Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 363/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 21/02/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 363/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 21/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 21 tháng 02 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 106/TTr-SNV ngày 19/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
Việc xây dựng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019.
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra.
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
5. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập; Công văn số 580/BNV-TCBC ngày 17/02/2023 của Bộ Nội vụ về việc đính chính các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
6. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường.
8. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
9. Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
10. Văn bản số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
STT |
Nhóm vị trí việc làm |
Thống kê công việc |
1 |
Lãnh đạo, quản lý |
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh. Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên. 2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở: a) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường. b) Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. |
2 |
Nghiệp vụ chuyên ngành |
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; chất thải rắn; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật. |
3 |
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
- Thanh tra sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở trong công tác thanh tra, kiểm tra hành chính và chuyên ngành về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; công tác pháp chế theo quy định của pháp luật. - Văn phòng Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác tổ chức, cán bộ; hành chính, văn thư, quản trị; thi đua, khen thưởng, kỷ luật; an ninh, quốc phòng; cải cách hành chính. - Kế hoạch - Tài chính: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về tài nguyên và môi trường; tài chính; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác định kỳ, đột xuất theo quy định. |
1.Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Chánh Thanh tra Sở.
1.6. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở.
1.7. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở.
1.8. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 18 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên viên chính về quản lý đất đai.
2.2. Vị trí Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ.
2.3. Vị trí Chuyên viên chính về viễn thám.
2.4. Vị trí Chuyên viên chính về tài nguyên nước.
2.5. Vị trí Chuyên viên chính về khoáng sản.
2.6. Vị trí Chuyên viên chính về môi trường.
2.7. Vị trí Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu.
2.8. Vị trí Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn.
2.9. Vị trí Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2.10. Vị trí Chuyên viên về quản lý đất đai.
2.11. Vị trí Chuyên viên về đo đạc và bản đồ.
2.12. Vị trí Chuyên viên về viễn thám.
2.13. Vị trí Chuyên viên về tài nguyên nước.
2.14. Vị trí Chuyên viên về khoáng sản.
2.15. Vị trí Chuyên viên về môi trường.
2.16. Vị trí Chuyên viên về biến đổi khí hậu.
2.17. Vị trí Chuyên viên về khí tượng thủy văn.
2.18. Vị trí Chuyên viên về Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 15 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên viên chính về tổng hợp.
3.2. Vị trí Chuyên viên chính về kế hoạch và đầu tư.
3.3. Vị trí Chuyên viên chính về tài chính.
3.4. Vị trí Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.5. Vị trí Chuyên viên về tổng hợp.
3.6. Vị trí Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư.
3.7. Vị trí Chuyên viên về tài chính.
3.8. Vị trí kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán).
3.9. Vị trí kế toán viên.
3.10. Vị trí Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3.11. Vị trí Thanh tra viên về công tác thanh tra.
3.12. Vị trí Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
3.13. Vị trí Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3.14. Vị trí Chuyên viên về công tác thanh tra.
3.15. Vị trí Văn thư viên.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên lái xe.
(Có bản mô tả công việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý:
STT |
Tên vị trí việc làm |
1 |
Giám đốc Sở |
2 |
Phó Giám đốc Sở |
3 |
Chánh Văn phòng Sở |
4 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
6 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
7 |
Chánh Thanh tra Sở |
8 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên chính về quản lý đất đai |
Chuyên viên chính |
2 |
Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên chính |
3 |
Chuyên viên chính về viễn thám |
Chuyên viên chính |
4 |
Chuyên viên chính về tài nguyên nước |
Chuyên viên chính |
5 |
Chuyên viên chính về khoáng sản |
Chuyên viên chính |
6 |
Chuyên viên chính về môi trường |
Chuyên viên chính |
7 |
Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên chính |
8 |
Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên chính |
9 |
Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên chính |
10 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
Chuyên viên |
11 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên |
12 |
Chuyên viên về viễn thám |
Chuyên viên |
13 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
Chuyên viên |
14 |
Chuyên viên về khoáng sản |
Chuyên viên |
15 |
Chuyên viên về môi trường |
Chuyên viên |
16 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên |
17 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên |
18 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
2 |
Chuyên viên chính về kế hoạch và đầu tư |
Chuyên viên chính |
3 |
Chuyên viên chính về tài chính |
Chuyên viên chính |
4 |
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên chính |
5 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
6 |
Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư |
Chuyên viên |
7 |
Chuyên viên về tài chính |
Chuyên viên |
8 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
Kế toán viên |
9 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
10 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên |
11 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
Thanh tra viên |
12 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên |
13 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thanh tra viên |
14 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
Chuyên viên |
15 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[1], Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, như sau:
- Tỷ lệ ngạch chuyên viên chính và tương đương: 38,6%.
- Tỷ lệ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống: 61,4%.
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý |
||
1 |
Giám đốc Sở |
STNMT-LĐQL.01 |
|
2 |
Phó Giám đốc Sở |
STNMT-LĐQL.02 |
|
3 |
Chánh Văn phòng Sở |
STNMT-LĐQL.03 |
|
4 |
Chánh Thanh tra Sở |
STNMT-LĐQL.04 |
|
5 |
Trưởng phòng thuộc Sở |
STNMT-LĐQL.05 |
|
6 |
Phó Chánh Văn phòng Sở |
STNMT-LĐQL.06 |
|
7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
STNMT-LĐQL.07 |
|
8 |
Phó Trưởng phòng thuộc Sở |
STNMT-LĐQL.08 |
|
II |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành |
||
9 |
Chuyên viên chính về quản lý đất đai |
STNMT-NVCN.01 |
|
10 |
Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ |
STNMT-NVCN.02 |
|
11 |
Chuyên viên chính về viễn thám |
STNMT-NVCN.03 |
|
12 |
Chuyên viên chính về tài nguyên nước |
STNMT-NVCN.04 |
|
13 |
Chuyên viên chính về khoáng sản |
STNMT-NVCN.05 |
|
14 |
Chuyên viên chính về môi trường |
STNMT-NVCN.06 |
|
15 |
Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu |
STNMT-NVCN.07 |
|
16 |
Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn |
STNMT-NVCN.08 |
|
17 |
Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
STNMT-NVCN.09 |
|
18 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
STNMT-NVCN.10 |
|
19 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
STNMT-NVCN.11 |
|
20 |
Chuyên viên về viễn thám |
STNMT-NVCN.12 |
|
21 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
STNMT- NVCN.13 |
|
22 |
Chuyên viên về khoáng sản |
STNMT-NVCN.14 |
|
23 |
Chuyên viên về môi trường |
STNMT-NVCN.15 |
|
24 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
STNMT-NVCN.16 |
|
25 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
STNMT-NVCN.17 |
|
26 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
STNMT-NVCN.18 |
|
III |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
||
27 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
STNMT-CMDC.01 |
|
28 |
Chuyên viên chính về kế hoạch và đầu tư |
STNMT-CMDC.02 |
|
29 |
Chuyên viên chính về tài chính |
STNMT-CMDC.03 |
|
30 |
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
STNMT-CMDC.04 |
|
31 |
Chuyên viên về tổng hợp |
STNMT-CMDC.05 |
|
32 |
Chuyên viên về kế hoạch và đầu tư |
STNMT-CMDC.06 |
|
33 |
Chuyên viên về tài chính |
STNMT-CMDC.07 |
|
34 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
STNMT-CMDC.08 |
|
35 |
Kế toán viên |
STNMT-CMDC.09 |
|
36 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
STNMT-CMDC.10 |
|
37 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
STNMT-CMDC.11 |
|
38 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
STNMT-CMDC.12 |
|
39 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
STNMT-CMDC.13 |
|
40 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
STNMT-CMDC.14 |
|
41 |
Văn thư viên |
STNMT-CMDC.15 |
|
IV |
Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
||
42 |
Nhân viên phục vụ |
STNMT-HTPV.01 |
|
43 |
Nhân viên bảo vệ |
STNMT-HTPV.02 |
|
44 |
Nhân viên lái xe |
STNMT-HTPV.03 |
|
Danh mục gồm 44 vị trí việc làm./.
[1] Đối với nhóm lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây