đơn

Loại thông dụng trên thị trường

Công suất: 2000w

11,11

 

12

Nồi inox

Loại có dung tích ≥ 280ml

11,11

 

13

Rổ nhựa

Loại có đường kính ≥ 28,5cm

11,11

 

14

Ấm siêu tốc

Loại thông dụng trên thị trường

Công suất ≥ 2200w

11,11

 

15

Thảm bar

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

16

Ly Champage sauce

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

17

Ly Champage flute

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

18

Ly Rock (Centro rock)

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

19

Ly Hi-ball (Centro hi-ball)

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

20

Ly cà phê (sweet bell hiaball)

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

21

Ly vang đỏ

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

22

Ly vang trắng

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

23

Ly solo shot

Loại thông dụng trên thị trường

Dung tích: 311ml

5,6

 

24

Ly Margarita

Loại thông dụng trên thị trường

Dung tích: 350ml

5,6

 

25

Ly rượu mùi

Loại thông dụng trên thị trường

Dung tích: 355ml

5,6

 

26

Thìa cà phê

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

27

Bình lắc

Loại thông dụng trên thị trường

Ininox, dung tích: 500800ml

5,6

 

28

Chày dầm

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

29

Zích đong

Loại thông dụng trên thị trường

Loại 02 đầu, dung tích: 30/45ml

5,6

 

30

Dụng cụ vắt chanh

Loại thông dụng trên thị trường

Chất liệu inox

5,6

 

31

Dao nạo quả

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

32

Dao tỉa

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

33

Hộp nhựa

Chất liệu nhựa PP

Kích thước: 41 x 25,5 x 16,5

11,11

 

34

Khay tròn chống trơn

Loại thông dụng trên thị trường

Khay chống trượt nhựa cường lực, đường kính 28cm

11,11

 

35

Cốc đong vạch sẵn

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

36

Thìa dài kim loại

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

37

Dụng cụ bào vỏ cam, chanh

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

38

Dụng cụ xúc quả

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

39

Khăn vuông lau tay

Chất liệu cotton, mầu trắng dễ thấm hút nước; kích cỡ: 30 x 30cm

11,11

 

40

Giấy ăn trắng

Loại thông dụng trên thị trường

Kích cỡ: 330mm x 330mm

11,11

 

41

Dụng cụ mở hộp

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

42

Dụng cụ mở rượu

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

43

Xẻng xúc đá

Loại thông dụng trên thị trường

Chất liệu inox

11,11

 

44

Try đập đá

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

45

Xô đựng đá

Loại thông dụng trên thị trường

Chất liệu inox, kích thước cao: 22cm

11,11

 

46

Dao gọt hoa quả

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

47

Thớt gỗ, nhựa

Loại thông dụng trên thị trường

Kích thước: 38,5 x 26,5 x 02cm

11,11

 

48

Gắp đá

Loại thông dụng trên thị trường

Chất liệu inox hoặc nhựa cứng

11,11

 

49

Khay inox

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

50

Máy pha cà phê

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

51

Kéo

Loại thông dụng trên thị trường

Chất liệu thép ko gỉ

11,11

 

52

Lưới lọc nhỏ

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

53

Lưới lọc to

Loại thông dụng trên thị trường

11,11

 

54

Phin pha cà phê

Loại thông dụng trên thị trường

5,6

 

55

Dụng cụ vắt cam

- Loại thông dụng trên thị trường

- Chất liệu inox

5,6

 

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Giấy A0

Tờ

Giấy trắng, có độ dày trung bình

1

2

Giấy A4

Tờ

Giấy trắng, có độ dày trung bình

10

3

Vở A4

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

Kích cỡ: A4

5

4

Tài liệu học tập

Quyển

Khổ giấy A4, in 02 mặt

5

5

Bút lông xanh

Cái

Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01

1

6

Bút lông đỏ

Cái

Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01

1

7

Bút bi

Cái

Loại đầu bi 0,5cm

5

8

Băng dính 02 mặt

Chiếc

Dải keo dán Acrylic dính 02 mặt, kích thước 02cm

1

9

Găng tay nilon

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

10

10

Khăn lau ly

Cái

- Loại thông dụng trên thị trường

- Chất liệu vải thấm nước, ko ra bông sợi

- Kích thước: 30cm x 50cm

2

11

Soda

Lon

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dạng lon: 330ml

1

12

Sữa tươi không đường

Lít

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dung tích: 01 lít

- Loại tiệt trùng

0,44

13

Sữa chua

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

1

14

Siro dâu

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,06

15

Siro khoai môn

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,06

16

Siro lựu

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,09

17

Siro blue curacao

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,09

18

Bột sắn

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

19

Mơ muối

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

20

Cà phê G7; Cappuccino

Gói

Loại thông dụng trên thị trường

0,83

21

Hồng trà

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

22

Trà Ô long

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

23

Sâm dứa

ml

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

24

Trà Lipton

Túi

Loại thông dụng trên thị trường

5,56

25

Bia lon

Lon

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dung tích: 330ml

0,67

26

Bia chai

Chai

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dung tích: 450ml

0,67

27

Vang đỏ

Chai

Loại 0,75thông dụng trên thị trường

0,28

28

Vang trắng

Chai

Loại 0,75thông dụng trên thị trường

0,17

29

Rượu Gin Gordon’s

Chai

Loại 0,75l thông dụng trên thị trường

0,06

30

Rượu Vodka

Chai

Loại 0,75l thông dụng trên thị trường

0,06

31

Rượu Rhum Bacardi White

Chai

Loại 0,75thông dụng trên thị trường

0,06

32

Rượu mùi Whisky

Chai

Loại 0,75l thông dụng trên thị trường

0,06

33

Rượu mùi Liqueur

Chai

Loại 0,75l thông dụng trên thị trường

0,06

34

Quả Anh đào ngâm

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

35

Chanh xanh

Kg

Loại tươi ngon và sạch

1,23

36

Cam

Kg

Loại tươi ngon và sạch

1,12

37

Dứa chín

Kg

Loại tươi ngon và sạch

2,49

38

Chanh leo

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,72

39

Dưa hấu

Kg

Loại tươi ngon và sạch

1,11

40

Xoài chín

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,28

41

Bơ sáp

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,28

42

Cần tây Đà Lạt

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,28

43

Táo

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,5

44

Cóc

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,28

45

Ổi

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,28

46

Cà rốt

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,5

47

Quất chín

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,17

48

Chuối tiêu chín

Quả

Loại tươi ngon và sạch

1,67

49

Nho

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,11

50

Dâu tây

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,22

51

Oliu xanh Fragata tách hạt

Lọ

- Loại thông dụng trên thị trường

- Loại tách hạt

0,12

52

Muối tinh Thái lan

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,12

53

Trứng gà ta

Quả

Loại tươi ngon và sạch

2,78

54

Kem tươi

Hộp

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dung tích: 250 ml

0,5

55

Nước cốt dừa

Hộp

Loại thông dụng trên thị trường

0,56

56

Bạc hà

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,07

57

Mứt việt quất

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,15

58

Đường kính

Kg

- Loại thông dụng trên thị trường

- Mầu trắng

0,5

59

Đá viên

Kg

- Loại thông dụng trên thị trường

- Kích thước: 25mm hoặc 36mm

8,61

60

Bột kem béo thực vật

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

61

Cà phê bột

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,3

62

Sữa đặc

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,39

63

Kem vani

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,17

64

Mật ong

Lít

Loại tươi ngon và sạch

0,06

65

Bột ca cao

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,09

66

Viên khí nén ga

Viên

- Loại thông dụng trên thị trường

- Dùng cho bình xịt kem, loại viên nén 10 viên/hộp

0,56

67

Bột matcha

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

68

Siro matcha

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,06

69

Trân châu đường đen

Lít

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

70

Trân châu trắng

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

71

Sả tươi

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,11

72

Đào ngâm

Lọ

Loại thông dụng trên thị trường

0,22

73

Seven up

Lon

Loại thông dụng trên thị trường

0,56

74

Vani ống

Vỉ

Loại thông dụng trên thị trường

0,23

75

Thạch đen

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

76

Đường đen Hàn Quốc

Lít

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,06

77

Chanh muối

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,06

78

Hoa đậu biếc khô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,02

79

Hoa nhài sấy khô

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,01

80

Bột hạnh nhân

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

0,03

81

Mứt dâu tây

Chai

Loại 1L thông dụng trên thị trường

0,03

82

Lá hương thảo

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,03

83

Dưa chuột

Kg

Loại tươi ngon và sạch

0,22

84

Tăm xiên trang trí cocktai

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

8,34

85

Ống hút

Gói

- Loại thông dụng trên thị trường

- Loại nhiều mầu

- Kích thước: 6 x 197mm

1,39

86

Ống hút nhựa trân châu

Gói

- Loại thông dụng trên thị trường

- Chất liệu: Nhựa an toàn

- Kích cỡ: 12 x 180mm

0,17

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 người học (m*giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Khu học lý thuyết

 

 

 

 

Phòng học lý thuyết

1,7

98

166,6

II

Khu học thực hành thực nghiệm

 

Khu vực thực hành

4,0m2

247

988

 

PHỤ LỤC 33

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ:
KỸ THUẬT CHẾ BIẾN NÓM ĂN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho  ngành, nghề  Kỹ thuật chế biến món ăn đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ  KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất 

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

 - Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 370 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn

Trình độ đào tạo: Sơ cấp  

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp

Thời gian đào tạo: 370 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MH/ MĐ

Tên môn học/mô đun

Số tín chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận

Thi/ Kiểm tra

MĐ 01

An toàn thực phẩm, thương phẩm, hàng thực phẩm

2

45

15

28

2

MĐ 02

Tổ chức an toàn lao động cơ sở vật chất và kỹ thuật của bộ phận bếp

1,5

30

15

14

1

MĐ 03

Lý thuyết kỹ thuật chế biến món ăn

2

40

15

23

2

MĐ 04

Thực hành chế biến món ăn Á

3

90

10

77

3

MĐ 05

Thực hành chế biến món ăn Âu

3

90

10

77

3

MĐ 06

Thực hành kỹ thuật cắt tỉa và trang trí món ăn

2

45

15

28

2

MĐ 07

Thực hành làm bánh và một số món ăn tráng miệng

1

30

0

29

1

Tổng cộng

14,5

370

80

276

14

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

TT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

I

Định mức lao động trực tiếp

18,03

 

1

Định mức dạy lý thuyết, kiểm tra

2,7

 

2

Định mức dy thực hành

15,33

 

II

Định mức lao động gián tiếp

5,4

 

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

A

THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT

1

Máy chiếu (Projector)

- Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm

2,3

2

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

2,3

3

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

2,3

B

THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH

4

Máy chiếu (Projector)

Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens

15,33

5

Máy vi tính

Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng

15,33

6

Bút trình chiếu

Loại thông dụng trên thị trường

15,33

7

Bếp ga công nghiệp

- Chất liệu Inox

- Loại bếp 03 họng lửa

15,33

8

Bếp ga đôi

Loại phổ thông

15,33

9

Chậu rửa có thành sau

Chất liệu inox

15,33

10

Bàn chế biến có giá nan dưới (bàn chặt)

Chất liệu inox

15,33

11

Nồi áp suất

- Điện áp 220V/50Hz

- Công suất 900w

- Dung tích 05 lít

8,55

12

Lò nướng

- Điện áp 220V/50Hz

- Công suất 900w

- Dung tích 05 lít

15,33

13

Nồi cơm điện

- Điện áp 220V/50Hz

- Công suất 1200w

- Dung tích 1,5 lít

8,55

14

Nồi các kích cỡ

- Chất liệu inox 304 hoặc nhôm

- Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

15,33

15

Vỉ hấp

- Chất liệu inox 304

15,33

16

Chảo

- Chất liệu inox 304 hoặc nhôm

- Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

15,33

17

Tủ lạnh

- Loại thông dụng trên thị trường

- Công suất: 0,12kw

15,33

18

Máy xay sinh tố

- Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

- Công suất ≥ 1200w

- Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm

15,33

19

Máy xay thịt

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

15,33

20

Đĩa vuông

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau

15,33

21

Chậu các cỡ

Chất liệu nhôm, inox 304 hoặc nhựa. Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau

15,33

22

Giá đựng đồ

Chất liệu inox 304

15,33

23

Dao (chặt, thái…)

Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

15,33

24

Thớt các cỡ

Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau

15,33

25

Dao tỉa

Chất liệu inox 304

15,33

26

Dao nạo

Chất liệu inox 304

15,33

27

Kéo

Chất liệu inox 304

15,33

28

Bát cơm

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm

8,55

29

Bát chấm

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm

15,33

30

Đĩa

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau

15,33

31

Đĩa chấm

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm

8,55

32

Bát tô

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm

Gồm các loại tô có kiểu và kích thước khác nhau

8,55

33

Đĩa bầu dục

Chất liệu bằng sứ, thủy tinh, inox 304, nhựa hoặc nhôm và kích thước khác nhau

15,33

34

Đũa xào

Gỗ, nhựa hoặc tre

8,55

35

Đũa

Gỗ, nhựa hoặc tre

15,33

36

Xẻng xào

Chất liệu inox 304

8,55

37

Kẹp gắp thức ăn

Chất liệu inox 304

15,33

38

Muôi thủng

Chất liệu inox 304

8,55

39

Muôi múc canh

Chất liệu inox 304

8,55

40

Thìa con

Chất liệu inox 304

15,33

41

Đánh trứng

Chất liệu inox 304

15,33

42

Khay các loại

Chất liệu inox 304 hoặc nhựa và các kích cỡ khác nhau

15,33

43

Phới

Chất liệu inox 304

15,33

44

Chày, cối

Chất liệu inox 304 hoặc gỗ

8,55

45

Thùng đựng rác, chổi, hót rác

Loại phổ thông

15,33

46

Cọ, dầu rửa bát

Loại phổ thông

15,33

47

Bộ rổ rá

Chất liệu nhôm, inox 304 hoặc nhựa gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau

15,33

48

Lọ đựng gia vị

Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác nhau

8,55

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Giấy A0

Tờ

Giấy trắng, có độ dày trung bình

1

2

Giấy A4

Tờ

Giấy trắng, có độ dày trung bình

10

3

Vở A4

Quyển

Loại thông dụng trên thị trường

Kích cỡ: A4

7

4

Bút lông xanh

Cái

Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01

1

5

Bút lông đỏ

Cái

Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 01

1

6

Bút bi

Cái

Loại đầu bi 0.5cm

7

7

Băng dính 02 mặt

Chiếc

Dải keo dán Acrylic dính 02 mặt, kích thước 02cm

1

8

Tài liệu học tập

Quyển

Khổ giấy A4, in 02 mặt

7

9

Găng tay nilon

Đôi

Loại thông dụng trên thị trường

30

10

Ba ba

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,14

11

Bánh đa nem

Tập

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

12

Bánh mỳ

Cái

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

1

13

Bắp cải

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,22

14

Bì lợn

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

15

Bia

ML

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

27,8

16

Bóng bì

Gam

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

5,6

17

Bông cải

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

18

Bột chiên giòn

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,17

19

Bột chiên xù

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,17

20

Bột đao

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

21

Bột gạo tẻ

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

22

Bột bạo nếp

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

23

Bột lọc

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

24

Bột mì

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

3

25

Bột năng

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

26

Bột nếp rang

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

27

Bột nở

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

28

Bột sắn dây

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

29

Bún

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,28

30

Cà chua

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,28

31

Cà chua hộp

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

32

Cá quả

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

33

Cá rô phi

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,14

34

Cà rốt

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,28

35

Cải thảo

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

36

Cần tây

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

37

Cánh gà

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

38

Chân giò

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,23

39

Chanh

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,11

40

Chim câu

Con

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,44

41

Chuối

Quả

Theo chuẩn VietGAP

0,55

42

Cốt dừa

Hộp

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

43

Củ đậu

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

44

Cua đồng

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

45

Dấm

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

46

Dăm bông

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

47

Dầu

Lít

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,3

48

Dầu điều

Lít

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,02

49

Đậu Hà Lan

Hộp

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

50

Dầu hào

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

51

Đậu non

Miếng

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

52

Đậu phụ

Bìa

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,55

53

Đậu quả

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

54

Đậu xanh

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

55

Đu đủ xanh

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,16

56

Dưa chuột

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,33

57

Dừa nạo

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

58

Dừa xiêm

Quả

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

59

Đường

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

60

Gạo nếp

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

61

Gạo tẻ

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

62

Giá đỗ

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

63

Gia vị

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,27

64

Giềng

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

65

Giò lụa

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

66

Giò sống

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

67

Gừng

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

68

Hành hoa

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

69

Hành khô

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,05

70

Hành tây

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

71

Hạt sen

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

72

Hoa hồi, thảo quả, quế chi

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

73

Khoai lang

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,03

74

Khoai tây

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,27

75

Lá gừng

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,01

76

Lạc

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

77

Lạp xường

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

78

Lươn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

79

Mạch nha

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,01

80

Mắm tôm

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

81

Măng chua

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

82

Mật ong

Lít

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,01

83

Mẻ

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

84

Men nở

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

85

Mì chính

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

86

Mì ý

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

87

Mía

Cây

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

88

Miến

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

89

Mỡ chài

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,03

90

Mỡ lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,08

91

Mộc nhĩ

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

92

Mực

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,16

93

Muối

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

94

Mướp đắng

Quả

Theo chuẩn VietGAP

0,11

95

Mứt bí

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

96

Mứt sen

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

97

Nấm hương

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

98

Nấm kim châm

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

99

Ngao

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

100

Nghệ

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

101

Ngô ngọt

Hộp

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

102

Ngó sen

Hộp

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

103

Ngũ vị hương

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,16

104

Nhãn lồng

Quả

Theo chuẩn VietGAP

5

105

Nước  mắm

Lít

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

106

Nước dừa

Lít

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

107

Nước hoa bưởi

Ml

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

2,77

108

Ốc nhỏ

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

109

Ốc to

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,08

110

Ớt

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

111

Phở

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

112

Phomai

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

113

Phồng tôm

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,27

114

Quế, hồi, thảo quả

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

115

Rau cải

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

116

Rau mồng tơi

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

117

Rau muống

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

118

Rau ngót

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

119

Rau quế

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,03

120

Rượu trắng

Ml

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

11,11

121

Rượu vang

Ml

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

27,7

122

Sả

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

123

Sốt mayonnaise

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

124

Su hào

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

125

Sườn non

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

126

Súp lơ

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,5

127

Tai lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

128

Thìa là

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,01

129

Thịt ba chỉ lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

130

Thịt bò

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,33

131

Thịt bò (bắp)

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,03

132

Thịt bò khô

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,01

133

Thịt chân giò lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,08

134

Thịt gà

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,33

135

Thịt lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,16

136

Thịt nạc thăn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,08

137

Thịt vịt

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,27

138

Thịt xá xíu

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,01

139

Thuốc bắc

Gói

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,27

140

Tiêu

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

141

Tim, bầu dục

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

142

Tinh dầu bưởi

Ml

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

1,11

143

Tỏi khô

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

144

Tỏi tây

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

145

Tôm

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

(loại 40/kg)

0,3

146

Tôm đồng

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

147

Tôm khô

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

148

Tôm nõn tươi

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

149

Trứng gà

Quả

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

3

150

Trứng vịt

Quả

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

1

151

Trứng vịt muối

Quả

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,16

152

Tương cà

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

153

Tương ớt

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,06

154

Vani

Ống

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,27

155

Vừng trắng

Kg

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,03

156

Xà lách

Kg

Theo chuẩn VietGAP

0,06

157

Xì dầu

Chai

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

0,11

158

Xương gà

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,06

159

Xương ống lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,11

160

Xương sườn lợn

Kg

Còn tươi và an toàn thực phẩm

0,27

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

TT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 người học

(m * giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) * (4)

I

Khu học lý thuyết

 

Khu có bàn viết

1,7m2

98

166,6

II

Khu học thực hành thực nghiệm

 

Khu vực thực hành

4,0m2

247

988

 

PHỤ LỤC 34

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo

Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

4. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

5. Định mức cơ sở vật chất 

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

6. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG, ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

 - Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp  trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 400 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Điện dân dụng, điện công nghiệp

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp 

Thời gian đào tạo: 400 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Mã MĐ

Tên môn học/mô đun

Thời gian học tập (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm

Thi/ Kiểm tra

 

Các mô đun đào tạo nghề

 

 

 

 

MĐ 01

Điện cơ bản

60

30

28

2

MĐ 02

Trang bị điện

90

15

67

8

MĐ 03

Lắp đặt điện sinh hoạt

115

15

92

8

MĐ 04

Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng

135

15

112

8

Tổng cộng

400

75

299

26

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

21,31

Gồm 1 + 2

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,14

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

19,17

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,02

15% định mức lao động trực tiếp

II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

1. Văn phòng phẩm

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Số lượng

1

Giấy A4

Gam

2

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

1

3

Bút

Cái

1

4

Sổ lên lớp

Quyển

1

5

Chứng chỉ

Cái

1

6

Giấy thi, kiểm tra

Tờ

50

7

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

05

2. Tài liệu đào tạo

TT

Tài liệu đào tạo

ĐVT

Số lượng

1

Kế hoạch học tập

Tờ

1

2

Thời khóa biểu

Tờ

7

3

Sách giáo trình

Quyển

5

4

Bản vẽ liên quan

Bản vẽ

50

III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

1

VOM chỉ thị kim Sanwa VS-100

 

- DCV: 10/50/250/500v (4kΩ/V)

- ACV: 10/50/250/500v (4kΩ/V)

- Điện trở: 2k/20k/2MΩ

- Băng thông: 40~10kHz

- Pin: R6Px2

- Cầu chì: Ø 6.3 x 30mm (250V/0.25A)

- Kích thước/cân nặng: 144 x 96 x 56/400g

200

2

Panme

Độ chỉnh 0,01mm

10

3

Bộ đồ thợ điện (búa, kìm điện, kìm cắt, kìm nhọn, tuốc nơ vít, bút điện)

Loại thông dụng trên thị trường

300

4

Mỏ lết

Mỏ lết MAXSTEEL 10in/250mm Stanley 90

5

5

Cờ lê

Gồm 14 chiếc cờ lê có một đầu hở và một đầu tròn với vòng miệng khác nhau như: 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 22, 24

5

6

Lục giác

Bộ lục giác 09 cây hệ mét đầu bi: 1,5, 2, 2,5, 3, 4, 5, 6, 8, 10

2

7

Khoan bê tông Boss

- Đầu vào công suất định mức 790W

- Năng lượng va đập 2,7 J

- Tỷ lệ va đập ở tốc độ định mức 0 - 4200 bpm

- Tốc độ định mức 0 - 930 vòng/phút

- Trọng lượng 2,9kg

- Chiều dài 397mm

- Chiều cao 210mm

50

8

Mỏ hàn xung

Điện áp 220v, công suất 100W

50

9

Mỏ hàn nung

Điện áp 220v, công suất 100W

10

10

Me ga W

KYORITSU 3121A

- Điện áp thử DC: 2500V

- Giải điện trở đo: 2GΩ/100GΩ

- Giải đo kết quả đầu tiên: 0.1 ~ 50GΩ

- Độ chính xác: |± 05% rdg

- Nguồn: R6 (AA) (1.5V) x 8

- Kích thước: 200 (L) x 140 (W) x 80 (D) mm

- Cân nặng: 01kg

Phụ kiện:

- 7165A Que đo đường Line dài 3m

- 7224A Đầu nối đất dài 1,5m

- 7225A Que đo Guard dài 1,5m

- 9158 hộp đựng cứng

- R6 (AA) x 8, HDSD

- Bảo hành: 12 tháng

2

11

Vam ổ bi

Loại thông dụng trên thị trường

3

12

Máy quấn dây

Loại thông dụng trên thị trường

30

13

Khoan Bosch 13li

- Công suất: 600W

- Tốc độ không tải: 0 - 2800 v/p

- Đường kính khoan: Tường (13mm) - Thép (25mm) - Gỗ (10mm)
- Đầu cặp: 13mm

- Trọng lượng: 1,6kg

20

14

Máy bơm

- Điện áp nguồn: 220v/50hz

- Công suất: ≥ 370W

- Cột áp: ≥ 16m

 Lưu lượng:  ≥ 6.1m3/giờ

8

15

Máy bơm

- Điện áp nguồn:  220v/50hz

- Công suất: ≥ 750W

- Cột áp: ≥ 49m

- Lưu lượng: ≥ 4.5m3/giờ

8

16

Động cơ điện 1 pha

- Điện áp nguồn:  220v/50hz

- Công suất: ≥ 1.5KW

- Tốc độ: 1490v/p

8

17

Động cơ điện 3 pha

- Điện áp nguồn:  3 pha 380/220v

- Công suất: ≥ 1.5KW

8

18

Bình nước nóng

- Dung tích:  15 lít

- Chế độ an toàn: Cầu dao chống rò điện ELCB, bộ ổn định nhiệt TBST, vỏ chống thấm nước IPX1

8

19

Tủ lạnh

Tổng dung tích:  125 lít

8

20

Máy giặt

- Lồng đứng

- Cửa trên

- Tốc độ quay vắt tối đa: 700v/p

8

21

Tủ bảo ôn

Dung tích >180 lít

8

22

Nồi cơm điện

Dung tích nồi: 01 lít

4

23

Phích điện

Loại thông dụng trên thị trường

32

24

Cây nước nóng lanh

Loại thông dụng trên thị trường

8

25

Bếp từ đôi

Loại thông dụng trên thị trường

8

26

Lò vi sóng có nướng

Loại thông dụng trên thị trường

8

27

Cưa sắt

Loại thông dụng

16

28

Máy thổi hơi nóng

Công suất:  2000W

16

29

Máy sấy tóc

Công suất: 800W

16

30

Quạt bàn

Công suất: 60W

16

31

Quạt trần

Công suất: > 75W

16

32

Lò xo uốn ống

16, 20, 25mm

16

33

Thước ly vô

Loại thông dụng trên thi trường, dài 50cm

16

34

Kìm cắt ống ghen

Loại thông dụng trên thị trường

16

35

Thang chữ A

Loại thông dụng trên thị trường, dài 3,5m

16

36

Bảo hộ an toàn điện

Loại thông dụng trên thị trường

300

IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

1. Định mức vật tư mô đun 01: Điện cơ bản

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Dây điện 2 x 0,75

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

5

0

100

2

Pin 1,5v Panasonic

Đôi

2

0

100

3

Pin 9V Panasonic

Quả

1

0

100

4

Băng dính

Cuộn

1

0

100

5

Dây điện 1 x 1,0

Mét

50

0

100

6

Dây điện 1 x 1,5

Mét

50

0

100

7

Bóng đèn sợi đốt 60w

Cái

3

90

10

2. Định mức vật tư mô đun 02: Trang bị điện

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Rơ le thời gian

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

10

2

Áp tô mát 01 cực

BKN 1P 20A

Cái

Số cực: 01

Dòng cắt: 6kA

Dòng điện định mức: 20A

1

90

10

3

Áp tô mát 32A 3 cực LS

Cái

Dòng điện định mức (A): 32

Dòng cắt (kA): 6

1

90

10

4

Rơ le điện từ 220V

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

1

90

10

5

Rơ le nhiệt 3P LS, MT-32 (4-6A)

Cái

Số cực: 03

Dòng làm việc:  4-6A

Dùng khởi động từ: MC-9b ~ MC-40a

1

90

10

6

Contactor 3P LS, MC-18b, 18A, 1NO + 1NC

Cái

Dòng định mức: 18A

Điện áp cuộn dây: 220VAC

Tiếp điểm phụ: 1NO + 1NC

1

90

10

7

Contactor 3P LS, MC-12a, 12A, 1NO

Cái

Số cực: 03

Dòng định mức: 12A

Điện áp cuộn dây: 220VAC

Tiếp điểm phụ: NO

1

90

10

8

Nút nhấn

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

3

90

10

9

Thiếc hàn (500Gr)

Cuộn

0,2

0

100

10

Nhựa thông

Kg

0,1

0

100

11

Dây điện 1 x 2,5

Mét

50

0

100

12

Cốt y 2,5

Cái

100

0

100

13

Công tắc hành trình

Cái

2

90

10

14

Dây điện 1 x 1,5

Mét

50

0

100

15

Cốt Y 1,5

Cái

100

0

100

16

Pin 1,5V

Cái

2

0

100

17

Pin 9V

Cái

2

0

100

18

Phao điện

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

19

Tủ điện 40 x 60

Cái

Sơn tĩnh điện dày 01mm

2

90

10

20

Thanh cài áp

M

Loại thông dụng trên thị trường

2

0

100

21

Cầu đấu dây 10 mắt

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

22

Đồng hồ V

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

23

Đồng hồ A

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

24

Cầu dao 02 ngả

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

25

Nút dừng khẩn cấp

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

26

Công tắc chuyển mạch

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

27

Đèn báo nguồn (03 màu)

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

3

90

10

28

Máng đi dây 35 x 40mm

m

Loại thông dụng trên thị trường

8

0

100

3. Định mức vật tư mô đun 03: Lắp đặt điện sinh hoạt

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Ghen 20 (dẹt)

Mét

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

10

0

100

2

Ghen 25 (tròn)

Mét

10

0

100

3

Ghen  20 (tròn)

Mét

4

0

100

4

Cút 25 (tròn)

Cái

5

90

10

5

Cút 20 (tròn)

Cái

4

90

10

6

T 20

Cái

3

90

10

7

T 25

Cái

3

90

10

8

Cầu chì 10A

Cái

1

90

10

9

Ổ cắm điện

Cái

2

90

10

10

Công tắc

Cái

2

90

10

11

Cầu nối dây

Cái

2

0

100

12

Nở nhựa 6, 8

Túi

2

0

100

13

Vít 6, 8

Kg

0,2

0

100

14

Dây điện 1 x 1,0

Mét

50

0

100

15

Băng dính

Cuộn

1

0

100

16

Thiết bị chống trộm

Cái

2

90

10

17

Đèn huỳnh quang 1,2m

Bộ

2

90

10

18

Chuông điện

Cái

2

90

10

19

Phao điện

Cái

2

90

10

20

Bảng điện nhựa

Cái

2

0

100

21

Áp to mát 02 cực

Cái

2

90

10

22

Cầu dao 20A

Cái

2

90

10

23

Thiếc hàn (cuộn 500Gr)

Cuộn

0,5

0

100

24

Nhựa thông

Kg

0,5

0

100

25

Ghen 32 x 40

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

20

0

100

26

Ghen vuông 28mm

Mét

20

0

100

27

Dây điện 1 x 1,5

Mét

50

0

100

28

Dây điện 1 x 2,5

Mét

50

0

100

29

Đế công tắc, ổ cắm

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

5

0

100

30

Thước rút

Cái

2

90

10

31

Dây thít

Túi

2

0

100

4. Định mức vật tư mô đun 04: Sửa chữa các thiết bị điện dân dụng

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Sợi đốt bình nước nóng Ariston

Cái

Loại thông dụng trên thị trường

2

90

10

2

Thanh magie

Cái

2

90

10

3

Rơle bình nước nóng Ariston

Cái

2

90

10

4

Rơle khô chống cháy, cạn Ariston

Cái

2

90

10

5

Cảm biến nhiệt âm

Cái

2

90

10

6

Cầu chì nhiệt

Cái

2

90

10

7

Rơ le nhiệt

Cái

2

90

10

8

Rơ le thời gian

Cái

2

90

10

9

Bóng sấy

Cái

2

0

100

10

Quạt gió tủ lạnh

Cái

2

90

10

11

Rơ le nồi cơm

Cái

10

90

10

12

Mô tơ quay lò vi sóng

Cái

2

90

10

13

Rơ le khởi động

Cái

2

90

10

14

Techmic

Cái

2

90

10

15

Tụ 1,5µF, 2,0µF, 2,5µF

Cái

10

90

10

16

Dây điện 2 x 0,75

Mét

50

90

10

17

Van cấp đơn các hãng

Cái

2

90

10

18

Van cấp đôi các hãng

Cái

2

90

10

19

Dây điện từ Ф 0,55, Ф 0,45, Ф 0,65, Ф 0,70

Kg

4

0

100

20

Ghen thủy tinh 1,2,3

Cái

5

0

100

21

Sơn cách điện

Lít

0,5

0

100

22

Giấy cách điện

M2

2

0

100

23

Rơ le nhiệt ấm siêu tốc

Cái

2

90

10

24

Stato quạt

Cái

5

0

1

25

Trục bạc quạt

Bộ

10

0

1

26

Bi 203

Đôi

5

90

10

27

Dây curoa

Cái

2

90

10

28

Dây điện 1 x 4

Mét

Loại thông dụng trên thị trường

50

0

100

29

Dây điện 1 x 2,5

Mét

50

0

100

30

Vòng bi 201

Đôi

5

90

10

31

Vòng bi 202

Đôi

5

90

10

32

Vòng bi 204

Đôi

5

90

10

33

Tụ 10 uF

Cái

5

90

10

34

Tụ 15 uF

Cái

5

90

10

35

Thiếc hàn

Cuộn

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

100

36

Dây đai động cơ

Kg

Loại thông dụng trên thị trường

1

 

100

V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

1. Định mức phòng học

STT

Nội dung

Diện tích phòng

(m2)

Diện tích sử dụng bình quân của 01 người học

(m2)

Thời gian sử dụng của 01 người học

(giờ)

Định mức  sử dụng của người học

(m2xx giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Phòng học lý thuyết

50

1,4

75

105

2

Phòng học thực hành

75

4,2

325

1.365

VI. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Định mức điện năng tiêu thụ

TT

Tên thiết bị

Công suất

(W)

Số giờ sử dụng

Tổng tiêu hao (KW)

Ghi chú

I

PHÒNG HỌC (tính cho 01 lớp chuẩn)

1

Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành

250

400

800

 

2

Quạt trần

100

400

160

 

3

Mỏ hàn xung

100

50

25

 

4

Mỏ hàn nung

100

10

5

 

5

Thực hành bình nước nóng

2000

4

32

 

6

Thực hành cây nước nóng lạnh

1500

5

8

 

7

Lò vi sóng

1500

10

60

 

8

Khoan Bosch 13 li

1000

20

100

 

9

Khoan bê tông Boss

1000

50

250

 

9

Máy vi tính

150

50

8

 

10

Máy chiếu (Projector)

250

50

13

 

11

Quạt công nghiệp

150

400

120

 

12

Thực hành mỏ hàn nung

100

50

10

 

13

Thực hành mỏ hàn xung

1000

50

100

 

14

Thực hành động cơ 01 pha

1,500

8

12

 

15

Thực hành động cơ 03 pha

1,500

8

12

 

16

Bóng đèn huỳnh quang

60

8

1

 

17

Thực hành lò vi sóng

150

10

2

 

18

Thực hành bếp từ

2,5

10

3

 

19

Thực hành ấm siêu tốc

1,800

10

18

 

II

PHÒNG HỘI TRƯỜNG (khai giảng, bế giảng)

 

 

 

 

 

Cộng

 

1.605

1.771

 

2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Số ngày học

Tổng số

(m3)

Ghi chú

1

Nước vệ sinh máy, nhà xưởng

m3

0,05

50

2,5

 

 

PHỤ LỤC 35

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: HÀN
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Hàn đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ HÀN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo

Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3 Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

4. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

5. Định mức cơ sở vật chất 

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

6. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Hàn. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ HÀN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

 - Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 315 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hàn trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT 

Tên ngành, nghề: Hàn

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp

Thời gian đào tạo: 315 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

 

Lý thuyết

Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập

Kiểm tra

 

Mđ 01

Chế tạo phôi hàn

45

15

27

3

 

MĐ 02

Hàn điện hồ quay tay

180

30

144

6

 

MĐ 03

Hàn trong môi trường khí bảo vệ

90

30

56

4

 

 

Tổng cộng

315

75

227

13

 

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ) theo chương trình

Ghi chú

(1)

(2)

 

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

15,44

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,14

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

13,3

 

II

Định mức lao động gián tiếp

2,31

15% định mức lao động trực tiếp

II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

1. Văn phòng phẩm

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Số lượng

1

Giấy A4

Gam

01

2

Giấy phô tô A4

Gam

01

3

Giấy A3

Gam

0,1

4

Sổ tay giáo viên

Quyển

01

5

Bút

Cái

01

6

Sổ lên lớp

Quyển

01

7

Chứng chỉ

Cái

01

8

Giấy thi, kiểm tra

Tờ

03

9

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

03

2. Tài liệu đào tạo

TT

Tài liệu đào tạo

Đơn vị tính

Số lượng

1

Kế hoạch học tập

Tờ

01

2

Thời khóa biểu

Tờ

03

3

Sách giáo trình

Quyển

03

4

Bản vẽ liên quan

Bản vẽ

03

III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy hàn điện hồ quang

Công suất: 12k VA, Điện áp đầu vào: 3 pha/380V,50Hz, Dòng hàn 30-320A, Điện áp ra 32-77V, chu kỳ làm việc 60%,  kích thước 505 x 203 x 375(WxDxH), trọng lượng 17,5kg, phụ kiện kèm theo: Cán hàn, kìm hàn, kẹp mát, găng tay da, mặt nạ hàn phích cắm điện 3 pha

144 giờ

2

Máy hàn Tig 200 (A)

Điện áp vào định mức: AC 220V ± 15% 50Hz

Công suất định mức: TIG 6.6 Kva/MMA 7.2 Kva

Dòng hàn/điện áp ra định mức: TIG 200A - 17.2V/MMA 180A - 26.4V

Phạm vi điều chỉnh dòng hàn: TIG 10A - 200A/MMA 10A - 180A

Chu kỳ tải Imax (40°C): TIG 30%/MMA 20%

14 giờ

3

Máy hàn Mig/Mag

Công suất 15.5 KVA, điện áp 380v, 03 pha, dòng hàn 50 - 300A, điện áp  không tải 18 - 40V, chu kỳ dòng hàn 60%, kích thước 680 x 408  x 756(WxDxH), trọng lượng 138kg, đầu cáp dây, đường kính dây 0,8 -1,2mm, phụ kiện kèm theo: Đồng hồ khí, mỏ hàn, cáp tín hiệu, đầu cấp dây, phích cắm điện 03 pha

46 giờ

4

Máy cắt sắt lưỡi thẳng

Kéo cắt sắt hồng  3HP 01 pha. Model: HK CF312. Thông số kỹ thuật: Đường kính đá cắt: Ø350mm. Công suất moto: 3 HP - 01 pha

12 giờ

5

Máy mài cầm tay

Công suất: 670w

15 giờ

6

Máy mài 02 đá Æ 400

Công suất: 3.500w

15 giờ

7

Mỏ cắt khí (kèm theo đồng hồ khí + bép cắt…)

Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

16 giờ

8

Bàn chải sắt

Loại thông dụng trên thị trường

05 giờ

9

Búa 1000g

Loại thông dụng trên thị trường

05 giờ

10

Búa gõ xỉ

Loại thông dụng trên thị trường

05 giờ

IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

1. Định mức vật tư mô đun 01: Chế tạo phôi Hàn

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thép tấm CT3

Kg

Dày 5 - 10 (mm)

20

0

100

2

Đá cắt Æ 125

Viên

Loại thông dụng

5

0

100

3

Khí oxy

Bình

Loại thông dụng

2

0

100

4

Khí ga

Bình

Loại thông dụng

1

0

100

5

Mũi khoan Æ 12

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

6

Đá mài Æ 125

Viên

Loại thông dụng

3

0

100

7

Dây dẫn khí Æ 12

Mét

Loại thông dụng

4

2

50

8

Mỏ cắt khí

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

9

Đồng hồ ga

Cái

Loại thông dụng

1

1

0

10

Đá cắt Æ 350

Viên

Loại thông dụng

1

0

100

11

Đồng hồ oxy

Cái

Loại thông dụng

1

1

0

12

Găng tay da

Đôi

Loại thông dụng

1

0

100

13

Bàn chải sắt

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

2. Định mức vật tư Mô đun 02: Hàn điện hồ quang

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thép tấm CT3

Kg

Dầy 5 - 10 (mm)

50

0

100

2

Que hàn Æ 3,2

Kg

Loại thông dụng

20

0

100

3

Que hàn Æ 2,5

Kg

Loại thông dụng

10

0

100

4

Kính trắng

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

5

Kính mầu

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

6

Mo hàn

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

7

Kìm hàn

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

8

Dây hàn Æ 12

Mét

Loại thông dụng

8

4

50

9

Búa gõ xỉ

Cái

Loại thông dụng

1

1

0

10

Giầy bảo hộ

Đôi

Loại thông dụng

1

0

100

11

Áo bảo hộ

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

3. Định mức vật tư Mô đun 03: Hàn trong môi trường khí bảo vệ

TT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Que hàn Tig Æ 3

Kg

Æ 3

0,5

0

100

2

Dây hàn Mag 1,0mm

Kg

1,0 (mm)

5

0

100

3

Điện cực hàn Tig

Cái

Loại thông dụng

5

0

100

4

Khí Ar

Bình

Loại thông dụng

1

0

100

5

Khí CO2

Bình

Loại thông dụng

2

0

100

6

Thép Inox

Kg

Loại thông dụng

5

0

100

7

Bép hàn

Cái

Loại thông dụng

2

0

100

8

Mỏ chụp khí hàn Mag

Cái

Loại thông dụng

2

0

100

9

Thép tấm CT3

Kg

Dầy 5 - 10 (mm

10

0

100

10

Ống chụp sứ hàn Tig

Cái

Loại thông dụng

2

0

100

V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Nội dung

Diện tích phòng

(m2)

Diện tích bình quân/HV

(m2)

Thời gian sử dụng/HV

(giờ)

Định mức bình quân/HV

(m2)

1

Phòng học lý thuyết

50

1,4

75

105

2

Phòng học thực hành

75

4,2

240

1008

VI. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Định mức điện năng tiêu thụ

TT

Tên thiết bị

Công suất

(KW)

Số giờ sử dụng

Định mức tiêu hao (Kw)

Ghi

chú

1

Máy hàn hồ quang

12

144

316

» 2,2 kw/h

2

Máy hàn mag

15,5

46

115

» 2,5 kw/h

3

Máy hàn tig

12

14

30

» 2,2 kw/h

4

Máy cắt cầm tay

670

15

10

» 0.67 kw/h

5

Máy mài 02 đá Æ 400

3.500

15

53

» 3.5 kw/h

6

Máy cắt sắt

6,7

12

8

» 0,67 kw/h

7

Điện chiếu sáng (2500/bóng x 8)

2

315

630

» 2 kw/h

CỘNG

1.162

 

2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Số ngày học

Tổng số

(m3)

Ghi chú

 

Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng

m3

0,05

50

2,5

 

 

PHỤ LỤC 36

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho Sửa chữa điện lạnh đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo

Định mức văn phòng phầm, tài liệu đào tạo là mức tiêu hao văn phòng phầm, tài liệu đào tạo cần thiết cho 01 ngưười học để các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

4. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

5. Định mức cơ sở vật chất 

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

6. Định mức khác

Định mức khác bao gồm định mức điện, nước sử dụng trong quá trình đào tạo ngành, nghề Điện dân dụng, điện công nghiệp. Định mức điện, nước là số lượng điện, nước tiêu hao cho 01 người học để đạt dược các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.   

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 420 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa điện lạnh trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Sửa chữa điện lạnh

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo sơ cấp

Thời gian đào tạo: 420 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập

Kiểm tra

Mđ 01

Điện kỹ thuật

45

15

28

2

MĐ 02

Những khái niệm cơ bản

45

15

28

2

MĐ 03

Tủ lạnh

135

15

112

8

MĐ 04

Máy điều hòa nhiệt độ

120

15

97

8

MĐ 05

Máy giặt, bình nước nóng

75

15

56

4

 

Tổng cộng

420

75

321

24

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

21,31

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,14

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

19,17

 

II

Định mức lao động gián tiếp

3,2

15% định mức lao động trực tiếp

II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

1. Văn phòng phẩm

Các loại văn phòng phẩm phục vụ công tác đào tạo và quản lý học viên gồm:

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Giấy A4

Gam

2

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

1

3

Bút

Cái

01

4

Sổ lên lớp

Quyển

1

5

Chứng chỉ

Cái

1

6

Giấy thi, kiểm tra

Tờ

50

7

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

5

2. Tài liệu đào tạo

TT

Tài liệu đào tạo

Đơn vị tính

Số lượng

1

Kế hoạch học tập

Tờ

1

2

Thời khóa biểu

Tờ

7

3

Sách giáo trình

Quyển

5

4

Bản vẽ liên quan

Bản vẽ

50

III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

TT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

1

Bộ hàn hơi

- Mỏ hàn và 05 bép hàn (Deasung hoặc Renown): 01

- Mỏ cắt và 03 bép cắt mã số (Deasung hoặc Renown): 01

- Đồng oxy + van ngăn lửa cháy ngược

(Renown): 01

- Đồng hồ C2H2 + van ngăn cháy ngược (Renown): 01

- Bình oxy 10 lít (Trung Quốc): 01 bình

- Bình gas 12kg (Trung Quốc): 01 bình

- Xe đẩy (Việt Nam): 01cái

- Dây dẫn khí (Korea): 10m

50

2

Đèn khò gas cầm tay

- Thân bằng kẽm

- Ống lửa bằng thép không gỉ

10

3

Bộ gia công ống lệch tâm Value

- Tay cắt

- Tay vặn nong loe

- Thanh kẹp hệ mét các size: 6, 8, 10, 12, 16, 19mm

-Thanh kẹp hệ inch các size: 1/4", 5/16", 3/8", 1/2", 5/8", 3/4" 

5

4

Mỏ lết

Mỏ lết

2

5

Bộ cờ lê

Gồm 14 chiếc cờ lê có một đầu hở và một đầu tròn với vòng miệng khác nhau như: 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 22, 24

1

6

Túi bảo dưỡng điều hòa

Loại thông dụng

2

7

Lục giác (01 đến 15)

- Bộ lục giác 9 cây hệ mét đầu bi: 1.5, 2, 2.5, 3, 4, 5, 6, 8, 10

1

8

Đồng hồ ga 22

- Đồng hồ đo cao áp

- Đồng hồ đo thấp áp

- Dây hút gas từ bình chứa 1/4"

- Dây và đầu nối nhanh  nối cao áp và thấp áp cho hệ thống A/C

20

9

Đồng hồ ga 410

- Model: VMG-2-R410A-02

- Đồng hồ đo cao áp

- Đồng hồ đo thấp áp

- Dây hút gas từ bình chứa 1/4"

- Dây và đầu nối nhanh  nối cao áp và thấp áp cho hệ thống A/C (1/4"-5/16")

20

10

Bơm cao áp (rửa điều hòa)

Công suất > 1400W

Lưu lượng nước tiêu thụ: 360 lít/giờ

Độ dài dây: > 04m

3

11

Dao cắt ống nhỏ

Loại thông dụng trên thị trường

3

12

Bơm hút chân không Value

- Lưu lượng bơm:  100 - 113 lít/phút

- Chân không tuyệt đối (độ hút chân không): 150 Micron

 - Công suất: 1/3 mã lực

 - Dung tích dầu: 250ml

 - Điện áp: 110-220V/50-60Hz, dhế độ chuyển đổi nguồn điện

5

13

Kìm kẹp ống

Loại thông dụng

5

14

Kìm uốn ống

Loại thông dụng

2

15

Khoan, đục bê tông

- Đầu vào công suất định mức 790W

- Năng lượng va đập 2,7J

- Tỷ lệ va đập ở tốc độ định mức 0 - 4200 bpm

- Tốc độ định mức         0 - 930 vòng/phút

- Trọng lượng 2,9kg

- Chiều dài 397mm

 - Chiều cao      210mm

10

16

Bộ đồ thợ điện (búa, kìm điện, kìm cắt, kìm nhọn, Tuốc nơ vít, bút điện)

Loại thông dụng trên thị trường

50

17

Khoan lỗ ống điều hòa

- Công suất định mức 2500W

- Tốc độ không tải 700V/P

- Đường kính mũi khoan max Φ235

2

18

Ampe kìm

Thiết bị sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN  (I ≥ 5A)

3

19

VOM chỉ thị kim

Thiết bị sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN

3

20

Lò xo uốn ống đồng

Ø 12, Ø16, Ø19, Ø22

5

21

Máy vi tính

Loại cấu hình thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

20

22

Máy chiếu (Projector)

- Cường độ sáng  ≥ 2500 ANSI lumens

- Kích thước phông chiếu:  ≥ (1800x1800) mm

20

23

Bảo hộ an toàn điện

Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm

180

24

Thước li vô

Loại thông dụng chiều dài ≥ 20cm

2

25

Thước cặp

Cấp chính xác: 0,04mm

1

26

Pan me

Độ chia 0,01mm

1

27

Thang nhôm chữ A

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

10

28

Thang rút

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

5

29

Thang dây dài 20m

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

1. Định mức vật tư mô đun 01: Điện kỹ thuật

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Dây điện từ Ø 0,18, Ø 0,5

Kg

Loại thông dụng

0,2

0

100

2

Ghen cách điện 1 - 5

Cái

Loại thông dụng

5

0

100

3

Lõi thép MBA 3A, 5A

Bộ

Loại thông dụng

2

0

100

4

Thiếc hàn (cuộn 500Gr)

Cuộn

Loại thông dụng

0,1

0

100

5

Nhựa thông

Kg

Loại thông dụng

0,1

0

100

6

Pin 1,5v Panasonic

Đôi

Loại thông dụng

1

0

100

7

Pin 9v Panasonic

Quả

Loại thông dụng

1

0

100

8

Dây điện tiết diện 1 x 1mm2

m

Loại thông dụng

5

0

100

9

Dây điện đường kính  1 x 1,5 1mm2

m

Loại thông dụng

5

0

100

10

Dây điện 2 x 2,5 1mm2

m

Loại thông dụng

5

0

100

11

Dây thít

Chiếc

Loại nhựa (8×400) mm

20

0

100

2. Định mức vật tư mô đun 02: Những khái niệm cơ bản

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao

(%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Ống đồng Ø 6.1

Cuộn

Độ dày 6,1mm, dài 15m

0,2

0

100

2

Ống đồng Ø 10

Cuộn

Độ dày 1,1mm, dài 15m

0,2

0

100

3

Que hàn hơi

Que

Loại thông dụng

10

0

100

4

Que hàn nhôm lõi thuốc

Que

Loại thông dụng

1

0

100

5

Ống bảo ôn

Cây

Loại thông dụng

1

0

100

3. Định mức vật tư mô đun 03: Tủ lạnh

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Xốp nước

Lít

Loại thông dụng

0,5

0

100

2

Băng dính bạc

Cuộn

Loại thông dụng

1

0

100

3

Ống đồng f6

Cuộn

Loại thông dụng

0,5

0

100

4

Dàn nóng

Cái

Loại thông dụng

1

50

50

5

Gas lạnh R134a

Kg

Loại thông dụng

0,5

0

100

6

Ga lạnh R600A

Kg

Loại thông dụng

0,5

0

100

7

Que hàn bạc

Que

Loại thông dụng

10

0

100

8

Que hàn nhôm lõi thuốc

Que

Loại thông dụng

2

0

100

9

Que hàn đồng thau

Que

Loại thông dụng

2

0

100

10

Hàn the

Gói

Loại thông dụng

1

0

100

11

Phin lọc

Cái

Loại thông dụng

2

0

100

12

Bình ga mini

Bình

Loại thông dụng

1

0

100

13

Tủ lạnh quạt gió (mạch điều khiển cơ)

Cái

Dung tích ≥ 150 lít

1

95

5

14

Tủ lạnh quạt gió (mạch điều khiển điện tử)

Cái

Dung tích ≥ 150 lít

1

95

5

15

Samsung Inverter RT32K5932BY 319 lít

Cái

Dung tích ≥ 150 lít

1

95

5

16

Tủ bảo ôn 250L Funiki Hòa Phát

Cái

Dung tích ≥ 250 lít

1

95

5

17

Cây nước nóng lạnh Toshiba RWF- W1664

Cái

Công nghệ úp bình 20 lít

Làm lạnh bằng block

1

95

5

18

Ống mao 1; 1,5

Cuộn

Loại thông dụng

2

0

100

19

Dầu lạnh

Lít

Loại thông dụng

0,5

0

100

20

Rơ le khởi động

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

21

Quạt gió tủ lạnh

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

22

Bóng sấy

Cái

Loại thông dụng

1

50

50

23

Techmic

Cái

Loại thông dụng

1

50

50

24

Ti nạp ga

Cái

Loại thông dụng

3

0

100

25

Tụ tủ lạnh

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

26

Timer

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

27

Bộ điều khiển nhiệt độ tủ lạnh

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

28

Bóng đèn tủ lạnh

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

29

Dàn nóng 15 co

Cái

Loại thông dụng

1

80

20

30

Tủ lạnh inveter LG 209 lít

Cái

Dung tích >150 lít

1

90

10

31

Tủ lạnh Aqua Inverter 186 lít AQR-T219FA(PB)

Cái

Dung tích >150 lít

1

90

10

32

Dầu lạnh ga R134A, R600A

Lít

Loại thông dụng

0,5

0

100

33

Ga LPG

Kg

 

0,5

0

100

34

Khí ô xy

Kg

Loại thông dụng

1

0

100

35

Bo mạch tủ lạnh inverter các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

36

Cảm biến tủ lạnh các loại, các hãng

Bộ

Loại thông dụng

3

95

5

37

Bo mạch điện tử tủ lạnh các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

38

Rơ le thời gian

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

39

Băng dính điện

Cái

Loại thông dụng

1

0

100

40

Dây điện 2 x 1

Mét

Loại thông dụng

15

0

100

41

Block tủ lạnh

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

4. Định mức vật tư mô đun 04: Máy điều hòa nhiệt độ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Ống bảo ôn cao su đen F 19 x 12

Sợi

Loại thông dụng

5

0

100

2

Ống bảo ôn đôi

Mét

Loại thông dụng

5

0

100

3

Băng bọc

Kg

Loại thông dụng

3

0

100

4

Ống đồng f 6

Cuộn

Loại thông dụng

1

0

100

5

Ống đồng f 10

Cuộn

Loại thông dụng

0,5

0

100

6

Ống đồng f 12

Cuộn

Loại thông dụng

0,5

0

100

7

Ống đồng Ø 16

Mét

Loại thông dụng

3

0

100

8

Gas R32

Kg

Loại thông dụng

1

0

100

9

Gas R22

Kg

Loại thông dụng

1

0

100

10

Gas R410

Kg

Loại thông dụng

1

0

100

11

Que hàn hơi

Que

Loại thông dụng

10

0

100

12

Hàn the

Gói

Loại thông dụng

2

0

100

13

Cảm biến điều hòa

Cái

Loại thông dụng

2

90

10

14

Bình ga mini

Bình

Loại thông dụng

1

0

100

15

Ống mao 2; 2,5; 3; 3,5

Cuộn

Loại thông dụng

2

0

100

16

Dầu lạnh ga R32, R410, R32

Lít

Loại thông dụng

1

0

100

17

Tụ 35µF, 40µF, 50µF

Cái

Loại thông dụng

3

90

10

18

Tụ 1,5µF, 2,0µF, 2,5µF

Cái

Loại thông dụng

3

90

10

19

Ốc, vít điều hòa

Bộ

Loại thông dụng

2

0

100

20

Vít, nở nhựa 6, 8

Kg

Loại thông dụng

0,2

0

100

21

Ống thoát nước

Cuộn

Loại thông dụng

0,1

0

100

22

Điều hòa mô nô 01 chiều Daikin 9000BUT

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

23

Điều hòa Nagakawa 2 chiều 9000btu NS-A09R1M05

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

24

Điều hòa inverter KASPER 9000BTU 01 chiều

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

25

Điều hòa inverter NAGAKAWA 9000 BTU 02 chiều

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

26

Điều hòa Multi Fujitsu

Cái

01 dàn ngoài trời, 03 dàn trong nhà

1

98

2

27

Giá treo dàn ngoài trời điều hòa

Bộ

Loại thông dụng

1

90

10

28

Khí ôxy

Kg

Loại thông dụng

2

0

100

29

Jac co điều hòa

Bộ

Phi 10, 16

1

0

100

30

Át tô mát 250v/20A

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

31

Ghen vuông 28

Mét

Loại thông dụng

3

0

100

32

Dây điện Cadisun 1x1

Mét

Loại thông dụng

10

0

100

33

Dây điện Cadisun 2 x 2,5

Mét

Loại thông dụng

10

0

100

34

Dây điện đơn 2 x 1

Mét

Loại thông dụng

10

0

100

35

Bo mạch điều hòa mô nô

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

36

Bo mạch điều hòa 02 chiều

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

37

Bo mạch điều hòa 01 chiều inverter

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

38

Bo mạch điều hòa 02 chiều inverter

Cái

Loại thông dụng

1

90

10

5. Định mức vật tư mô đun 05: Máy giặt, bình nước nóng

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tiêu hao (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Sợi đốt bình nước nóng các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

2

Thanh magie các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

3

Rơle bình nước nóng các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

4

Rơle khô chống cháy, cạn các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

5

Dây cấp

Cái

Loại thông dụng

2

95

5

6

Dây đèn

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

7

Phao áp lực máy giặt các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

8

Van cấp đơn các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

9

Van cấp đôi các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

10

Van xả các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

11

Mô tơ xả các hãng

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

12

Dây curoa máy giặt

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

13

Bộ khoas cửa máy giặt lồng ngang

Cái

Loại thông dụng

1

95

5

14

Bo mạch điều khiển máy giặt cửa trên

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

15

Bo mạch điều khiển máy giặt cửa trên inverter

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

16

Bo mạch điều khiển máy giặt cửa ngang

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

17

Bo mạch điều khiển máy giặt cửa ngang inverter

Cái

Loại thông dụng

3

95

5

18

Át tô mát 02 cực

Cái

≥ 20A

1

95

5

19

Dây điện 2 x 2,5mm2

Mét

Loại thông dụng

10

0

100

V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

 Tên cơ sở vật chất

Diện tích phòng (m2)

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m 2x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

50

1,4

75

105

2

Phòng học  thực hành

75

4.2

345

1449

VI. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Định mức điện năng tiêu thụ

STT

Tên thiết bị

Số lượng thiết bị sử dụng

Số giờ sử dụng

Công suất (W)

Công suất thiết bị

Tổng tiêu hao (KW)

I

PHÒNG HỌC

 

 

 

 

 

1

Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành

1

420

40

40

17

2

Thử tủ lạnh

1

24

150

150

4

3

Thử điều hòa

1

24

1000

1000

24

4

Thực hành bình nước nóng

1

6

2500

2500

15

5

Thực hành cây nước nóng lạnh

1

6

2500

2500

15

6

Bơm cao áp (rửa điều hòa)

1

2

1500

1500

3

7

Bơm hút chân không Value

1

8

1500

1500

12

8

Khoan bê tông Boss

1

5

1000

1000

5

9

Máy vi tính

1

2

150

150

0

10

Máy chiếu (Projector)

1

2

250

250

1

11

Quạt điện

1

400

40

40

16

II

PHÒNG HỘI TRƯỜNG (khai, bế giảng)

 

 

 

 

1

 

Cộng

 

 

 

 

202

2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ/1 học viên

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Số ngày học

Tổng số

(m3)

 

Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng

m3

0,08

53

4,24

 

PHỤ LỤC 37

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: TIN HỌC ỨNG DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

PHẦN THUYẾT MINH

Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Tin học ứng dụng đào tạo trình độ sơ cấp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức lao động

- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.

2. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.

- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp. 

3. Định mức vật tư 

- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Định mức này chưa bao gồm:

+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.

+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).

4. Định mức cơ sở vật chất  

Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGÀNH, NGHỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG, TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này xây dựng để:

- Xác định chi phí trong đào tạo ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp tại tỉnh Bắc Kạn.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành, nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành tối đa 18 học sinh, thời gian đào tạo là 345 giờ. 

3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Tin học ứng dụng trình độ sơ cấp với các điều kiện khác quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện tổ chức đào tạo để cụ thể hóa hoặc đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Tên ngành, nghề: Tin học ứng dụng

Trình độ đào tạo: Sơ cấp

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp

Thời gian đào tạo: 345 giờ. Phân bổ thời gian đào tạo:

MĐ/MH

Tên mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành/ Thực nghiệm, bài tập

Kiểm tra

MH 01

Tin học đại cương

75

30

43

2

MH 02

Microsoft Word

90

15

72

3

MH 03

Microsoft Excel

90

15

72

3

MH 04

Microsoft Power Point

90

15

72

3

 

Tổng cộng

345

75

259

11

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

STT

Định mức lao động

Định mức (giờ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Định mức lao động trực tiếp

17,14

 

1

Định mức giờ dạy lý thuyết

2,14

 

2

Định mức giờ dạy thực hành

15

 

II

Định mức lao động gián tiếp

2,57

15% định mức lao động trực tiếp

II. VĂN PHÒNG PHẨM, TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

1. Văn phòng phẩm

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Số lượng

1

Giấy A4

Gam

0,5

2

Sổ tay giáo viên

Quyển

1

3

Bút

Cái

02

4

Sổ lên lớp

Quyển

1

5

Giấy thi, kiểm tra

Tờ

50

6

Sổ giáo án tích hợp

Quyển

05

2. Tài liệu đào tạo

STT

Tài liệu đào tạo

ĐVT

Số lượng

1

Kế hoạch học tập

Tờ

01

2

Thời khóa biểu

Tờ

07

3

Sách giáo trình

Quyển

04

4

Bài tập thực hành

Tờ

50

III. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị

Thông số kỹ thuật cơ bản

Định mức thiết bị (giờ)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Máy vi tính

Cấu hình: Tối thiểu CPU Core I3.10400F, Ram 4GB, dung lượng ổ cứng SSD128GB; chuột quang: Cổng USB; màn hình: LCD 19.5 inch

270

2

Máy chiếu (Projector)

Công nghệ: 3LCD BrightEra

Độ sáng: 3.200 Lumens

Độ phân giải thực: XGA (1024 x 768)

Độ tương phản: 20.000:1

Aspect ratio: 4:3

Kích thước ảnh: 30 - 300 inch

Chế độ hình ảnh: 07 chế độ hình ảnh

Cổng kết nối: VGA In/Out; Video; S-Video; RS-232; RJ45; 2 x HDMI; USB (type-A, type-B)

Kích thước: 365 (W) x 96.2 (H) x 252 (D) mm

Trọng lượng: 3,9kg

270

3

Hệ điều hành

Windows 10 PC DOS

270

4

Phần mềm tin học văn phòng

Microsoft office 2019

270

5

Phần mềm gõ Tiếng Việt

Unikey 4.0 RC2

270

6

Máy in

Máy in A4 một mặt trắng đen (canon 2900)

75

7

Bảng di động

Bảng từ trng viết bút lông di động kích thước: 1200 x 1800

75

8

Bút trình chiếu

Dùng cho ứng dụng Power point, Word, Excel

345

9

Máy trợ giảng

Máy trợ giảng không dây thông dụng

345

IV. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Yêu cầu kỹ thuật

Định mức vật tư

Sử dụng

Tỷ lệ (%) thu hồi

Tỷ lệ (%) tiêu hao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

CPU

Cái

CPU Core I3.10400S

01

90

10

2

Main

Cái

H510

01

90

10

3

Ram

Cái

4Gb

01

90

10

4

Ổ cứng

Cái

USD 128GB

01

90

10

5

Nguồn

Cái

650w

01

90

10

6

Vỏ cây máy tính

Cái

Loại to

01

95

05

7

Dây nguồn

Cái

Dây nguồn dài 1,5m, 100% đồng nguyên chất, tiết diện dây 0,75mm, vỏ bọc nhựa PVC

01

90

10

8

Máy in Canon 2900

Cái

In 01 mặt A4 trắng đen

01

95

5

9

Keo tản nhiệt

Lọ

Loại thông dụng

01

0

100

10

Găng tay vải

Đôi

Loại thông dụng

01

0

100

11

Mực in

Lọ

Mực in lazer

01

80

20

12

Băng dính cách điện

Cuộn

Loại thông dụng

01

90

10

13

Phấn viết bảng

Hộp

Loại thông dụng

01

50

50

14

Miếng lau chùi Isopropan

Gói

Loại dùng cho các thiết bị máy tính

01

0

100

Ghi chú: (5) số lượng vật tư cần có; (6) tỷ lệ vật tư thu hồi (còn lại) sau khi sử dụng; (7) số lượng vật tư tiêu hao (mất đi) sau khi sử dụng.

V. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Tên cơ sở vật chất

Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học
 
(giờ)

Định mức sử dụng của 01 (một) người học
 (m2 x giờ)

1

Phòng học lý thuyết

1,3

75

97,5

2

Phòng học thực hành

3

270

810

VI. ĐỊNH MỨC KHÁC

1. Định mức điện năng tiêu thụ

STT

Tên thiết bị

Công suất

(Kw)

Số giờ sử dụng

Định mức tiêu hao (Kw)

1

Máy vi tính

0,1

270

27

2

Máy chiếu (Projector)

0,3

345

103,5

3

Quạt công nghiệp

0,37

150

55,5

4

Điều hòa

1

200

150

2. Định mức nước sinh hoạt tiêu thụ

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Số ngày học

Tổng số

(m3)

1

Nước vệ sinh, vệ sinh phòng học

m3

0,05

46.25

2,31

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác