Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 384/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 04/03/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 384/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 04/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 3 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định sẻ 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc gia về môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BKHCN ngày 01/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 57/TTr-STNMT ngày 05/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc, với các nội dung chính sau đây:
1. Đối tượng áp dụng
a) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí (trừ khí thải của các ngành công nghiệp đặc thù có quy chuẩn áp dụng riêng).
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (trừ nước thải của các ngành công nghiệp đặc thù có quy chuẩn áp dụng riêng).
c) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải chăn nuôi vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Tên Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
a) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (sau đây viết tắt là QCĐP) về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Cơ quan, tổ chức xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Thời gian thực hiện: Từ tháng 02 đến tháng 9 năm 2024.
5. Phương án triển khai: Ở Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2024 cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban soạn thảo QCĐP theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch này bảo đảm hiệu quả; kịp thời báo cáo, đề xuất xử lý những vướng mắc vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn các trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc theo quy định.
- Phối hợp tham gia xây dựng QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí được cấp để thực hiện xây dựng QCĐP về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCĐP về nước thải công nghiệp, QCĐP về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Sở Tư pháp: Phối hợp hướng dẫn quy trình xây dựng, ban hành QCĐP theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật trước khi hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ khoa học và Công nghệ cho ý kiến về dự thảo QCĐP.
d) Sở Tài chính: Cân đối, bố trí nguồn kinh phí theo kế hoạch đã được duyệt và thanh quyết toán theo đúng quy định.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, triển khai QCĐP trên địa bàn tỉnh.
e) Các sở, ban, ngành liên quan khác và UBND các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo thẩm quyền và lĩnh vực ngành, đơn vị quản lý.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ làm đầu mối để tham mưu, tổ chức triển khai Kế hoạch; các sở, ban ngành liên quan và các địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả, đúng quy định và tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI BỤI VÀ CÁC
CHẤT VÔ CƠ, NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP, NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Căn cứ pháp lý
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc gia về môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);
Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 62- MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Căn cứ thực tiễn
Đến nay, Vĩnh Phúc trở thành tỉnh có kinh tế phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, có năm tăng trên 20%. Bình quân giai đoạn 1997 - 2022 tăng 13,42%/năm; chất lượng tăng trưởng được nâng cao, năng suất lao động đạt 212 triệu đồng/lao động/năm, tăng 20,5 lần so với năm 1997 (10,3 triệu đồng/lao động). Quy mô kinh tế ngày càng lớn, đến năm 2022 đạt 153,12 nghìn tỷ đồng tăng gấp 78,12 lần so với năm 1997 (năm 1997: 1,96 nghìn tỷ đồng).
Phát triển kinh tế song song với bảo vệ môi trường là nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt trong quá trình phát triển. Nội dung này đã được Thủ tướng Chính phủ nêu rõ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường: nhiệm vụ bảo vệ môi trường là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương, tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ gây ô nhiễm cao và các đô thị đông dân cư, khu vực có hệ sinh thái nhạy cảm cần được bảo vệ.
Thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường đã được các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc quan tâm chỉ đạo, đã tạo được sự chuyển biến và đạt được một số kết quả bước đầu quan trọng. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu về phát triển bền vững trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai, cần có những yêu cầu nghiêm ngặt hơn về giới hạn xả chất thải (nước thải, khí thải) trước khi xả thải vào môi trường (nguồn tiếp nhận). Do đó, nhiệm vụ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường (đối với khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; nước thải công nghiệp; nước thải chăn nuôi) là hết sức cần thiết.
Bên cạnh đó, hiện nay, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang dự thảo Thông tư ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về bụi, khí thải công nghiệp; nước thải công nghiệp; nước thải chăn nuôi (để thay thế các quy chuẩn: QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi); dự kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ ban hành trong năm 2023.
Để đảm bảo lộ trình xây dựng, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương việc ban hành Kế hoạch xây dựng quy chuẩn là căn cứ quan trọng để triển khai nhiệm vụ này.
1. Mục đích
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở ap dung hệ số KVP phù hợp với phân vùng môi trường theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định tại các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và công nghệ về quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phú phải dựa trên nền tảng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhằm quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Thành lập Ban soạn thảo và Tổ giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Công thương; đại diện của các doanh nghiệp, chuyên gia và nhà khoa học (nếu có).
b) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương; đại diện của các doanh nghiệp, chuyên gia và nhà khoa học (nếu có).
2. Xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh
a) Thu thập tài liệu
- Thu thập, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh (gồm: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
- Khảo sát, đánh giá, thực trạng số liệu sơ cấp có liên quan đến đối tượng quản lý và nội dung chính của dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Tổ chức nghiên cứu thông tin, tư liệu có liên quan đến dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh;
- Tổ chức 02 Hội thảo thông qua đề cương Dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương và khung dự thảo quy chuẩn.
b) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu phân tích đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Thu thập số liệu, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi, khí thải công nghiệp của một số nguồn thải lớn
- Thu thập, tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá chất lượng nước thải, khí thải, các nguồn tiếp nhận nước thải, hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2015 đến nay.
c) Xây dựng dự thảo QCĐP của tỉnh
- Xây dựng dự thảo trên cơ sở khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất;
- Tổ chức đánh giá, rà soát, lựa chọn hệ số KVP để xây dựng dự thảo QCĐP về nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi, khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; lập thuyết minh dự thảo, hoàn thiện dự thảo trình UBND tỉnh xem xét.
3. Tổ chức lấy ý kiến góp ý của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan
- Tổ chức lấy ý kiến đóng góp bằng văn bản của các sở, ngành, địa phương, các đơn vị có nguồn thải lớn: Sở Khoa học và công nghệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, các đơn vị lượng phát thải lớn vào môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Tổ chức Hội thảo chuyên đề, thống nhất, tiếp thu, chỉnh sửa sau đóng góp ý kiến của các Sở, ban, ngành, đoàn thể; hoàn thiện dự thảo QCĐP trình thẩm định.
- Thông báo về việc lấy ý kiến dự thảo trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường (02 kỳ đối với 01 QCĐP).
- Sở Tài nguyên và Môi trường gửi dự thảo QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp thẩm định theo quy định về sự phù hợp của dự thảo Quy chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành trước khi trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt dự thảo.
- Hoàn thiện hồ sơ dự thảo QCĐP trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, cho ý kiến về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoàn chỉnh dự thảo, lập lại hồ sơ dự thảo QCĐP và xin ý kiến lần 2 trong trường hợp các Bộ có ý kiến chưa đồng ý với việc ban hành QCĐP.
5. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
III. THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI
Chi tiết tại các phụ lục kèm theo bao gồm:
- Phụ lục 1. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương năm 2023-2024.
- Phụ lục 2. Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phụ lục 3. Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi.
- Phụ lục 4. Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Kinh phí dự kiến: 1.536.282.643 đồng (Khái toán tại Phụ lục số 5).
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường năm 2024 cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban soạn thảo và tổ giúp việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Lập Dự án xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi và Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hoàn thiện dự thảo quy chuẩn, lấy ý kiến của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị, các chuyên gia trong lĩnh vực có liên quan về QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Hoàn thiện các hồ sơ thủ tục, hoàn chỉnh dự thảo quy chuẩn trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu quy trình, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo đúng trình tự, quy định cho phép.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến đóng góp, góp ý hoàn chỉnh dự thảo QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Thẩm định các nội dung phù hợp của QCĐP với các quy định chuyên ngành và lĩnh vực do Sở phụ trách.
- Cử đại diện lãnh đạo và chuyên viên tham gia Ban soạn thảo và tổ giúp việc ban soạn thảo.
Cho ý kiến về sự phù hợp, tổ chức thẩm định dự thảo QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, hoàn chỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
4. Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này theo quy định hiện hành.
5. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Công thương
- Cử cán bộ tham gia Ban soạn thảo và tổ giúp việc xây dựng QCĐP về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và tham gia góp ý hoàn thiện quy chuẩn; cung cấp các tài liệu, dữ liệu có liên quan đến việc xây dựng quy chuẩn.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Thực hiện đăng tải dự thảo kế hoạch xây dựng QCĐP và dự thảo các QCĐP trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh, tổng hợp ý kiến đóng góp ý kiến của các tổ chức, cá nhân gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, hoàn thiện.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình khảo sát, đánh giá, quan trắc chất lượng nước thải công nghiệp, nước thải chăn nuôi, khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Cung cấp cho cơ quan soạn thảo thông tin, số liệu liên quan đến việc xây dựng quy chuẩn.
- Tham gia đóng góp ý kiến để hoàn thiện việc ban hành Quy chuẩn.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước thải công nghiệp, chất lượng nước thải chăn nuôi và khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc. UBND tỉnh yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện kế hoạch nêu trên thiết thực, hiệu quả, đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định./.
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023-2024
TT |
Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Lĩnh vực, đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP |
Thời gian thực hiện |
Kinh phí dự kiến (nghìn đồng) |
Cơ quan, tổ chức đề nghị |
|||
Bắt đầu |
Kết thúc |
Tổng số |
NSNN |
Nguồn khác |
|||||
1 |
Lĩnh vực: Bảo vệ môi trường; Đối tượng: - Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải công nghiệp ra nguồn tiếp nhận nước thải (nước thải công nghiệp của một số ngành đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia riêng); - Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra giám sát chất lượng nước thải công nghiệp. |
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước thải công nghiệp Vĩnh Phúc |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 1/2024 |
Tháng 9/2024 |
1.536.282.643 |
1.536.282.643 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Lĩnh vực: Bảo vệ môi trường; Đối tượng: - Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nước thải chăn nuôi ra nguồn tiếp nhận nước thải; - Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra giám sát chất lượng nước thải chăn nuôi. |
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 1/2024 |
Tháng 9/2024 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
3 |
Lĩnh vực: Bảo vệ môi trường; Đối tượng: - Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứa bụi và các bụi và các chất vô chất vô cơ vào môi trường không khí cơ tỉnh Vĩnh Phúc (khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng tại các QCVN); - Các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra giám sát chất lượng khí thải công nghiệp. |
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tháng 1/2024 |
Tháng 9/2024 |
0 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đã cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2.2. Nước thải công nghiệp của một số nhà máy thuộc ngành sản xuất đặc thù được áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu có vận hành trạm xử lý nước thải riêng biệt).
2.2.3. Nước thải công nghiệp thải vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung phải tuân thủ theo quy định (hoặc thỏa thuận) của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương |
□ |
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương |
|
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, lượng nước thải phát sinh tương đối lớn. Theo số liệu thống kê năm 2022, tổng lượng nước thải của 07 khu công nghiệp phát sinh khoảng 21.802 m3/ngày đêm. Ngoài ra còn một số cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài khu công nghiệp hoặc tại các địa điểm đã hình thành khu, cụm công nghiệp nhưng chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Với lượng nước thải phát sinh khá lớn, việc quản lý chất lượng nước thải trước khi xả thải vào nguồn tiếp nhận là hoạt động quan trọng nhằm làm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Theo báo cáo quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016- 2020, kết quả quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt trong giai đoạn 2016 -2020 tại một số sông tiếp nhận nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh (sông Cà Lồ, sông Mây, sông Phan, sông Bến Tre) được so sánh với QCVN 08- MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt (cột B) cho thấy hầu hết chất lượng nước sông, hồ, đầm đã bị ô nhiễm bởi các chỉ tiêu BOD5, COD, TSS, PO43-, NO2-, NH4+, tổng Coliform. Trong đó, nhóm chỉ tiêu: NO2-, NH4+ vượt quy chuẩn cho phép tại hầu hết các vị trí quan trắc trong 5 năm gần đây.
Mặt khác, theo số liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nhiều năm trở lại đây thì các hành vi vi phạm tập trung chủ yếu vào hành vi xả thải vượt quy chuẩn vào môi trường.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn |
□ |
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ |
□ |
+ Bảo vệ môi trường |
|
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia |
□ |
+ Bảo vệ động, thực vật |
□ |
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng |
□ |
+ Các mục tiêu quản lý khác |
□ |
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy |
□ |
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) |
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ Yêu cầu về an toán, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả nước thải công nghiệp quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP |
|
|
- |
Dự thảo Kế hoạch, xin ý kiến và ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện triển khai các hoạt động xây dựng QCĐP |
3/2023 |
12/2023 |
- |
Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn |
02/2024 |
02/2024 |
- |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
- |
Thu thập số liệu và tổ chức lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải công nghiệp để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
2 |
Xây dựng dự thảo QCĐP: - Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP - Tổ chức các hội thảo tham vấn trực tiếp lấy ý kiến QCĐP - Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn |
04/2024 |
05/2024 |
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
06/2024 |
07/2024 |
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
07/2024 |
07/2024 |
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
- |
UBND tỉnh gửi bản dự thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ |
08/2024 |
08/2024 |
- |
Chỉnh sửa sau ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình duyệt |
08/2024 |
08/2024 |
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
09/2024 |
09/2024 |
7 |
Ban hành QCĐP |
09/2024 |
09/2024 |
DỰ ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI TỈNH VĨNH PHÚC
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đã cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải chăn nuôi khi thải vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thải nước thải chăn nuôi vào nguồn tiếp nhận nước thải thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2.2. Nước thải chăn nuôi xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở chăn nuôi, chủ yếu là chăn nuôi lợn thịt. Trong thời gian vừa qua, số lượng đàn lợn tăng lên đáng kể, kéo theo đó là vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải phát sinh trong quá trình chăn nuôi loại gia súc này.
Các phản ánh, kiến nghị về vấn đề ô nhiễm môi trường liên quan đến hoạt động xả nước thải của các cơ sở chăn nuôi diễn ra thường xuyên và kéo dài.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn □
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ □
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia □
+ Bảo vệ động, thực vật □
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng □
+ Các mục tiêu quản lý khác □
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy □
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) |
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Tư pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả nước thải công nghiệp quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP |
|
|
- |
Dự thảo Kế hoạch, xin ý kiến và ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện triển khai các hoạt động xây dựng QCĐP |
3/2023 |
12/2023 |
- |
Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn |
02/2024 |
02/2024 |
- |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
- |
Thu thập số liệu và tổ chức lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải công nghiệp để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
2 |
Xây dựng dự thảo QCĐP: - Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP - Tổ chức các hội thảo tham vấn trực tiếp lấy ý kiến QCĐP - Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn |
04/2024 |
05/2024 |
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
06/2024 |
07/2024 |
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
07/2024 |
07/2024 |
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
- |
UBND tỉnh gửi bản dự thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ |
08/2024 |
08/2024 |
- |
Chỉnh sửa sau ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình duyệt |
08/2024 |
08/2024 |
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
09/2024 |
09/2024 |
7 |
Ban hành QCĐP |
09/2024 |
09/2024 |
1. Tên gọi Quy chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật địa phương
2.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô vơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Đối tượng áp dụng
2.2.1. Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp có chứ bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí.
2.2.2. Khí thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù được quy định riêng.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
Tên cơ quan tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: đường Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 02113.862511
Email: sotnmtvinhphuc@gmail.com
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa phương
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là:
+ Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương □
+ Yêu cầu cụ thể về môi trường tại địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng quy chuẩn kỹ thuật:
Địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp, lượng khí thải phát sinh tương đối lớn. Theo số liệu thống kê năm 2022, tổng lượng khí thải phát sinh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc khoảng 10.050.853 m3/giờ. Với lượng khí thải phát sinh khá lớn, việc quản lý chất lượng khí thải trước khi xả thải vào môi trường là hoạt động quan trọng nhằm làm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn □
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ □
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia □
+ Bảo vệ động, thực vật □
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng □
+ Các mục tiêu quản lý khác □
- Quy chuẩn địa phương dùng để chứng nhận hoặc công bố hợp quy □
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật
- Quy chuẩn kỹ thuật chung □
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn □
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
- Quy chuẩn kỹ thuật về quá trình □
- Quy chuẩn kỹ thuật về dịch vụ □
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Những vấn đề sẽ quy định:
+ Yêu cầu về thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn) |
|
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù |
□ |
+ An toàn trong dịch vụ môi trường |
□ |
+ An toàn, vệ sinh trong các lĩnh vực khác thuộc lĩnh vực được phân công |
□ |
- Bố cục, nội dung các phần chính của Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Gồm 4 chương: - Chương I: Quy định chung.
- Chương II: Quy định về kỹ thuật.
- Chương III: Quy định về quản lý.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
- Nhu cầu khảo nghiệm Quy chuẩn kỹ thuật trong thực tế: không
8. Phương thức thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ tỉnh Vĩnh Phúc
- Xây dựng QCĐP trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn quốc gia về môi trường (QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ);
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
+ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
9. Kiến nghị thành lập Ban soạn thảo và tổ thư ký giúp việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
a) Cơ quan, tổ chức xây dựng QCĐP: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ trì xây dựng QCĐP
b) Ban soạn thảo QCĐP: UBND tỉnh Vĩnh Phúc thành lập Ban soạn thảo QCĐP để tổ chức hoạt động xây dựng và 01 tổ giúp việc Ban soạn thảo, cụ thể như sau:
b1) Thành phần ban soạn thảo gồm:
- Trưởng ban: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Trưởng ban thường trực: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Các thành viên: Đại diện lãnh đạo các Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương;
b2) Tổ giúp việc cho Ban soạn thảo: Đại diện lãnh đạo hoặc chuyên viên phòng chuyên môn các sở: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và công nghệ, Sở Xây dựng, Tư pháp, Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công thương, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Công an tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các chuyên gia về môi trường, một số cơ sở xả nước thải công nghiệp quy mô lớn.
11. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
||
1 |
Chuẩn bị xây dựng dự thảo QCĐP |
|
|
- |
Dự thảo Kế hoạch, xin ý kiến và ban hành kế hoạch, lộ trình thực hiện triển khai các hoạt động xây dựng QCĐP |
3/2023 |
12/2023 |
- |
Thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn |
02/2024 |
02/2024 |
- |
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập số liệu liên quan để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
- |
Thu thập số liệu và tổ chức lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải công nghiệp để phục vụ xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương |
02/2024 |
03/2024 |
2 |
Xây dựng dự thảo QCĐP: - Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP - Tổ chức các hội thảo tham vấn trực tiếp lấy ý kiến QCĐP - Chỉnh sửa Quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi tiếp thu ý kiến của mỗi một hội thảo tham vấn |
04/2024 |
05/2024 |
3 |
Tổ chức thông báo và lấy ý kiến rộng rãi |
06/2024 |
07/2024 |
4 |
Tổ chức Hội nghị chuyên đề |
07/2024 |
07/2024 |
5 |
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
|
|
- |
UBND tỉnh gửi bản dự thảo xỉn ý kiến thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật địa phương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ |
08/2024 |
08/2024 |
- |
Chỉnh sửa sau ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương, hoàn chỉnh, lập hồ sơ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình duyệt |
08/2024 |
08/2024 |
6 |
Thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP trình duyệt |
09/2024 |
09/2024 |
7 |
Ban hành QCĐP |
09/2024 |
09/2024 |
Đơn vị tính: đồng
TT |
Nội dung |
Thành tiền |
Ghi chú |
I |
Chi phí trực tiếp |
1.350.000.000 |
Ctt = Cnc+Cptm+Cth+Cht |
1 |
Điều tra, khảo sát thu thập tài liệu |
150.000.000 |
Tạm tính |
2 |
Chi phí thực hiện nội dung chuyên môn |
600.000.000 |
|
3 |
Chi phí phân tích mẫu |
500.000.000 |
Tạm tính |
4 |
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án |
100.000.000 |
Tạm tính |
II |
Chi phí quản lý dự án |
34.074.000 |
Cql: 2,524% X (Ctt) Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 |
III |
Chi phí khác liên quan đến trực tiếp dự án |
140.259.481 |
Ck |
1 |
VAT (10%) |
135.000.000 |
10% X ( Ctt + Cql) |
2 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
5.259.481 |
0,38% X (Ctt + Cql) Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 |
|
TỔNG CỘNG (I +II +III) |
1.524.333.481 |
|
IV |
Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
11.949.162 |
Tạm tính |
|
TỔNG DỰ TOÁN (I+II+III+IV) |
1.536.282.643 |
Ctt+Cql+Ck +Cplc |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây