Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 430/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 07/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 430/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Dương Xuân Huyên |
Ngày ban hành: | 07/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 430/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC THANH TRA TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ- UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 124/TTr-SNV ngày 28/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
THANH TRA TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
Nhằm thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng và xác định vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị; việc xây dựng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm đối với cơ quan, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức.
Xuất phát từ yêu cầu trên, việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức là rất cần thiết.
1. Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức năm 2019.
3. Luật Thanh tra năm 2022.
4. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
5. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
6. Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra.
7. Thông tư số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08/9/2014 của của Thanh tra Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
8. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập.
9. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra.
10. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.
11. Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 10/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ- UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn;
12. Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
13. Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT |
Nhóm vị trí việc làm |
Thống kê công việc |
1 |
Lãnh đạo quản lý |
Chánh Thanh tra tỉnh là người đứng đầu cơ quan Thanh tra tỉnh, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Thanh tra tỉnh; tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Phó Chánh Thanh tra tỉnh giúp Chánh Thanh tra tỉnh quản lý, điều hành đơn vị, được Chánh Thanh tra phân công phụ trách một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Chánh văn phòng chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo cơ quan Thanh tra tỉnh, trực tiếp là Chánh Thanh tra tỉnh về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Thanh tra tỉnh thông suốt. Quản lý, điều hành công chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Thanh tra tỉnh về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan; Phó Chánh văn phòng giúp Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công. Trưởng phòng thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cơ quan theo sự phân công của Chánh Thanh tra tỉnh. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; Phó Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. |
2 |
Nghiệp vụ chuyên ngành |
Tham mưu, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật |
3 |
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
Tham mưu về công tác: xây dựng kế hoạch, báo cáo định kỳ đột xuất; tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong cơ quan; cải cách hành chính; công nghệ thông tin, chuyển đổi số; pháp chế; thi đua, khen thưởng; chế độ tiền lương đối với công chức, người lao động trong cơ quan; công tác văn thư, lưu trữ;… |
4 |
Nhóm hỗ trợ phục vụ |
Thực hiện công tác bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác; lái xe đưa đón lãnh đạo và công chức đi thực hiện công tác; hỗ trợ, phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan. Thực hiện nhiệm vụ điều hành những công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất. |
1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí
1.1. Vị trí Chánh Thanh tra.
1.2. Vị trí Phó Chánh Thanh tra.
1.3. Vị trí Chánh Văn phòng.
1.4. Vị trí Trưởng phòng.
1.5. Vị trí Phó Chánh Văn phòng.
1.6. Vị trí Phó Trưởng phòng.
2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí
2.1. Vị trí Thanh viên chính về công tác thanh tra.
2.2. Vị trí Thanh tra viên về công tác thanh tra.
2.3. Vị trí Chuyên viên chính về công tác thanh tra.
2.4. Vị trí Chuyên viên về công tác thanh tra.
2.5. Vị trí Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.6. Vị trí Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.7. Vị trí Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.8. Vị trí Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
2.9. Vị trí Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.10. Vị trí Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.11. Vị trí Chuyên viên khiếu nại, tố cáo.
2.12. Vị trí Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.13. Vị trí Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.14. Vị trí Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.15. Vị trí Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.16. Vị trí Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí
3.1. Vị trí Chuyên viên chính về tổng hợp.
3.2. Vị trí Chuyên viên về tổng hợp.
3.3. Vị trí Kế toán viên.
3.4. Vị trí Văn thư viên.
3.5. Vị trí Chuyên viên chính về Pháp chế.
3.6. Vị trí Chuyên viên về Pháp chế.
3.7. Vị trí Chuyên viên chính về Hành chính - văn phòng.
3.8. Vị trí Chuyên viên về Hành chính - văn phòng.
3.9. Vị trí Chuyên viên chính về Quản trị công sở.
3.10. Vị trí Chuyên viên về Quản trị công sở.
3.11. Vị trí Chuyên viên chính về Quản lý công nghệ thông tin.
3.12. Vị trí Chuyên viên về Quản lý công nghệ thông tin.
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Vị trí Nhân viên Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên Bảo vệ
4.3. Vị trí Nhân viên Lái xe.
4.4. Vị trí Nhân viên Kỹ thuật.
(Có Bản mô tả vị trí việc làm đính kèm)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý:
TT |
Tên vị trí việc làm |
1 |
Chánh Thanh tra |
2 |
Phó Chánh Thanh tra |
3 |
Chánh Văn phòng |
4 |
Trưởng phòng |
5 |
Phó Chánh Văn phòng |
6 |
Phó Trưởng phòng |
1.2. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
TT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
1 |
Thanh viên chính về công tác thanh tra |
Thanh tra viên chính |
2 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
Thanh tra viên |
3 |
Chuyên viên chính về công tác thanh tra |
Chuyên viên chính |
4 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
Chuyên viên |
5 |
Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên chính |
6 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên |
7 |
Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
Chuyên viên chính |
8 |
Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Chuyên viên |
9 |
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên chính |
10 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên |
11 |
Chuyên viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên chính |
12 |
Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên |
13 |
Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thanh tra viên chính |
14 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Thanh tra viên |
15 |
Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Chuyên viên chính |
16 |
Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Chuyên viên |
1.3. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
TT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch công chức tương ứng |
1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
2 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
3 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
4 |
Văn thư viên |
Chuyên viên |
5 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
Chuyên viên chính |
6 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
7 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên chính |
8 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên |
9 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Chuyên viên chính |
10 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin |
Chuyên viên chính |
12 |
Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin |
Chuyên viên |
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; xác định tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung của Thanh tra tỉnh như sau:
2.1 Tỷ lệ công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch Chuyên viên chính và tương đương: 35,3%
2.2 Tỷ lệ công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung giữ ngạch Chuyên viên và tương đương: 64,7%
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 07/3/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Mã vị trí việc làm |
Ghi chú |
I |
Vị trí việc làm công chức lãnh đạo quản lý |
||
1 |
Chánh Thanh tra |
TTT-LĐQL.01 |
|
2 |
Phó Chánh Thanh tra |
TTT-LĐQL.02 |
|
3 |
Chánh Văn phòng |
TTT-LĐQL.03 |
|
4 |
Trưởng phòng |
TTT-LĐQL.04 |
|
5 |
Phó Chánh Văn phòng |
TTT-LĐQL.05 |
|
6 |
Phó Trưởng phòng |
TTT-LĐQL.06 |
|
II |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành |
||
7 |
Thanh viên chính về công tác thanh tra |
TTT-NVCN.01 |
|
8 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
TTT-NVCN.02 |
|
9 |
Chuyên viên chính về công tác thanh tra |
TTT-NVCN.03 |
|
10 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
TTT-NVCN.04 |
|
11 |
Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
TTT-NVCN.05 |
|
12 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
TTT-NVCN.06 |
|
13 |
Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
TTT-NVCN.07 |
|
14 |
Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
TTT-NVCN.08 |
|
15 |
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
TTT-NVCN.09 |
|
16 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
TTT-NVCN.10 |
|
17 |
Chuyên viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
TTT-NVCN.11 |
|
18 |
Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
TTT-NVCN.12 |
|
19 |
Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
TTT-NVCN.13 |
|
20 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
TTT-NVCN.14 |
|
21 |
Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
TTT-NVCN.15 |
|
22 |
Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
TTT-NVCN.16 |
|
III |
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
||
23 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
TTT-CMDC.01 |
|
24 |
Chuyên viên về tổng hợp |
TTT-CMDC.02 |
|
25 |
Kế toán viên |
TTT-CMDC.03 |
|
26 |
Văn thư viên |
TTT-CMDC.04 |
|
37 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
TTT-CMDC.05 |
|
28 |
Chuyên viên về pháp chế |
TTT-CMDC.06 |
|
29 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
TTT-CMDC.07 |
|
30 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
TTT-CMDC.08 |
|
31 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
TTT-CMDC.09 |
|
32 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
TTT-CMDC.10 |
|
33 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin |
TTT-CMDC.11 |
|
34 |
Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin |
TTT-CMDC.12 |
|
IV |
Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ |
||
35 |
Nhân viên Phục vụ |
TTT-HTPV.01 |
|
36 |
Nhân viên Bảo vệ |
TTT-HTPV.02 |
|
37 |
Nhân viên Lái xe |
TTT-HTPV.03 |
|
38 |
Nhân viên kỹ thuật |
TTT-HTPV.04 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây